• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
56
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

Ngày soạn: 04/ 03/2021

Ngày giảng: Thứ 2, ngày 08/03/2021

TOÁN

Tiết 116: Luyện tập I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức chung:

1.1. Kiến thức:

- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các phân số

- Bước đầu áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng các phân số để giải toán.

1.2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng phân số.

1.3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Lắng nghe, theo dõi.

- Ôn bảng cộng 5.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs HS Ánh

A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Hãy nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu số?

- Vận dụng 2

1

+ 3

1

; 7

3

+ 5

2

; 25

15

+21

6

; 2

3

+5

1

. - GV nhận xét chung.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học.

- 2 HS nêu.

- 2 HS làm trên bảng.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Lắng nghe

- Theo dõi.

- Lắng nghe.

- Tính :

(2)

2. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:

- GV ghi bảng phép tính: 3 + 5

4

+ Nêu nhận xét và cách thực hiện phép cộng này.

- Hướng dẫn HS thực hiện.

- Cho HS làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS - GV chốt đáp án đúng:

+ Nêu cách cộng phân số với số tự nhiên.

Bài 2:

- Cho HS tự đọc yêu cầu và làm cá nhân

- GV theo dõi, hướng dẫn HS lúng túng.

- GV chốt và thống nhất đáp án đúng + Hãy nêu tính chất kết hợp của phân số?

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

Bài 1. Tính ( theo mẫu )

- HS nêu: Phải viết 3 dưới dạng phân số rồi thực hiện như phép cộng hai phân số bình thường.

- Theo dõi.

- HS làm cá nhân. 3 HS làm bảng phụ.

a) 3 + 3

2

=1

3

+3

2

=3

9

+3

2

= 3

11

; b)4

3

+ 5 = 4

3

+ 4

20

= 4

23

c) 21

12

+ 2 = 21

12

+21

42

= 21

54

- 2 HS nhắc lại Bài 2.

- 2 HS nhắc lại - Thực hiện.

- 2 HS trình bày bài.

(8

3

+8

2

) +8

1

= 8

5

+8

1

=8

6

=4

3

;

8 3

+ (8

2

+8

1

) = 8

3

+8

3

=8

6

=4

3

(8

3

+8

2

) +8

1

= 8

3

+ (8

2

+8

1

)

- 2 HS phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng phân số.

Bài 3.

0 + 5 = 5 + 0 = 2 + 3 = 3 + 2 = 4 + 1 = 1 + 4 =

(3)

+ Bài toán cho biết gì và hỏi gì?

+ Cách tính chu vi và nửa chu vi hình chữ nhật?

- Yêu cầu hs làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Hãy nêu cách cộng các phân số cùng mẫu và khác mẫu?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau:

Phép trừ phân số.

- HS đọc bài toán.

- Hs trả lời.

- HS nêu: Chu vi =( d + r) 2 ; Nửa chu vi = d + r - 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở.

Bài giải

Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là:

3 2

+10

3

=30

29

(m) Đáp số: 30

29

m - 2 HS nêu cách cộng phân số cùng mẫu số và cách cộng phân số khác mẫu số.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 47: Vẽ về cuộc sống an toàn I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ “Em muốn sống an toàn” được thiếu nhi cả nước hưởng ứng.

1.2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: UNICEFF (u-ni- xép), nâng cao, cả nước, bức tranh…

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm.

- Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là ATGT và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.

1.3. Thái độ:

(4)

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

* GD ATGT: Hs có kiến thức về an toàn, đặc biệt là ATGT rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn. Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, ...

* QTE: + Quyền tự do biểu đạt ý kiến.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Luyện đọc: thi vẽ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Kĩ năng tự nhận thức xác định giá trị cá nhân.

- Kĩ năng tư duy sáng tạo.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

III. CHUẨN BỊ:

- Máy tính; máy chiếu; máy tính bảng. ( ƯDPHTM)

- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ và trả lời trong SGK

- Nhận xét.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

* ƯDPHTM: GV cho hs xem ảnh + Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn đăng trên báo Đại đoàn kết, thông báo về tình

- 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng

- Nhận xét

- Hs sử dụng máy tính bảng:

quan sát tranh minh họa.

+ Bức tranh chụp lại những bức ảnh mà các bạn HS vẽ về an toàn giao thông.

- Lắng nghe

- Lắng nghe.

- Quan sát.

- Lắng nghe.

(5)

hình thiếu nhi cả nước tham dự cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn. Vậy thế nào là bản tin? Nội dung tóm tắt của bản tin như thế nào? Cách đọc bản tin ra sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay.

2. Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV chia đoạn: 5 đoạn

- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài lần 1, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .

- HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đọc theo nhóm bàn - HS đọc nối tiếp lần 3

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài:

* Đoạn 1, 2:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:

+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?

+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?

+ Ý chính của đoạn 1, 2

- 1 HS đọc toàn bài

+ Đoạn 1: “50000 bức tranh….đáng khích lệ”

+ Đ2: UNICEF Việt Nam…sống an toàn”/

+ Đ3:” Được phát động…Kiên Giang”.

+ Đ4:” Chỉ cần điểm qua…giải ba”.

+ Đ5: “60 bức tranh…bất ngờ”.

- HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đọc theo nhóm bàn.

- HS đọc nối tiếp lần 3

1. Ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi.

- Đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi

+ Em muốn sống an toàn

+ Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về ban tổ chức

2. Nhận thức của các em nhỏ về

- Đánh vần: Thi vẽ

- Đọc trơn:

Thi vẽ.

