• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20

NS: 11/01/ 2020 NG: 18/01/2021

Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2021

TOÁN

TIẾT 96 : BẢNG NHÂN 3

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Lập bảng nhân 3. Nhớ được bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

- Biết đếm thêm 3.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho học sinh cách tính, học thuộc được bảng nhân 3 - Học sinh biết vận dụng kiến thức àm bài tập.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

- Mười tấm bìa mỗi tấm có gắn ba chấm tròn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS lên bảng đọc bảng nhân 2, 2 HS lên bảng làm bài tập sau:

Tính: 2 kg x 6 = 2 cm x 8 = 2 cm x 5 = 2 kg x 3 = - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan

- GV ghi tên bài

2. HD HS lập bảng nhân 3 (10’) - GV giới thiệu các tấm bìa.

- GV gắn một tấm bài có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi, rồi lấy 1 tấm bìa lên và nêu:

- Tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Ba chấm tròn được lấy mấy lần ? - Ba được lấy mấy lần ?

- HS lên bảng thực hiện

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

- HS chú ý theo dõi.

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

- Tấm bìa có 3 chấm tròn.

- Ba chấm tròn được lấy 1 lần.

- Ba được lấy 1 lần.

- HS đọc : Ba nhân một bằng ba.

(2)

- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 x 1 = 3(GV ghi lên bảng phép nhân).

- GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi:

- Có mấy tấm bìa ?

- Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Ba chấm tròn được lấy mấy lần ? - Ba được lấy mấy lần ?

- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.

- 3 nhân 2 bằng mấy ?

- GV viết lên bảng phép nhân: 3x2 = 6 - GV hướng dẫn HS lập các phép nhân còn lại.

3 ¿ 1 = 3 3 ¿ 6 = 18 3 ¿ 2 = 6 3 ¿ 7 = 21 3 ¿ 3 = 9 3 ¿ 8 = 24 3 ¿ 4 = 12 3 ¿ 9 = 27 3 ¿ 5 = 15 3 ¿ 10 = 30

- GV giới thiệu: Đây là bảng nhân 3.

- Y/C HS nhận xét bảng nhân.

- GV xóa dần bảng, Y/C HS đọc thuộc bảng nhân 3.

- GV cho HS thi đọc thuộc bảng nhân 3 trước lớp.

3. HD làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - YC HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả.

- HS quan sát thao tác của GV và trả lời.

- Có 2 tấm bìa.

- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.

- Ba chấm tròn được lấy 2 lần.

- Ba được lấy 2 lần.

- Đó là phép tính 3 x 2.

- 3 nhân 2 bằng 6.

- HS đọc: Ba nhân hai bằng sáu.

- HS lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV.

- HS nghe giảng.

- Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. Kết quả lần lượt tăng lên 3 lần.

3 ¿ 1 = 3 3 ¿ 6 = 18 3 ¿ 2 = 6 3 ¿ 7 = 21 3 ¿ 3 = 9 3 ¿ 8 = 24 3 ¿ 4 = 12 3 ¿ 9 = 27 3 ¿ 5 = 15 3 ¿ 10 = 30 - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.

- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu tính nhẩm.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu kết quả.

3 ¿ 2 = 6 3 ¿ 1 = 3 3 ¿ 4 = 12

3 ¿ 5 = 15 3 ¿ 3 = 9 3 ¿ 6 = 18

3 ¿ 8 = 24 3 ¿ 7 = 21 3 ¿ 9 = 27

3 ¿ 10 = 30

(3)

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (8’)

- Gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Y/C HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở.

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Đến thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?

- Tiếp sau số 3 là số nào ? - 3 cộng thêm mấy thì bằng 6 ? - Tiếp sau số 6 là số nào ? - 6 cộng thêm mấy thì bằng 9 ?

- GV giảng: trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.

- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Y/C HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV gọi HS đọc bảng nhân 3.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học thuộc lòng bảng nhân 3 và chuẩn bị bài sau.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết mỗi nhóm có học sinh, có 10 nhóm như vậy.

- Bài toán hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh ?

- HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

10 nhóm như thế có số học sinh là:

3 ¿ 10 = 30 (học sinh)

Đáp số: 30 học sinh - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

- Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.

- Tiếp sau số 3 là số 6.

- 3 cộng thêm 3 thì bằng 6.

- Tiếp sau số 6 là số 9.

- 6 cộng thêm 3 thì bằng 9.

- HS nghe giảng.

- HS tiếp tục làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu kết quả.

3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.

- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.

- HS lắng nghe.

(4)

TẬP ĐỌC

TIẾT 58, 59 : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ: loài người, hang núi, lăn quay. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- HS hiểu nghĩa các từ : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi.

- HS hiểu nội dung bài : Qua câu chuyện chúng ta thấy con người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm...

2.Kĩ năng:

- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

* GDBVMT: Có ý thức yêu quý và bảo vệ thiên nhiên môi trường

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giao tiếp: Ứng sử văn hoá.

