• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Sinh học 8 Bài 39: Bài tiết nước tiểu | Giải bài tập Sinh học 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Sinh học 8 Bài 39: Bài tiết nước tiểu | Giải bài tập Sinh học 8"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 39: Bài tiết nước tiểu

Câu hỏi trang 126 sgk Sinh học lớp 8:

- Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu?

- Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào?

- Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ nào?

Lời giải:

* Sự hình thành nước tiểu gồm các quá trình sau:

- Quá trình lọc máu để tạo ra nước tiểu đầu ở nang cầu thận.

- Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, H2O và các ion còn cần thiết như Na+, Cl-, …

- Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã (axit uric, crêatin, các chất thuốc, các ion thừa (H+, K+, ...)

 Cả ba quá trình này đểu diễn ra ở ống thận và kết quả là biến nước tiểu đầu thành nước tiểu chính thức.

* Nước tiểu đầu và máu khác nhau như sau:

- Nước tiểu đầu: Không có các tế bào máu và protein - Máu: Có chứa các tế bào máu và prôtêin.

* Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu:

Nước tiểu chính thức Nước tiểu đầu

- Nồng độ các chất hoà tan đậm đặc hơn - Chứa nhiều các chất cặn bã và các chất độc hơn

- Gần như không còn chứa chất dinh dưỡng

- Nồng độ các chất hoà tan loãng hơn

- Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc hơn

- Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng

(2)

Câu hỏi trang 127 sgk Sinh học lớp 8: Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức nãng của thận diễn ra liên tục, nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể chi xảy ra vào những lúc nhất định. Có sự khác nhau đó là do đâu?

Lời giải:

Do máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục, nhưng nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của vòng bóng đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài.

Bài 1 trang 127 sgk Sinh học lớp 8: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.

Lời giải:

Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận:

- Quá trình lọc máu: Máu theo động mạch đến tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có các kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30 - 40Ả) trên vách mao mạch vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc  tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận.

- Quá trình hấp thu lại: Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra quá trình hấp thụ lại nước và các chất còn cần thiết (các chất dinh dưỡng, các ion Na+, Cl-) - Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần khác (axit uric, creatin, các chất thuốc, các ion H+, K+, ...)  tạo nên nước tiểu chính thức.

(3)

Bài 2 trang 127 sgk Sinh học lớp 8: Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?

Lời giải:

Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và loại bỏ các chất cặn bã, các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì ổn định môi trường trong (cân bằng nội môi).

Bài 3 trang 127 sgk Sinh học lớp 8: Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?

Lời giải:

Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, rồi được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

CẦN XÂY DỰNG CÁC THÓI QUEN SỐNG KHOA HỌC ĐỂ BẢO VỆ HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU TRÁNH TÁC NHÂN CÓ HẠI.. Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học - Thường xuyên

Câu hỏi trang 44 sgk Sinh học lớp 8: Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố

- So sánh kết quả giữa những ống nghiệm nào cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường.. - So sánh kết quả giữa những ống

Bài 1 trang 130 sgk Sinh học lớp 8: Trong các thói quen sống khoa học, để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu em đã có những thói quen nào và chưa có thói

Sự trao đổi của tế bào trong cơ thể người với môi trường bên ngoài phải gián tiếp thông qua máu, nước mô và bạch huyết được gọi là môi trường trong cơ thể. Bài tập

Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ các tác động chủ yếu bởi: sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh

Bài tập 2 (trang 69 VBT Sinh học 8): So sánh kết quả giữa những ống thí nghiệm nào cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh

- Các cơ quan bài tiết giúp cơ thể lọc thải các chất dư thừa và chất độc hại khác để duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể, tạo điều kiện thuận lợi cho