- Viết bảng con: Thi vẽ.

(6)

* Đoạn 3, 4, 5

+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi?

+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?

+ Những dòng in đậm dưới bản tin có tác dụng gì?

+ Nội dung chính của toàn bài là gì?

* QTE: Qua bài em thấy trẻ em có quyền gì?

c. Đọc diễn cảm:

- Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bản tin. GV hướng dẫn các em đọc đúng với một bản thông báo tưoi vui: nhanh, gọn, rõ ràng

- Sau đó hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc bản tin trên.

+ Treo bảng phụ

+ Gọi HS đọc lại và tìm giọng đọc.

+ HS thể hiện lại.

+ Nhận xét.

- Thi đọc diễn cảm.

- Bình chọn bạn đọc hay.

cuộc sống an toàn bằng ngôn ngữ hội hoạ.

+ Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhât, gia đình em được bảo vệ an toàn …

+ Phòng tranh đẹp, màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên …Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc

+ Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin

- HS nêu

+ Quyền tự do biểu đạt ý kiến.

* Đoạn văn luyện đọc diễn cảm:

“Phát động từ tháng 4- 2001 nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em, cuộc thi đã nhận thức được sự hưởng ứng của đông đảo thiếu nhi cả nước. Chỉ trong vòng 4 tháng, Ban tổ chức cuộc thi đã nhận được 50000 bức tranh gửi về từ Hà Nội,….Kiên Giang”…

- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất

- 1 HS đọc lại

- Đọc lại:

Thi vẽ.

- Luyện viết: Thi vẽ.

- Lắng nghe.

(7)

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

* Giáo dục kĩ năng sống:

* GDATGT: Khi tham gia giao thông em cần làm gì để đảm bảo ATGT?

- Nhận xétt tiết học. Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin trên.

- Kĩ năng tự nhận thức xác định giá trị cá nhân.

- Kĩ năng tư duy sáng tạo.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

- Hs trả lời theo ý hiểu - Lắng nghe.

- ---

CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Tiết 24: Họa sĩ Tô Ngọc Vân I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Nghe - viết, chính xác, đẹp bài văn Họa sĩ Tô Ngọc Vân 1.2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả.

- Rèn cho HS sự cẩn thận khi viết bài.

1.3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Luyện viết: Bồ đội.

II. CHUẨN BỊ:

- Máy tính; máy chiếu; máy tính bảng. ( ƯDPHTM) - Ảnh họa sĩ Tô Ngọc Vân

- Bảng phụ, Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi hs đọc những từ ngữ cần điền

(8)

vào ô trống ở BT2, gọi 3 bạn lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp: họa sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh

- Nhận xét

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

* ƯDPHTM: GV cho hs xem ảnh họa sĩ Tô Ngọc Vân.

+ Các con có biết người trong ảnh là ai không?

- Gv giới thiệu: Đây là chân dung họa sĩ Tô Ngọc Vân một họa sĩ bậc thầy trong nền mĩ thuật Đông Dương. Ông sinh năm 1906 mất năm 1954. Ông là người con ưu tú của dân tộc đã tham gia CM, chiến đấu bằng tài năng hội họa của mình. Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân và làm BT chính tả phân biệt tr/ch 2. HD nghe viết

a) Tìm hiểu nội dung bài viết - GV đọc bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân - HD hs hiểu nghĩa các từ: tài hoa, dân công, hỏa tuyến, kí hoạ.

+ Đoạn văn nói về điều gì?

b) HD viết từ khó:

+ Trong bài có những từ nào cần viết

- HS thực hiện theo y/c

- Hs sử dụng máy tính bảng quan sát.

+ Họa sĩ Tô Ngọc Vân.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, 2 hs đọc lại - Đọc phần chú giải

+ Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, tham gia cách mạng bằng tài năng hội họa của mình và đã ngã xuống trong kháng chiến.

+ Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng tháng Tám, Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ.

Quan sát

Quan sát

Lắng nghe.

Lắng nghe.

(9)

hoa?

- Các em đọc thầm bài, phát hiện những từ khó, dễ viết sai trong bài - HD hs phân tích và lần lượt viết vào nháp: Điện Biên Phủ, hỏa tuyến, tiếc, ngã xuống.

- Gọi hs đọc lại các từ khó.

+ Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì?

- Nhắc nhở: Khi viết, các em chú ý cách trình bày, những chữ cần viết hoa trong bài

c) Viết chính tả

- Đọc cho hs viết bài theo qui định d) Soát lỗi, chấm bài

- Đọc lại bài

- Chấm bài, Yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét

3. HD làm BT chính tả Bài 2

a) Gọi hs đọc yc

- Các em điền từ chuyện hay truyện vào ô trống sao cho đúng nghĩa. (dấu hỏi, dấu ngã trên chữ in nghiêng) - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi hs lên bảng thi làm bài và đọc lại kết quả - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

* Giải thích: Viết là chuyện trong các cụm từ kể chuyện, câu chuyện; viết là truyện trong các cụm từ đọc truyện, quyển truyện, nhân vật trong truyện.

Chuyện là chuỗi sự việc diễn ra có đầu

- Hs nêu

- HS lần lượt nêu các từ khó: hỏa tuyến, tiếc, ngã xuống.

- Lần lượt phân tích và viết vào nháp

- 2 hs đọc lại

+ Nghe - viết - kiểm tra lại - Lắng nghe

- Viết bài - Soát lại bài

- Đổi vở nhau kiểm tra

Bài 2

- 1 hs đọc y/c - Tự làm bài

- 3 hs lên bảng thi làm bài và đọc kết quả

a) Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện.