- Ra quyết định: Ứng phó giải quyết vấn đề.

- Kiên định.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi ND bài: “ Thư trung thu”

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Giáo viên treo tranh và giới thiệu:

Hôm nay, các em sẽ đọc truyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. Qua truyện này các em sẽ thấy con người rất tài giỏi, thông minh và mạnh mẽ. Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên. Nhưng con người không chống lại thiên nhiên. Con người còn có một phẩm chất rất khôn ngoan và đáng quý nữa. Đọc truyện này, các em sẽ hiểu đó là phẩm chất gì.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi ND bài

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

(5)

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. HD tìm hiểu bài a. Luyện đọc (33’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu

- HD cách đọc, giọng đọc

+ Đoạn 1 đọc với giọng kể chậm rãi.

+ Đoạn 2 đọc với giọng nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần Gió, sự tức giận của ông Mạnh.

+ Đoạn 3, 4 đọc với giọng nhịp nhanh hơn, nhấn giọng các từ thể hiện quyết tâm chiến thắng của Thần Gió. điềm tĩnh, kiên quyết của ông trước thái độ tức tối của Thần Gió.

+ Đoạn đọc kể về sự hòa thuận giữa ông Mạnh và Thần Gió - nhịp kể chậm rãi, thanh bình.

* Đọc từng câu:

- YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 - HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn - Sửa sai cho học sinh

- YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 2

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GV đến từng nhóm hướng dẫn nhóm HS đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Theo dõi, đọc thầm

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1 - HS luyện đọc: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, ven biển, sinh sống, vững chãi.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1 - HS luyện đọc câu dài :

+ Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//

+ Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//

+ Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.//

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2 - HS đọc chú giải SGK

- HS trong các nhóm luyện đọc

- Các nhóm cử đại diện thi đọc

(6)

- YC HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

* Đọc đồng thanh

- Y/c lớp đọc đồng thanh - Nhận xét

Tiết 2 b.Tìm hiểu bài: (20’)

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi.

- Thần gió đã làm gì khiến ông mạnh nổi giận?

- Sau khi xô ngã ông Mạnh, thần Gió làm gì?

- Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại thần Gió?

- YC HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời câu hỏi

- Hình ảnh nào chứng tỏ thần Gió phải bó tay?

- GV liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt, giúp HS thấy: bão tố dễ dàng tàn phá những ngôi nhà xây tạm, nhưng không phá hủy được những ngôi nhà xây dựng kiên cố.

- Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh?

- Ông Mạnh đã làm gì để thần Gió trở thành bạn của ông?

- Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnhcho thấy ông là người như thế nào ?

- GV giảng: Ông Mạnh là người nhận hậu, thông minh. Ông biết bỏ qua chuyện cũ để đối xử thân thiện với Thần Gió khiến Thần Gió từ chỗ là đối thủ mà ông phải chiến đấu chống lại, trở thành những người bạn mang lại những điều

- HS nhận xét, bình chọn

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4

- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi - Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.

- Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.

Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông -5 đến 7 HS kể.

- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường.

- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi

- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững….

- Thần Gió rất ăn năn.

- Ông Mạnh an ủi và mời thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông.

- Ông Mạnh là người nhân hậu, biết tha thứ.

- HS lắng nghe

(7)

tốt đẹp cho ông.

- Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng thần Gió?

- Ông Mạnh tượng trưng cho ai?

- Thần Gió tượng trưng cho ai?

- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

c. Luyện đọc lại (15’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc phân vai theo nhóm.

- Chú ý giọng đọc của các nhân vật.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt.

3. Củng cố , dặn dò: (5’)

* BVMT: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì?

- Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS đọc tốt, hiểu bài

- Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và biết lao động thực hiện quan tâm đó.

- Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của con người

- Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên.

- Con người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng cũng phải biết bảo vệ môi trường sống

- Các nhóm tự phân vai đọc bài.

- Thi đọc giữa các nhóm

- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sạch, đẹp.

NS: 11/01/ 2020 NG:19/01/2019

Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2021 TOÁN

TIẾT 97 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3.

2.Kĩ năng:

- áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.

- Củng cố kĩ năng thực hành đếm thêm 2, đếm thêm 3.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc thuộc lòng bảng nhân 3.

- 3 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 3.

(8)

- Hỏi HS về kết quả của 1 phép nhân bất kì trong bảng nhân.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 3.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. HD tìm hiểu bài Bài 1: Số? (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV viết lên bảng:

x 3

- Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?

- GV viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu điền số.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, - GV gọi HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Số? (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1?

- 3 nhân với mấy thì bằng 12?

- YC HS làm bài vào VBT

- GV gọi HS báo kết quả bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét.

- HS nhận xét - HS lắng nghe

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- HS đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số vào ô trống.

- HS theo dõi.

- Điền 9 vào ô trống vì 3 x 3 = 9.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.

x 3 x 5 x 8 x 6

x 9 x 7 - HS nhận xét.

- Bài tập củng cố lại bảng nhân 3 - HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Bài tập 1 yêu cầu điền kết quả của phép nhân, còn bài tập 2 là điền thừa số (thành phần) của phép nhân.

- 3 nhân với 4 bằng 12

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

- HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi, nhận xét.

3

9 1

3 3

2 3 1

27 3

2 3 2

3

(9)

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 3: Giải toán (7’) - GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- GV yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4: (7’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- GV yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài.

x 4 x 8

x 1 x 10 x 2 x 6 - HS nhận xét.

- Bài tập củng cố lại bảng nhân 3 và giúp chúng ta nhớ lại các thành phần trong phép nhân.

- HS lắng nghe.

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết mỗi can đựng 3l dầu.

- Bài toán hỏi 5 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu ?

- HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài.

Tóm tắt 1 can: 3l dầu 5 can:....lít dầu?

Bài giải

5 can như thế đựng được số lít dầu là:

3 x 5 = 15 (lít) Đáp số: 15 lít dầu - HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết mỗi túi có 3kg gạo.

- Bài toán hỏi 8 túi như thế có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?

- HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài.

Tóm tắt 1 túi: 3kg gạo 8 túi:....kg gạo?

Bài giải

8 túi có tất cả số ki-lô-gam gạo là:

3 x 8 = 24 (kg) Đáp số: 24 kg gạo

1 3 2

3

3 3

3 3

3 6 3 1

(10)

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 5: Số? (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất.

- Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị?)

- Vậy số nào vào sau số 9? Vì sao?

- GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, 3 HS lên bảng làm bài.

- GV yêu cầu HS giải thích cách điền số tiếp theo của mình.

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ? Rèn kĩ năng gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3.

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân.

-Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 2, 3và chuẩn bị bài sau: Bảng nhân 4.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta viết tiếp số vào dãy số.

- HS đọc dãy số thứ nhất: 3; 6; 9;…;....

- Các số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị.

- Điền số 12 vì 9 + 3 = 12

- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 3; 6; 9; 12; 15.

b) 10; 12; 14; 16; 18.

c) 21; 24; 27; 30; 33.

- Trả lời: ý b là dãy số mà các số đứng liền nhau hơn kém nhau 2 đơn vị, muốn điều tiếp ta chỉ cần lấy số đứng trước cộng với 2 (đếm thêm 2). ý c là dãy số mà các số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị, muốn điều tiếp ta chỉ cần lấy số đứng trước cộng với 3 (đếm thêm 3).

- HS nhận xét.

- HS trả lời: Củng cố bảng nhân 3 và rèn đếm thêm 2, 3.

- HS lắng nghe.

- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3.

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)

TIẾT 39 : GIÓ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nghe và viết lại chính xác bài thơ Gió. Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, iêc / iêt.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nghe viết chính xác

(11)

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

*GD MT: Giúp HS thấy đựơc tính cách đáng yêu của nhân vật Gió. Từ đó thêm yêu quý nhân vật thiên nhiên.

* GDSDNLTK&HQ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn ND bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con các từ sau: chiếc lá, quả na, cái nón, lặng lẽ, no nê.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học chính tả này, các con sẽ nghe cô đọc và viết lại bài thơ Gió của nhà thơ Ngô Văn Phú. Sau đó chúng ta sẽ cùng làm một số bài tập chính tả phân biệt âm s/x, phân biệt vần iêc/ iêt.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn tập chép (20’)

* Hd tìm hiểu ND:

- GV đọc đoạn chép trên bảng - Gọi HS đọc lại

- Bài thơ viết về ai?

* GD BVMT: Trong bài thơ ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người.

Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy ?

*Hd nhận xét:

+ Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?

+ Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì?

- Những chữ bắt đầu bằng âm r, d, gi ? - Những chữ nào có dấu hỏi dấu ngã ? - GV yêu cầu HS viết vào bảng con các từ

- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

- HS nhận xét bài.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

- Đọc thầm - 2 HS đọc lại

- Bài thơ viết về gió.

- Gió thích chơi thân với mọi nhà:

gió cù anh mèo mướp; gió rủ ong mật đến thăm hoa; gió đưa những cánh diều bay lên; gió ru cái ngủ; gió thèm ăn quả lê, trèo bưởi, trèo na.

+ Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ.

- Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì cách một dòng rồi mới viết khổ thơ thứ hai.

- gió, rất, rủ, ru, diều.

- ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả, bưởi.

- HS viết vào bảng con.

(12)

khó.

* Viết chính tả

- GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần cho HS viết bài.

- Theo dõi, uốn nắn

* Chấm, chữa bài

- Đọc lại cho HS soát lỗi

- Thu một số bài + nhận xét từng bài.

=> Chú ý cách trình bày, cách viết hoa.

3. HD làm bài tập Bài 1: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS đọc bài làm của mình.

- GV gọi học dinh đọc lời đố và lời giải.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học

- Dặn chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe GV đọc và viết bài vào vở chính tả.