- HS lắng nghe.

Đánh vần:

Bồ đội

Lắng nghe.

Viết từ: Bộ đội.

Lắng nghe.

(10)

có cuối được kể bằng lời. Còn truyện là tác phẩm văn học được in hoặc viết ra thành chữ.

Bài 3: Gọi hs đọc y/c

- Tổ chức cho hs hoạt động dưới dạng trò chơi.

- Chia lớp thành 3 dãy, gọi 1 hs lên làm chủ trò. Khi chủ trò đọc câu thơ đố, các nhóm giơ tay xin trả lời. Nhóm nào giơ tay trước được trả lời. Trả lời đúng được chơi tiếp, sai bị loại. Nhóm nào trả lời được nhiều chữ là thắng.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn về viết lại cho đẹp.

- Chuẩn bị bài sau.

Bài 3

- 1 hs đọc y/c

- Thực hiện trò chơi a) Nho - nhỏ - nhọ b) Chi - chì - chỉ - chị.

- Lắng nghe.

Lắng nghe.

- ---

BUỔI CHIỀU

ĐẠO ĐỨC

TiẾT 24: Giữ gìn công trình công cộng I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

1.2. Kĩ năng:

- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

1.3. Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

- Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

* GD BVMT: Chúng ta cần phải bảo vệ, giữ gìn bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân

*GDBĐ: Biết chăm sóc, bảo vệ các di sản phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương, Tổ quốc Việt Nam là góp phần bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo.

(11)

- Thực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với lứa tuổi.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

-Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng

-Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương

III. CHUẨN BỊ:

- SGK Đạo đức 4.

- Phiếu điều tra (theo bài tập 4)

- Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Em hãy nêu một số biểu hiện về ý thức bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng?

+ Nhận xét.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Hôm nay chúng ta sẽ biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. Qua bài học: “Giữ gìn các công trình công cộng’. GV ghi đề.

2. Hướng dẫn thực hành

* Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra:

(Bài tập 4- SGK/36).

- GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra.

+ Không vẽ bay lên tường, không khắc lên cây cối,..

+ HS đọc bài học.

- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.

- Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như:

Theo dõi.

Lắng nghe.

Theo dõi.

(12)

- GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.

*GDBĐ: Địa phương em đã Thực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương như thế nào?

* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/36)

- GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.

- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.

- GV kết luận:

+ Ý kiến a là đúng + Ý kiến b, c là sai - Kết luận chung:

- GV mời 1, 2 HS đọc to phần ghi nhớ C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

* BVMT: Nêu việc làm để bảo vệ các công trình công cộng?

- HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. Sưu tầm các tấm gương, mẫu chuyện nói về ý thức giữ gìn, bảo vệ nơi công cộng.

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiết sau.

+ Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân.

+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp.

- Hs nêu theo hiểu biết

- HS đọc yêu cầu và ND bài tập 3.

- HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3.

- HS trình bày ý kiến của mình.

- 3 hs đọc

- Hs nêu theo hiểu biết - HS cả lớp thực hiện.

Lắng nghe.

Lắng nghe.

Lắng nghe.

---

(13)

ĐỊA LÍ

Tiết 24:

Thành phố Hồ Chí Minh

I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh.

+ Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.

+ Thành phố lớn nhất cả nước.

+ Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.

1.2. Kĩ năng:

- Chỉ được Thành phố Hồ chí Minh trên bản đồ (lược đồ).

1.3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

* TKNL&HQ: Sử dụng TKNL&HQ trong quá trình sản xuất ra sản phảm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.

2. Mục tiêu dành cho HSKT:

- Quan sát, theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- Một số bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam - Tranh, ảnh về TPHCM mà hs sưu tầm được III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs HS Ánh

A. Bài cũ: (5’)

+ Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển nhất nước ta?

+ Hãy mô tả chợ nổi trên sông?

- 2 hs trả lời

+ Hàng năm đồng bằng Nam Bộ tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước.

+ Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi đổ về. Trên mỗi xuồng, ghe người dân buôn bán đủ thứ, nhưng nhiều nhất là hoa, quả như: mãng cầu, sầu riêng, chôm chôm,... các hoạt

Lắng nghe

(14)

- Nhận xét

B. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài: Trong số các thành phố lớn vùng ĐBNB có 1 thành phố hết sức nổi tiếng vì từ nơi này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. Đó là TPHCM. TP Hồ Chí Minh có những đặc điểm gì nổi bật? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Các hoạt động Hoạt động 1 :

- YC hs quan sát lược đồ TPHCM 1) Thành phố nằm bên sông nào?

2) Thành phố đã có bao nhiêu tuổi?

3) Thành phố được mang tên Bác từ năm nào?

- Các em tiếp tục quan sát lược đồ thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau:

+ Chỉ vị trí của TPHCM trên lược đồ và cho biết thành phố tiếp giáp những tỉnh nào?

+ Từ TP có thể đi tới các tỉnh khác bằng những đường giao thông nào?

- Gọi các nhóm trả lời

- Treo bản đồ hành chính, giao thông VN, gọi hs lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của TPHCM và các loại đường giao thông từ TPHCM đi đến các nơi khác.

- Gọi hs đọc bảng số liệu

- Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh về diện tích và số dân của TPHCM với các thành phố khác.

động mua bán, trao đổi diễn ra ngay trên sông tại các xuồng ghe, tạo một khung cảnh rất nhộn nhịp và tấp nập.