- Chữa lỗi bài mình

- HS lắng nghe rút kinh nghiệm

- HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập

a) hoa sen / xen lẫn; hoa súng/ xúng xính.

b) Làm việc/bữa tiệc; thời tiết/

thương tiếc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS đọc bài làm của mình.

+ mùa xuân, giọt sương + chảy xiết, tai điếc - HS đọc:

+ Mùa xuân đầu tiên trong bốn mùa - mùa xuân.

+ Giọt nước đọng trên lá buổi sớm - giọt sương.

+ Nước chảy rất mạnh - chảy xiết.

+ Tai nghe rất kém - điếc - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 20 : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1).

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự.

(13)

2.Kĩ năng:

- Kể đúng giọng điệu của nhân vật.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh

III.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN Giao tiếp ; KN Ra quyết định.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng kể lại chuyện: Chuyện bốn mùa.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió và đặt tên khác cho câu chuyện này.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn kể chuyện:

a. Xếp lại thứ tự các tranh theo ND câu chuyện. (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- GV nhắc HS lưu ý: Để xếp lại thứ tự 4 tranh trong sách giáo khoa theo đúng nội dung câu chuyện, các em phải quan sát kĩ từng tranh được đánh số, nhớ lại nội dung câu chuyện.

- GV treo tranh YC HS quan sát tranh.

+ Bức tranh 1 vẽ cảnh gì ?

- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện ?

+ Bức tranh 2 vẽ cảnh gì ?

- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện ?

- GV yêu cầu HS quan sát hai bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì ?

- 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện:

Chuyện bốn mùa.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- HS lắng nghe GV hướng dẫn.

- HS quan sát tranh

- Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và Ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện.

- Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.

- Bức tranh 2 vẽ cảnh Ông Mạnh vác cây, khiêng đá để dựng nhà.

- Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện.

- Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.

(14)

- Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.

- GV yêu cầu HS sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

b. Kể lại toàn bộ câu chuyện: (15’) - Giáo kể mẫu câu chuyện.

- GV chia nhóm, mỗi nhóm 3 HS, yêu cầu các nhóm kể theo phân vai: Người dẫn chuyện, Thần Gió. ông Mạnh

- GV gọi các nhóm thi kể trước lớp.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

c. Đặt tên khác cho câu chuyện. : (5’) - GV yêu cầu HS suy nghĩ và đặt tên khác cho câu chuyện.

- GV gọi HS phát biểu.

- GV ghi bảng những tên chuyện hợp lý.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Qua câu chuyện này cho em biết điều gì ?

- Khi giao tiếp với mọi người xung quanh con cần giao tiếp ứng xử như thế nào ?

* KL Khi giao tiếp với mọi người xung quanh chúng ta cần giao tiếp ứng xử có văn hoá, ăn nói lịch sự, lễ phép với người lớn tuổi.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

+ Bức tranh 3: Thần Gió ra sức tìm cách để xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh nhưng phải bó tay, ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng vững trong khi cây cối xung quanh bị đổ rạp.

- HS sắp xếp các bức tranh thứ tự đúng ND câu chuyện là: 4; 2; 3; 1.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi, lắng nghe GV kể mẫu.

- HS chia nhóm và tập kể trong nhóm theo phân vai.

- Đại các nhóm thi kể trước lớp.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS suy nghĩ đặt tên khác cho câu chuyện.

- HS nối tiếp nhau phát biểu.

- HS đặt tên:

+ Ông Mạnh thắng Thần Gió.

+ Bạn hay thù. Ai thắng ai.

+ Thần Gió và ngôi nhà nhỏ.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và chăm chỉ lao động.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 20: TRẢ LẠI CỦA RƠI (T 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

(15)

- HS hiểu trả lại của rơi là thật thà, được mọi người quý trọng.

2.Kĩ năng:

- Khi nhặt được của rơi,biết tìm cách trả lại cho người đánh mất.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

- Có thái độ quý trọng người thật thà, không tham của rơi.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà).

- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh trong SGK.

- Đồ dùng phục vụ cho trò chơi sắm vai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi sau:

- Khi nhặt được của rơi, các bạn có phải trả lại người đã mất không ?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’) - Giới thiệu và ghi tên bài 2. HD tìm hiểu bài

a. HĐ 1: Xử lí tình huống (bài tập 3 vở bài tập). (13’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa ra cách xử lí các tình huống sau:

- TH1: Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn.

- TH2: Giờ ra chơi, em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường.

- TH3: Bạn em nhặt đc của rơi nhưng không chịu trả lại người mất.

- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

- GV yêu cầu HS đóng vai với các tình huống đó.

- HS lên bảng trả lời câu hỏi.

- Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Làm như thế sẽ không chỉ mang lại niềm vui cho người khác mà còn mang lại niềm vui cho chính bản thân mình.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS thảo luận nhóm đôi đưa ra cách xử lí tình huống của mình.

- TH1: Cần hỏi xem bạn nào mất thì trả.

- TH2: Nộp lên cho lớp trực tuần hoặc cô giáo chủ nhiệm để trả lại cho người mất.

- TH3: Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm theo dõi, nhận xét.

- HS đóng vai với các tình huống đó.

(16)

- GV gọi HS nhận xét.

- Khi nhặt được của rơi chúng ta cần phải làm gì ?

- KL: Khi nhặt được của rơi bản thân chúng ta cần trả lại cho người bị mất.

b. HĐ 2: Liên hệ bản thân (10’)

- GV yêu cầu mỗi HS hãy kể lại trong nhóm một câu chuyện mà em biết hoặc của chính bản thân em khi nhặt được của rơi và em đã tìm và trả lại của rơi cho người đã mất.

- GV gọi đại diện một số HS lên trình bày.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương những HS có hành vi trả lại của rơi.

Khuyến khích HS noi gương và học tập theo.

c. HĐ 3: Thi “ Ứng xử nhanh” (7’)

- GV phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 2 đội, đội 1 sẽ nêu tình huống, đội 2 đưa ra cách giải quyết tình huống và ngược lại.

Nếu đội nào không đưa ra được tình huống hoặc cách giải quyết thì đội đó sẽ thua cuộc.

- GV cho HS chơi thử.

- GV cho HS chơi trò chơi.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.

3. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- Mỗi HS hãy kể lại trong nhóm một câu chuyện mà em biết hoặc của chính bản thân em khi nhặt được của rơi và em đã tìm và trả lại của rơi cho người đã mất.

- Đại diện một số HS lên trình bày, lớp lắng nghe, nhận xét về độ đúng mực của các hành vi các bạn trong câu chuyện vừa kể.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.

- HS tham gia chơi thử.

- HS chơi trò chơi.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 5: KHÔNG ĐI BỘ DÀN HÀNG NGANG TRÊN ĐƯỜNG

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Lòng đường hay hè phố đều là lối đi chung em cần giữ trật tự an toàn.

2: Kĩ năng: Dàn hàng ngang đi trên phố dễ gây cản trở lại không an toàn.

3. Thái độ:Trên đường có nhiều phương tiện giao thông chớ đi hàng ba hàng tư

(17)

không an toàn.

II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

Sách: Văn hóa giao thông lớp 2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

(18)

- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.

2.Kỹ năng:

- Thực đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Dạy phòng học thông minh

- Tranh ảnh trong sách trang 42 , 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi sau:

+ Có tất cả mấy loại đường giao thông?

Đó là những đường giao thông nào ? +Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’) - Giới thiệu và ghi tên bài 2. HD tìm hiểu bài

2.1. HĐ 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông (10’)

- Treo ảnh trang 42. YC HS quan sát - Chia ra các nhóm ứng với số tranh. YC các nhóm thỏa luận sau đó trình bày . Gợi ý thảo luận :

- Bức ảnh 1vẽ gì ? - Điều gì có thể xảy ra ?

- Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó chưa ?

- Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống

- HS lên bảng trả lời câu hỏi:

- Có tất cả 4 loại đường giao thông là: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.

- Các phương tiện giao thông đi trên từng loại giao thông là:

+ Đường bộ: Ô tô xe máy, xe đạp và các loại xe thô sơ.

+ Đường sắt: Tàu hỏa.

+ Đường thủy: Tàu, thuyền + Đường hàng không: Máy bay.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- Lớp quan sát các hình treo trên bảng

- Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày .

- Bạn học sinh không đội mũ bảo hiểm.

- Sẽ gây nguy hiểm đến tính mạng.

- Có.

- Khuyên bạn nên đội mũ bảo hiểm để giữ an toàn cho chính bản thân

(19)

đó như thế nào?

- Gọi các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét.

- Khi các con ngồi sau xe gắn máy các con phải làm gì?

*KL: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp, xe gắn máy phải bãm chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa, khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu thò tay ra ngoài khi tàu xe đang chạy.

2.2. HĐ 2 : Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông . (10’)

- Treo ảnh trang 43.

- Yêu cầu làm việc theo cặp.

- Bức ảnh 1 Hành khách đang làm gì? Ở đâu họ đứng gần hay xa mép đường ? - Bức 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên ô tô khi nào?

- Bức ảnh 3: Hành khách đang làm gì?

Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên ô tô?

- Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì?

Họ xuống xe ở cửa bên trái hay bên phải của xe ?

- Khi đi xe buýt em cần chú ý điều gì?

- Gọi các nhóm khác nhận xét

- GV nhận xét, KL: Vậy chúng ta thấy khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đưởng. Đợi xe dừng hẳn mới lên, không thò đầu thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuóng xe và xuống ở phía cửa phải của xe.

2.3. HĐ 3 : Thực hành (10’)

- Yêu cầu học sinh vẽ phương tiện giao thông .