- Lắng nghe

1. Thành phố lớn nhất cả nước.

- Quan sát lược đồ 1) Sông Sài Gòn 2) TP đã có 300 tuổi

3) Từ năm 1976 TP mang tên Bác - Làm việc nhóm đôi

- Đại diện nhóm trả lời

+ TP tiếp giáp với các tỉnh: Bà Rịa Vũng tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.

+ Đường ô tô, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.

- Vài hs lên bảng chỉ và nói vị trí, giới hạn của TPHCM và các loại đường giao thông từ TPHCM đi đến các nơi khác.

- 1 hs đọc bảng số liệu

- So với các TP khác, thì diện tích TPHCM lớn nhất cả nước và có số dân nhiều nhất.

Lắng nghe

Quan sát

Theo dõi.

Quan sát.

(15)

- Các em hãy so sánh với HN xem diện tích và dân số của TPHCM gấp mấy lần Hà Nội?

Kết luận: TP Hồ Chí Minh là TP lớn nhất cả nước, nằm bên sông Sài Gòn.

TP được mang tên Bác từ năm 1976.

Hoạt động 2:

- Dựa vào tranh, ảnh, bản đồ và vốn hiểu biết, các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:

1) Kể tên các ngành công nghiệp của TPHCM?

2) Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn của cả nước?

3) Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn hóa, khoa học lớn?

4) Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở TPHCM?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày

Kết luận: TPHCM là trung tâm kinh tế

- DT và dân số TPHCM gấp 2 lần Hà Nội

- Lắng nghe

2. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn.

- Làm việc nhóm 4

- Đại diện nhóm trình bày

1) Các ngành công nghiệp: điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may...

2) Nơi đây là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Có nhiều chợ, siêu thị lớn: chợ Bến Thành, siêu thị Metro, Makro, chợ Bà Chiểu, chợ Tân Bình, bên cạnh đó có cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất là các đầu mối giao thông quan trọng.

3) Trung tâm văn hóa: Nơi đây có bảo tàng chứng tích chiến tranh, khu lưu niệm Bác Hồ, bảo tàng Tôn Đức Thắng, có nhà hát lớn, có nhiều khu vui chơi, giải trí.

+ Trung tâm khoa học lớn: Nơi đây có nhiều trường đại học lớn và viện nghiên cứu các bệnh nhiệt đới.

4) Các trường đại học như: ĐH Quốc gia TPHCM, ĐH Kỹ thuật, ĐH Y dược, ĐH Sư phạm, ĐH Kinh tế,... Một số khu vui chơi giải trí lớn như: Công viên nước Đầm

Lắng nghe.

(16)

lớn nhất cả nước. Các sản phẩm công nghiệp của TP rất đa dạng, được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. TP cũng là trung tâm văn hóa, khoa học lớn của cả nước.

- Gọi hs đọc mục ghi nhớ SGK/130

*TKNL&HQ: Sử dụng TKNL&HQ C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Trò chơi: Gắn hình vào ô thích hợp.

- Cô giáo có bảng kẻ sẵn 3 cột tương ứng với 3 nội dung , nhiệm vụ của các em là lên gắn các hình vào cột thích hợp. Bạn nào gắn đúng, nhanh, bạn đó thắng

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thắng cuộc.

Sen, khu du lịch Suối Tiên,...

- Lắng nghe

* Trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.

- 3 hs lên bảng thực hiện

+ Hình 3a, b, 4: Trung tâm kinh tế + Hình 2, 5: Trung tâm văn hóa

Lắng nghe

Lắng nghe

Theo dõi.

--- Ngày soạn: 04/ 03/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 09/03/2021

TOÁN

Tiết 117: Phép trừ phân số I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: Nhận biết phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

1.2. Kĩ năng: Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số.

1.3. Thái độ: Tích cực trong học tập 2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn lại bảng cộng 5.

II. CHUẨN BỊ:

- Máy tính; máy chiếu; máy tính bảng. ( ƯDPHTM)

- 2 băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 4cm, thước chia vạch, kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs HS Ánh

(17)

A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Yêu cầu HS lên bảng tính:

2

1

+ 3

1

; 7

3

+ 5

2

; 25

15

+21

6

; 2

3

+5

1

. - GV nhận xét.

B.Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học

2. Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

- GV đưa ví dụ:

+ Từ 6

5

băng giấy màu, lấy 6

3

băng giấy để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng giấy?

- Yêu cầu HS cùng thao tác trên 2 băng giấy: Dùng mỗi băng giấy chia thành 6 phần bằng nhau. Lấy một băng giấy, cắt đi 5 phần.

+ Ta có bao nhiêu phần của băng giấy?

- Từ 6

5

băng giấy cắt 6

3

băng giấy, đặt một phần còn lại lên băng giấy nguyên.

+ Phần còn lại bằng bao nhiêu phần của băng giấy?

- 2 HS nêu cách thực hiện - Lớp theo dõi, nhận xét.

- Theo dõi

- Quan sát băng giấy.

6

5

6

3

6

2

- HS cùng thao tác.

- HS nêu: 6

5

băng giấy - Thực hiện

- HS nêu: Còn 6

2

băng giấy.

Theo dõi.

Lắng nghe

Quan sát

(18)

- GV: Có 6

5

băng giấy cắt 6

3

băng giấy còn 6

2

băng giấy.

3. Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

+ Muốn biết còn bao nhiêu phần của băng giấy ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS thực hiện phép trừ + Cách thực hiện phép trừ 2 phân số có cùng mẫu số?