- Yêu cầu hai em ngồi gần nhau nói cho nhau nghe về tên loại phương tiện giao thông mình vẽ . Phương tiện đó đi trên

mình.

- Nhóm khác nhận xét bổ sung . - HS lắng nghe

- Phải bám chắc người ngồi phía trước. Đội mũ bảo hiểm theo đúng quy định để giữ an toàn giao thông.

Khi đi các phương tiện giao thông ta cần đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn

- Quan sát hình trang 43 - HS làm việc theo cặp

- Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường.

- Đang lên xe ô tô khi xe đã dừng hẳn .

- Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe . Không nên đi lại , nô đùa , không thò đầu ra ngoài cửa sổ .

- Đang xuống xe , xuống cửa bên phải xe.

- Không đứng sát mép đường, đợi xe dừng hẳn mới lên.. .

- HS nhận xét bổ sung . - HS lắng nghe

- Lớp thực hành vẽ phương tiện giao thông .

- HS nói cho nhau nghe về phương tiện giao thông mình vẽ.

(20)

đường nào .

- Những lưu ý khi đi loại phương tiện này

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Làm khi nào để an toàn khi đi phương tiện giao thông?

- Nhận xét tiết học

- Dặn thực hành an toàn giao thông.

- HS trả lời.

- Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô gắn máy. Phải bám chắc người ngồi phía trước. Không thò tay, thò đầu khi ngồi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè….

THỦ CÔNG

TIẾT 20: CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (T2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.

2.Kĩ năng:

- Cắt ,gấp và trang trí được thiếp chúc mừng .Gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn .Nội dung và hình thức trang trí đẹp.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học - Học sinh hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số mẫu thiếp chúc mừng.

- Quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.

- Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt trang trí.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Giới thiệu và ghi tên bài : Thiếp chúc mừng gửi tới người nhận bao giờ cũng đặt trong phong bì. Thiếp chúc mừng được ghi những lời chúc tốt đẹp dành tặng những người thân yêu. Hôm nay,

- 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác gấp.

- HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

(21)

các em sẽ tiếp tục gấp, cắt và trang trí thiếp chúc mừng nhé!

2. HD tìm hiểu bài

a. Hoạt động 1 : Ôn thực hành cắt, gấp, trang trí.

- GV giới thiệu bài mẫu.

- Y/C HS nhắc lại các bước

- GV nhắc lại các bước:

Bước 1: Gấp, cắt cắt thiếp chúc mừng.

- Gấp, cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công, HCN có chiều dài 20 ô, rộng 15 ô.

- Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được thiếp chúc mừng có chiều dài 15 ô, kích thước 10 ô.

Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng.

- Để trang trí thiếp có thể vẽ hình hoặc cắt, dán, xé dán lên mặt ngoài của thiếp và lời chúc mừng bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài.

b. Hoạt động 2 : Thực hành.

- Chia lớp thành 4 nhóm

- Theo dõi giúp HS hoàn thành sản phẩm.

- Gợi ý cho các nhóm biết trình bày sản phẩm của nhóm trên bìa.

- Y/c HS trình bày sản phẩm trên giấy thủ công.

- GV nhận xét về tinh thần học tập, kĩ năng gấp, cắt, dán thiếp chúc mừng của HS. Khen ngợi HS khéo tay, có sản phẩm đẹp

- Đánh giá sản phẩm của học sinh.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Để gấp, cắt được thiếp chúc mừng ta cần thực hiện qua những bước nào?

- Nhận xét chung giờ học - Dặn HD chuẩn bị bài sau

- Quan sát.

- HS nêu lại các bước:

+ Bước 1 : Cắt, gấp thiếp chúc mừng.

+ Bước 2 : Trang trí thiếp chúc mừng.

- HS lắng nghe

- HS thực hành làm theo nhóm.

- HS trình bày SP trên giấy thủ công.

- Lắng nghe.

- HS trả lời.

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

(22)

VỆ SINH LÓP HỌC VÀ KHU VỰC ĐƯỢC PHÂN CÔNG

NS: 11/1/ 2021 NG: 20/1/2021

Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2021

TOÁN

TIẾT 98 : BẢNG NHÂN 4

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Giúp HS thành lập bảng nhân 4 và học thuộc lòng bảng nhân 4.

2.Kĩ năng:

- Ap dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 4.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 3 và 1 HS lên bảng làm BT sau:

Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:

4 + 4 + 4 + 4.

5 + 5 + 5 + 5.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 4 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4:(12’) - GV giới thiệu các tấm bìa.

- GV gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên

- 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 - 1 HS lên bảng làm BT, lớp nhận xét.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- HS theo dõi.

- HS quan sát hoạt động của GV và trả

(23)

bảng và hỏi:

- Có mấy chấm tròn ? - Bốn được lấy mấy lần ?

- 4 được lấy một lần nên ta lập được phép nhân: 4 x 1 = 4.

- GV gắn tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, vậy bốn chấm tròn được lấy mấy lần ?