4. Thực hành:

Bài 1

- Cho HS đọc lệnh đề.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV theo dõi và hướng dẫn HS lúng túng.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

+ Cách thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số?

Bài 2

- Cho HS đọc lệnh đề.

+ Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS lúng túng.

- HS nêu phép tính.

- Thực hiện phép tính.

- HS nêu: Lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ 2 và giữ nguyên mẫu số.

Bài 1: Tính - 1 HS đọc.

- HS làm cá nhân. 2 HS làm bảng, nêu cách làm.

- Lớp nhận xét.

15 7 15 7 8 1 .16 16 16 16 2

7 3 7 3 4

. 1;

4 4 4 4

a b

9 3 9 3 6

. ;

5 5 5 5

17 12 17 12 5

. ;

49 49 49 49

c d

- HS nêu.

Bài 2: Rút gọn rồi tính - HS nêu yêu cầu.

- HS làm VBT, 2 em chữa trên bảng lớp

Lắng nghe

Thực tiện các phép tính : 1 + 4 = 4 + 1 = 2 + 3 = 3 + 2 = 0 + 5 = 5 + 0 =

(19)

- Chốt đáp án đúng

+ Bài tập 2 củng cố kĩ năng gì?

Bài 3:

- Cho HS đọc đề và tóm tắt bài toán.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV: Coi toàn bộ số huy chương của đoàn đoạt được chia thành 19 phần bằng nhau thì số huy chương vàng đoạt được chiếm 5 phần như thế.

+ Số huy chương bạc và đồng là bao nhiêu phần?

- Cho HS làm bài và trình bày.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

* ƯDPHTM: Trắc nghiệm đúng/

sai.

+ Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ 2 và giữ nguyên mẫu số.

- GV nhận xét chung giờ học . - Chuẩn bị bài: Phép trừ phân số

(TT)

2 3 2 1 2 1 1 .3 9 3 3 3 3

7 15 7 3 7 3 4

.5 25 5 5 5 5

a b

3 4 3 1 3 1 2

. 1

2 8 2 2 2 2

11 6 11 3 11 3 8

. 2

4 8 4 4 4 4

C d

+ Kĩ năng rút gọn PS và thực hiện phép trừ PS.

Bài 3

- 2 HS đọc và nêu tóm tắt bài.

- HS nêu.

- Theo dõi.

- HS làm cá nhân. 1 em làm trên bảng.

Lớp nhận xét.

Bài giải

Số huy chương bạc và đồng chiếm số phần là:

5 14 119 19

( tổng số huy chương ) Đáp số:

14

19 tổng số huy chương - Hs sử dụng máy tính bảng. Lựa chọn đáp án, gửi đáp án cho giáo viên.

Theo dõi.

Theo dõi.

---

(20)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 47:

CÂU KỂ: AI – LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Hiểu tác dụng và cấu tạo của câu kể Ai là gì ? 1.2. Kĩ năng:

- Tìm đúng câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.

- Biết đặt câu kể Ai là gì ? để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật.

1.3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi hs đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ trong BT1, nêu 1 trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ

- Gọi 1 hs làm BT3

- Nhận xét

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

+ Các em đã được học những kiểu câu kể nào? Cho ví dụ về từng loại.

+ Khi mới gặp nhau, hay mới quen nhau,

- 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

+ Người thanh ...bên thành cũng kêu

+ Cái nết đánh chết cái đẹp.

+ Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo thì lòng mới ngon - HS nêu một số từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, giai nhân, mê li, như tiên...

+ Các kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào?

VD: Cô giáo đang giảng bài.

Lan rất chăm chỉ.

Theo dõi.

Lắng nghe.

(21)

các em tự giới thiệu về mình thế nào?

- Các câu mà người ta thường dùng để tự giới thiệu về mình hoặc về người khác thuộc kiểu câu kể Ai thế nào? Các em cùng tìm hiểu kiểu câu này qua bài học hôm nay.

2. Nhận xét - Gọi hs đọc y/c Bài 1, 2:

- Gọi hs đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn

+ Trong 3 câu trên, câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi?

- Treo bảng kết quả đúng, gọi hs đọc lại Bài 3: Gọi hs đọc y/c

- Hướng dẫn: Để tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Các em hãy gạch 1 gạch dưới nó, để tìm bộ phận trả lời câu hỏi là gì? Các em gạch 2 gạch, sau đó đặt các câu hỏi.

- Ví dụ: Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta?

+ Đây là ai?

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để làm BT này.

- Dán 2 tờ phiếu đã viết 3 câu văn

- Chốt lại lời giải đúng.

Ai ? Là gì? (là ai? ) Đây là Diệu Chi, bạn mới

+ Tôi là Duy Long. Tôi 9 tuổi.

Hiện tôi đang học lớp 4B trường Tiểu học Tân Việt.

- Lắng nghe

- 4 hs nối tiếp nhau đọc y/c Bài 1, 2:

- 1 hs đọc 3 câu

+ Câu giới thiệu về bạn Diệu Chi:

Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường Tiểu học Thành Công.

+ Câu nhận định về Diệu Chi: Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.

- 1 hs đọc lại Bài 3

- Lắng nghe

+ Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.

+ Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.

- HS trao đôi nhóm đôi và làm bài vào SGK

- 2 hs lên đặt câu trên bảng + Bạn Diệu Chi // là hs cũ của trường Tiểu học Thành Công.

Lắng nghe.

Theo dõi.

(22)

của lớp ta.

Bạn Diệu Chi

là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.

Bạn ấy là họa sĩ nhỏ đấy.

- Các câu giới thiệu và nhận định về bạn Diệu Chi ta là kiểu câu kể Ai là gì?

- Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì? trả lời cho những câu hỏi nào?

Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu

- Các em hãy suy nghĩ, so sánh và xác định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với hai kiểu câu Ai làm gì?, Ai thế nào?

+ Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào trong câu?

+ Bộ phận vị ngữ khác nhau thế nào?

+ Câu kể Ai là gì? gồm có những bộ phận nào? chúng có tác dụng gì?

+ Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì?

3. Phần ghi nhớ

- Gọi hs đọc lại SGK/ 57 4. Luyện tập

Bài 1: Gọi hs đọc yc và nội dung bài - Nhắc nhở: Trước hết các em phải tìm đúng câu kể Ai là gì? trong các câu đã cho. Sau đó nêu tác dụng của câu tìm

* Các câu hỏi:

. Ai là học sinh cũ của trường tiểu học Thành Công?

. Bạn Diệu Chi là ai?

+ Bạn ấy // là một họa sĩ nhỏ đấy.

* Các câu hỏi:

. Ai là họa sĩ nhỏ?

. Bạn ấy là ai?

Bài 4

+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai?

bộ phận vị ngữ trả lời cho câu hỏi:

là gì?

- Suy nghĩ, so sánh + Bộ phận vị ngữ

+ Kiểu câu Ai làm gì? vị ngữ trả lời cho câu hỏi làm gì?

+ Kiểu câu Ai thế nào? vị ngữ trả lời cho câu hỏi như thế nào?

+ Kiểu câu Ai là gì? vị ngữ trả lời câu hỏi là gì ? (là ai? là con gì? ) + Gồm 2 bộ phận chủ ngữ và vị ngữ. chủ ngữ trả lời cho câu hỏi:

Ai (cái gì, con gì)?, vị ngữ trả lời cho câu hỏi: là gì?

+ Câu kể Ai làm gì dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó.

- Lắng nghe

- Vài hs đọc to trước lớp Bài 1. - 1 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe, trao đổi nhóm đôi

Theo dõi.

Lắng nghe.

(23)

được. Các em trao đổi nhóm đôi để làm BT này.

- Dán 3 bảng nhóm, gọi hs lên bảng gạch dưới những câu kể trong đoạn văn, sau đó trả lời miệng về tác dụng của câu kể - Câu kể Ai là gì?

a) Thì ra đó là một thứ máy tính cộng trừ mà Pa- xcan đã đặt hết tình cảm...chế tạo.

+ Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những ...hiện đại.

b) Lá là lịch của cây Cây lại là lịch đất Trăng lặn rồi trăng mọc

Là lịch của bầu trời.

Mười ngón tay là lịch Lịch lại là trang sách.

c) Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam.

* Lưu ý: Với những câu thơ, nhiều khi không có dấu chấm khi kết thúc câu, nhưng nếu nó đủ kết cấu chủ vị thì vẫn coi là câu.(Lá là lịch của cây)

Bài 2: Gọi hs đọc y/c

- Các em hãy tưởng tượng mình đang giới thiệu về gia đình mình với các bạn trong lớp. Em có thể giới thiệu bằng lời hoặc sử dụng ảnh chụp của toàn gia đình để giới thiệu cụ thể. Trong lời giới thiệu, các em nhớ dùng mẫu câu Ai là gì mà chúng ta vừa học. Các em hãy thực hành bài tập này trong nhóm đôi.

- Tổ chức cho hs thi giới thiệu trước lớp.

- 3 hs lên bảng thực hiện

- Tác dụng

a) Câu giới thiệu về thứ máy mới + Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên.

b) Nêu nhận định (chỉ mùa) + Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm)

+ Nêu nhận định (chỉ ngày đêm) + Nêu nhận định (đếm ngày tháng) + Nêu nhận định (năm học)

c) chủ yếu nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam.

Bài 2. - 1 hs đọc yêu cầu

- Từng cặp hs thực hành giới thiệu.

- Vài hs thi giới thiệu trước lớp.

* Giới thiệu về bạn: Tôi xin giới thiệu về các thành viên của tổ tôi.

đây là Minh. Minh là người rất chăm học, bài toán nào dù khó đến mấy cậu ấy cũng cố làm cho được.

Quan sát.

(24)

- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn ôn bài;

- Chuẩn bị bài sau.

Bạn kể chuyện hay nhất tổ tôi là Huyền. Bạn Lan là cây đơn ca của tổ, của lớp đấy. Còn tôi là Hà. Tôi là tổ trưởng.

* Giới thiệu về gia đình: Mình xin giới thiệu với các bạn về gia đình mình. Ông mình là sĩ quan quân đội đã về hưu. Bà mình là công nhân cũng đã về hưu. Ba mình là nhân viên ngành bưu điện, mẹ mình là giáo viên dạy tiểu học. Đây là em gái mình. Bé Tí Nị năm nay tròn 2 tuổi.

Quan sát.

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 24: Kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ gìn xóm, làng xanh sạch đẹp.

1.2. Kĩ năng:

- Biết sắp xếp các sự việc, tình tiết, hoạt động thành một câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa truyện các bạn kể 1.3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

(25)

* GD BVMT: Qua đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó.

* GDBĐ: GD bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển và hải đảo nói riêng qua đề bài: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn làng xóm, đường phố, trường học xanh, sạch đẹp,..