- Vậy 4 được lấy mấy lần?

- GV yêu cầu HS lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần.

- 4 nhân 2 bằng mấy ?

- GV viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8, yêu cầu HS đọc phép tính nhân này.

- GV hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên.

- GV giới thiệu: Đây là bảng nhân 4. Các phép nhân trong bảng nhân 4 đều có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.

- GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được.

- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng nhân 4.

- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng nhân 4.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. HD làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả.

- GV gọi HS nhận xét.

lời.

- Có 4 chấm tròn.

- 4 được lấy 1 lần.

- HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4 - HS quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 4 chấm tròn được lấy hai lần.

- 4 được lấy 2 lần.

- Đó là phép tính 4 x 2.

- 4 nhân 2 bằng 8.

- HS đọc: bốn nhân hai bằng tám.

- HS lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV.

4 ¿ 1 = 4 4 ¿ 6 = 24 4 ¿ 2 = 8 4 ¿ 7 = 28 4 ¿ 3 = 12 4 ¿ 8 = 32 4 ¿ 4 = 16 4 ¿ 9 = 36 4 ¿ 5 = 20 4 ¿ 10 =

40 - Học sinh lắng nghe.

- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4 - HS tự học thuộc lòng bảng nhân 4.

- HS thi học thuộc lòng bảng nhân 4.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu tính nhẩm.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu kết quả.

4 ¿ 2 = 8 4 ¿ 1 = 6 4 ¿ 8

= 32

4 ¿ 4 = 16 4 ¿ 3 = 12 4 ¿ 9

= 36

4 ¿ 6 = 24 4 ¿ 5 = 20 4 ¿

(24)

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (7’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- GV gọi HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Đến thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? - Tiếp sau số 4 là số nào ?

- 4 cộng thêm mấy thì bằng 8 ? - Tiếp sau số 8 là số nào ?

- 8 cộng thêm mấy thì bằng 12 ?

- GV giảng: trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 4.

- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV yêu cầu HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng nhân 4.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn

HS chuẩn bị bài sau

10= 40

4 ¿ 7 = 28

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết mỗi ô tô có 4 bánh xe

- Bài toán hỏi 5 xe ô tô như thế có bao nhiêu bánh xe.

- HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

5 xe như thế có số bánh xe là:

4 ¿ 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

- Số đầu tiên trong dãy số này là số 4.

- Tiếp sau số 4 là số 8.

- 4 cộng thêm 4 thì bằng 8.

- Tiếp sau số 8 là số 12.

- 8 cộng thêm 4 thì bằng 12.

- HS nghe giảng.

- HS tiếp tục làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu kết quả.

4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.

- HS đọc

TẬP ĐỌC

TIẾT 60 : MÙA XUÂN ĐẾN

I. MỤC TIÊU

(25)

1.Kiến thức:

- HS đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.

- Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân, mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên trở lên tươi vui đẹp bội phần.

2.Kĩ năng:

- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

* GDBVMT: Mùa xuân làm cho bầu trời và mọi vật trở lên đẹp đẽ và giàu súc sống từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh ảnh một số loài cây, loài hoa trong bài.

- Bảng phụ ghi những câu văn cần hướng dẫn HS luyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài: “ Ông mạnh thắng Thần gió ”

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Bài đọc Chuyện bốn mùa đã cho các em biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có vẻ riêng đáng yêu. Bài đọc hôm nay. Mùa xuân đến sẽ cho các em thấy rõ hơn vẻ đẹp của mùa xuân, sự thay đổi của bầu trời và mặt đất khi mùa xuân đến.

- GV ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc (10’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc:

chú ý đọc bài văn với giọng tả vui tươi, hào hứng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

* Đọc từng câu:

- YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 - HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn - Sửa sai cho học sinh

- YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 2

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi ND bài

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại tên bài.

- Theo dõi, đọc thầm

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1 - HS luyện đọc: nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều, loài.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2

(26)

- Chia đoạn

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GV đến từng nhóm hướng dẫn nhóm HS đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm.

- YC HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

*Tìm hiểu bài: (10’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

- Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?

* GD BVMT: Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn con còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa?

- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.

- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim ?

- Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1 - HS luyện đọc câu dài :

+ Vườn cây lại đầy tiếng chim/ và bóng chim bay nhảy.//

+ Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú / còn mãi sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2 - HS đọc chú giải SGK

- HS trong các nhóm luyện đọc

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nhận xét, bình chọn

- HS đọc thầm

- Hoa mận tàn báo mùa xuân đến.

- HS nêu ý kiến.

- 2 HS kể:

+ Sự thay đổi của bầu trời: bầu trời ngày càng thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ.

+ Sự thay đổi của mọi vật: vườn cây đâm chồi, nảy lộc, ra hoa, tràn ngập tiếng hót của các loài chim và bóng chim bay nhảy.

- Nói về hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng.

- Nói về vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim:

Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.

- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim

(27)

- GV đưa ra nội dung bài: Bài ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho đất trời, cây cối, chim muông, đều thay đổi, tươi đẹp bội phần.

*Luyện đọc lại (10’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc theo nhóm.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt.

3. Củng cố , dặn dò: (3’)

* GD BVMT: Con thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến?

- GV KL:Mùa xuân đến làm cho cây cối tươi tốt, mọi vật đều thay đổi khi mùa xuân đến. Vậy chúng ta cũng phải biết bảo vệ những loài chim, muông thú và phải bảo vệ cây xanh. Không chặt phá cây bừa bãi để có một môi trường, không khí trong lành.

- Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS đọc tốt, hiểu bài

chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn.

- HS lắng nghe và nhắc lại nội dung bài.

- Các nhóm luyện đọc - Thi đọc giữa các nhóm

- HS nxét, bình chọn nhóm đọc hay - HS trả lời.

- HS lắng nghe.

TOÁN

TIẾT 99 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Giúp HS củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân 4.

2.Kĩ năng:

- Áp dụng bảng nhân 4 để giải bài có lời văn bằng 1 phép tính nhân và các bài tập khác có liên quan.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4.

- Hỏi HS về 1 phép nhân bất kỳ trong bảng.

- GV gọi HS nhận xét.

- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4.

- HS nhận xét.

(28)

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân .

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. HD làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm: (8’) - Gọi HS nêu bài tập

- Bài tập yêu cầu ta làm gì?

- Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó mời một em nêu miệng kết quả của mình.

- Yêu cầu HS so sánh kết quả 2 x 3 và 3x 2 - Vậy khi ta thay đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không?

- Hãy giải thích tại sao: 2 x 4 và 4 x 2;

4 x 3 và 3 x 4 có kết quả bằng nhau ? - Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Tính (theo mẫu) (7’) - Gọi HS đọc đề

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV viết lên bảng: 2 x 3 + 4 = .

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên.

- Nhận xét:Trong hai cách tính trên thì cách 1 là đúng . Vì trong biểu thức có chứa các phép tính cộng - trừ - nhân - chia thì ta phải thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau .

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- 1 HS đọc đề bài.

- Tính nhẩm.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở. Nêu miệng kết quả và nêu.

- 2 x 3 và 3 x 2 đều có kết quả bằng 6.

- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

- Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không thay đổi.

- Hs làm bài.

4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10= 40 4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 4 x 1 = 4 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 3 x 4 = 12 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1 học sinh đọc đề - Tính theo mẫu - Theo dõi

- Làm bài có thể có 2 kết quả như sau:

2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10.

2 x 3 + 4 = 2 x 7 = 14.

- Lắng nghe GV hướng dẫn

- 3 HS lên bảng làm bài . 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42 4 x 9 + 14 = 36 + 14 = 50 4 x10 + 60 = 40 + 60 = 100 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(29)

Bài 3: Bài toán: (8’) - Gọi HS đọc đề

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- GV viết tóm tắt lên bảng.

Tóm tắt:

1 HS : 4 quyển sách.

5 HS : … quyển sách ?

- GV gọi HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. (5’)

- Gọi HS đọc đề

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV HDHS cách làm. Gọi HS lên bảng làm

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS hoàn thành bài

- HS nêu yêu cầu của bài

- Bài toán cho biết mỗi HS được mượn 4 quyển sách

- Bài toán hỏi 5 HS được mượn bao nhiêu quyển sách ?

- HS theo dõi.

- HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

5 HS được mượn số quyển sách là:

4 ¿ 5 = 20 (quyển sách) Đáp số: 20 quyển sách - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1 học sinh đọc đề

- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

- 1 HS lên bảng chữa bài.

- HS làm bài và chữa bài.Nêu cách làm

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4.

- Tổng kết giờ học.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 20 : TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? DẤU CHẤM - DẤU CHẤM THAN.

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa. Biết đặt và trả lời câu hỏi khi nào.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời nhận xét thay cho khi nào?

- Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm than trong ngữ cảnh.

3. Thái độ:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hồi học lớp 2, em thường ao ước có một cây bút máy nhưng bố em bảo: “ Bao giờ lên lớp 4 hãy dùng, con ạ!” Rồi ngày khai giảng lớp 4 đã đến, bố em mua cho em một

Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng.. Ti vi

Chiếc mũ giúp em tránh được ánh nắng chói chang của mùa hè. Em rất thích chiếc mũ

Tạm biệt và hẹn gặp lại các con vào những tiết

- Hôm nay chúng ta sẽ cùng vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một.. - Mỗi đoạn văn vào một nội

Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng lóa.. Tìm các đoạn văn

Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối T ập làm văn– Lớp 4 Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.. G D.. Tập

Chiều chiều, tôi thường ra đầu bản nhìn lên những vòm cây trám ngóng chim về.. Chiều chiều, tôi thường ra đầu bản nhìn lên những vòm cây trám