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Kĩ năng giao tiếp

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin - Kĩ năng ra quyết định - Kĩ năng tư duy sáng tạo III. CHUẨN BỊ:

- Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.

- Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs HS Ánh

A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- GV yêu cầu HS kể chuyện của tiết 24.

- GV nhận xét B.Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Hôm nay chúng ta cùng sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng. Qua bài học: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. GV ghi đề.

2. Hướng dẫn tìm hiểu đề

- GV viết đề bài lên bảng lớp và gạch chân những từ ngữ quan trọng.

Đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó.

- HS kể lại câu chuyện em đã nghe, đọc ca ngợi cài hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.

- GV ghi tên bài.

- HS đọc đề bài.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(26)

- Cho HS đọc gợi ý.

- GV gợi ý: Ngoài 3 gợi ý, các em có thể kể về một hoạt động khác xoay quanh chủ đề bảo vệ môi trường mà em đã chứng kiến hoặc tham gia; VD em kể về một buổi trực nhật …

3. HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện

- GV mở bảng phụ đã viết vắn tắt dàn ý bài kể chuyện.

- Cho HS kể chuyện.

- GV nhận xét cách kể, nội dung câu chuyện, cách dùng từ, đặt câu, sự kết hợp lời kể với động tác …

* BVMT, BĐ: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn quê hương mình xanh, sạch đẹp?

* Giáo dục kĩ năng sống :

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Gv củng cố bài học

- GV nhận xét tiết học

- - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện của em đã kể ở lớp cho người thân; Chuẩn bị nội dung cho tiết học Kể chuyện tuần tới .

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- 3 HS đọc nối tiếp 3 dàn ý.

* Kể chuyện theo nhóm

- HS kể chuyện theo cặp và nhận xét, góp ý cho nha và thảo luận ý nghĩa câu chuyện.

* Thi KC trước lớp.

- Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể.

- Lớp nhận xét.

- Dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm, quét dọn đình chùa Hổ Lao, trồng cây xanh,…

- Kĩ năng giao tiếp

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin - Kĩ năng ra quyết định - Kĩ năng tư duy sáng tạo - Hs lắng nghe, ghi nhớ

- Theo dõi.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

---

(27)

Ngày soạn: 04/ 03/2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 10/03/2021

TOÁN

Tiết 118: Phép trừ phân số (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức:

- Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

1.2.Kĩ năng:

- Biết trừ hai phân số khác mẫu số.

1.3.Thái độ:

- HS tích cực trong học tập.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Tiếp tục ôn bảng cộng 5.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Hãy nêu cách trừ 2 phân số cùng mẫu số?

- Vận dụng 3

2

-3

1

; 4

3

-4

1

- GV nhận xét chung.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- GV nêu nội dung và yêu cầu giờ học 2. Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số.

- GV đưa ví dụ: Một cửa hàng có 5

4

tấn

- 2 HS nêu.

- 2 HS làm trên bảng.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Theo dõi

- HS đọc bài toán.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- GV đưa ra hình ảnh có 1 con chim đậu trên cành và có

(28)

đường, cửa hàng đã bán 3

2

tấn đường.

Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường?

+ Muốn tính được số đường còn lại ta làm như thế nào?

- GV viết phép tính: 3

2 5 4

= ?

+ Có thể thực hiện phép trừ ngay được không? Muốn thực hiện được phép trừ ta phải làm thế nào?

+ Nêu cách thực hiện phép trừ trên?

- GV ghi bảng: 5

4

-3

2

=15

12

-15

10

=15

2

- Sau khi HS phát biểu, GV chốt lại 2 bước trừ phân số khác mẫu số:

+ Bước 1: Quy đồng mẫu số 15

10 3 ,2 15 12 5

4

+ Bước 2: Thực hiện trừ hai phân số đã quy đồng

15

2 15 10 15 12 3 2 5

4

- GV yêu cầu HS dựa vào phần vừa mới hướng dẫn để nêu quy tắc trừ hai phân số khác mẫu số.

- GV chốt: Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta phải quy đồng mẫu số của hai phân số rồi trừ hai phân số đó.

- Yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.

3. Thực hành BàBài 1:

- Yêu cầu HS tự đọc đề và làm cá nhân - GV theo dõi, hướng dẫn HS lúng túng.

- HS nêu: Lấy số đường cửa hàng có trừ đi số đường đã bán.

- HS nêu: Không thể thực hiện được ngay. Muốn thực hiện được phép tính trừ ta phải quy đồng mẫu số các phân số trước rồi mới thực hiện phép tính.

- 2 HS nêu.

- Theo dõi.

- 2 HS nêu quy tắc.

- Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.

Bài 1 : Tính

- Lớp làm cá nhân. 2 HS làm bảng, làm xong nêu cách thực hiện.

a) 5

4

-3

1

=15

12

-15

5

=15

7

b) 6

5

- 8

3

= 48

40

- 48

18

= 48

22

= 24

11

2 con chim nữa bay tới đậu trên cành.Hỏi trên cành cây có mấy con chim?

( HD HS đưa ra phép tính phù hợp)

- Theo dõi.

Theo dõi.

(29)

- Thống nhất đáp án đúng

+ Cách thực hiện phép trừ 2 phân số khác mẫu số?

BÀI 2:

- - GV ghi bảng: 16

20

- 4

3

- GV lưu ý HS có thể chọn 1 mẫu số làm mẫu số chung. Phân số có mẫu số chọn làm MSC ta giữ nguyên phân số đó.

- Cho HS thi làm nhanh.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

+ Bài tập 2 củng cố kĩ năng gì?

+ Khi thực hiện phép trừ PS ta làm ntn?

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài.

- Hướng dẫn phân tích đề bài.

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn tìm S trồng cây xanh ta làm thế

c) 7

8

- 3

2

= 21

24

- 21

14

= 21

10

d) 3

5

- 5

3

= 15

25

- 15

9

= 15

16

- 2 HS nhắc lại cách thực hiện Bài 2

- Theo dõi và thực hiện

- Lớp làm cá nhân, 4 HS làm trên phiếu.

a) 16

20

-4

3

=16

20

-16

12

=16

8

=2

1

b) 45

30

-5

2

=45

30

-45

18

=45

12

=15

4

c) 12

10

-4

3

=12

10

-12

9

=12

1

d) 9

12

-4

1

=36

48

-36

9

=36

39

= 12

13

- Thực hiện.

+ Kĩ năng thực hiện phép trừ phân số.

- HS nêu.

Bài 3 - G- Gọi hs đọc bài.

- Y- Nêu cầu hs làm vở, 1 em làm bảng.

- G- Gọi hs trình bày kết quả, nhận xét.

Bài giải

Diện tích để trồng cây xanh là:

6 7

-5

2

=30

13

(diện tích công viên)

Quan sát.

- Theo dõi.

(30)

nào?

+ Để kiểm tra kết quả có đúng không, ta làm như thế nào?

- Yêu cầu hs làm vở, 1 em làm bảng.

- Gọi hs trình bày kết quả, nhận xét.

+ Bài tập ôn tập dạng phép trừ phân số có đặc điểm gì?

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Hãy nêu cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số?

- GV nhận xét chung.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập

Đáp số: 30

13

Diện tích công viên

- 2 HS nhắc lại - Lắng

nghe.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 48: Đoàn thuyền đánh cá I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của từ khó trong bài ; thoi

- Hiểu nội dung bài: “Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp của lao động”

1.2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn: hòn lửa, sóng, sập cửa, lặng, luồng…

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

1.3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

* GDMT: HS cảm nhận vẻ đẹp huy hoàng của biển, đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.

* GDBĐ: Qua bài thơ, Hs thấy được vẻ đẹp của biển, đồng thời thấy được giá trị của biển đối với cuộc sống con người.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Tập đọc, tập viết từ: Cá thu.

(31)

II. CHUẨN BỊ:

- Máy tính; máy chiếu; máy tính bảng. ( ƯDPHTM) - Tranh minh hoạ cảnh mặt trời lặn, mặt trời lên...

- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ cần hướng dẫn ngắt nghỉ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?

+ Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi?

+ Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì?

- Nhận xét

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

* ƯDPHTM: GV cho hs xem tranh + Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Qua bài thơ Đoàn thuyền đánh cá

- 3 hs đọc và trả lời

+ Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gởi vể BTC.

+ Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là ATGT rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn. Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, ..

+ Những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng:

. Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc.

. Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin.

- Hs sử dụng máy tính bảng. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

+ Vẽ cảnh đoàn thuyền đánh cá rất đông vui và nhộn nhịp.

- Lắng nghe

Theo dõi.

- Quan sát.

Lắng nghe.

(32)

của nhà thơ Huy Cận, các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp của lao động và không khí lao động của những người dân làm nghề đánh cá.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc .

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV chia đoạn: 5 đoạn

- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài lần 1, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .

- HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đọc theo nhóm bàn.

- HS đọc nối tiếp lần 3 - GV đọc mẫu

b) Tìm hiểu bài:

+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?

+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?

- 1 HS đọc toàn bài thơ.

- 5 HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp luyện phát âm, ngắt nhịp thơ.

* Từ khó đọc: cài then , muôn luồng sáng , kéo xoăn tay, lưới xếp buồm lên , muôn dặm phơi.

* Từ ngữ khó hiểu:

+ Thoi: bộ phận của khung cửi hay máy dệt để luồn sợi trong khi dệt vải.

- Đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc theo nhóm bàn.

- Đọc nối tiếp lần 3

+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ: Mặt trời xuống biển như hòn lửa/ Sóng đã cài then đêm sập cửa cho biết điều đó.

+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ Sao mờ kéo lưới nhịp trời sáng; Mặt trời đội biển nhô màu mới cho biết

- Đánh vần:

Cá thu

- Tập viết vào bảng con từ: Cá thu.

(33)

* GDBĐ: Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển?

+ Tìm những hình ảnh nói lên công việc lao động của người đánh cá rất đẹp?

+ Em cảm nhận điều gì qua bài thơ?

- Kết luận nội dung chính và ghi bảng

*GDMT: Em cần làm gì để bảo vệ biển?

- Giảng bài: Công việc lao động của

điều đó.

+ Các câu thơ nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển:

Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa Mặt trời đội biển nhô màu mới Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.

+ Những câu thơ nói lên công việc của người đánh cá:

. Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm : Câu hát căng buồm cùng gió khơi.

. Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng: Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng... Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.

. Công việc kéo lưới, những mẻ cá nặng được miêu tả thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng... Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.

. Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về: Câu hát căng buồm với gió khơi, Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.

+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.

- Vài hs đọc và cả lớp ghi vào vở.

- Hs tự trả lời - HS lắng nghe

- Tập viết vào vở từ:

Cá thu.

- Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).. KN: Viết được đoạn

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”3. KN: Viết được đoạn văn miêu tả

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời

Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng lóa.. Tìm các đoạn văn