• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 24

Ngày soạn: 2. 3. 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2018 Tập đọc

VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICF (Uy- ni xép). Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh phù hợp với nội dung thông báo tin vui.

3.Thái độ: HS có ý thức thực hiện tốt an toàn giao thông..

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức được tầm quan trọng của an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông đối với bản thân.

- Tư duy sáng tạo: Nhận xét, bình luận được về những bức tranh từ đó rút ra được bài học về thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm của bản thân khi tham gia giao thông.

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về an toàn giao thông( SGK), bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Đọc thuộc 1 khổ thơ trong bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Nêu ý chính của bài ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(10’) - Gv đọc mẫu bài.

- Gọi Hs chia đoạn

- Đọc từ khó: UNICEF ( Uy-ni -xép) UNICEF nghĩa là gì?

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Chủ đề của cuộc thi là gì ?

- Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?

- Cuộc thi nhằm mục đích gì?

- 2 Hs trả lời.

- HS nhận xét

- Lớp lắng nghe

- Lớp đọc nối tiếp đoạn( 2 lần) - Đọc từ

- Đọc chú giải - Hs đọc theo cặp - 1Hs đọc toàn bài

- Hs đọc thầm đoạn đầu.

E - Em muốn sống an toàn

- Ước mơ, khát vọng của cuộc thi về cuộc sống an toàn

- Nâng cao ý thức phòng tránh tai

(2)

- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi thế nào?

Tl Ghi ý chính đoạn

- Sử dụng tranh ảnh cho HS quan sát - Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi?

- Những nhận xét thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?

TL Ghi ý chính2

- Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì?

- Bản tin muốn nói về điều gì?

- Ghi ý chính

c. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp 2 đoạn của bài.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn2:

- Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò(4’) - Nội dung chính của bài

*QTE: Em nhận được thông điệp gì qua bài học này ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài Đoàn thuyền đánh cá.

nạn..

- Rất nhiệt tình.

Ý nghĩa và sự hưởng ứng nhiệt tình.

Đọc thầm đoạn còn lại - Tên một số tác phẩm

- Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ...

Nhận thức về cuộc thi

- Tóm tắt những những thông tin ...

- Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng ...

- Nhắc lại ý chính - Hs nối tiếp đọc bài.

- Nêu cách đọc, nhấn giọng, ngắt nghỉ..

- Hs đọc thể hiện.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay - 1 hs trả lời

_________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng về phép cộng phân số.

3.Thái độ: Rèn tính tự tin, chính xác trong học toán.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(5’) - Tính

2

1 +52 ; 32 +74

- Muốn cộng các phân số khác mẫu số

- 2 Hs lên bảng làm bài. Học sinh dưới lớp làm nháp.

(3)

ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài 1 (12’): Tính(theo mẫu) Nhận xét về phép tính

Gv hướng dẫn mẫu : 3 +

5

4 = 13 +

5

4 = 155 +

5

4 = 195

* Có thể viết gọn bài toán như sau:

3 +

5

4 = 155 +

5

4 = 195

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

-GV nhận xét bài làm của HS trên bảng.

Bài tập 2(8’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài

- GV nhận xét, kết luận: Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

- Gọi vài học sinh đọc lại.

Bài tập 3 (10’) Giải toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm sao?

- Vậy tính nửa chu vi ta làm sao?

- Hs nêu

Nhận xét, chữa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

+ 2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở.

3+ 3

11 3 2 3 9 3

2

4 23 4 20 4 5 3 4

3

21 54 21 42 21 2 12 21

12

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

( 8

6 8 ) 1 8 2 8

3

8 ) 6 8 1 8 (2 8

3 (8382)8183(8281)

- Hs nhận xét.

- 3 hs đọc lại.

- Đọc bài toán, tóm tắt - 1 hs trả lời

- Ta lấy (dài + rộng) x 2 - Ta lấy dài + rộng

- 1 Hs làm bảng, lớp làm vở Bài giải

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

32 +

10

3 = 3029 (m)

(4)

Nhận xét, củng cố về cách cộng phân số 3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Hãy nêu cách cộng phân số ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Đáp số: 3029 m Nhận xét, chữa bài

- 1 hs trả lời

_________________________________________________

Chính tả (nghe - viết) HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, vần, dấu thanh dễ lẫn tr/

ch

2.Kĩ năng: Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Họa sĩ Tô Ngọc Vân.

3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV đọc cho Hs viết: da dẻ, bão giông bão, bóng râm, ..

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết(22’)

- Giáo viên đọc bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân - Giáo viên giải nghĩa từ: tài hoa, dân công, hỏa tuyến, kí họa.

- Họa sĩ Tô Ngọc Vân có những tác phẩm nổi tiếng nào ?

- Gv lưu ý học sinh từ ngữ dễ viết sai:

Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, hỏa tuyến, nghệ sĩ.

- Lưu ý Hs cách trình bày bài, tư thế ngồi viết

- Gv đọc bài viết 1 lần - Gv đọc bài cho Hs viết

- Gv đọc lại bài cho Hs soát lỗi.

- Gv thu 5 bài nhận xét

- Gv nhận xét chung, chữa lỗi cho Hs.

- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp - Lớp nhận xét.

- Lớp đọc theo dõi

- Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen.

- Tìm từ, báo cáo

- 2Hs lên viết bảng, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe - Hs viết bài.

- Soát lỗi.

- Đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- Lớp nhận xét.

(5)

c. Hướng dẫn làm bài tập(8’)

Bài tập 2a: Điền từ thích hợp vào chỗ…

- Gv theo dõi, chốt ý: kể chuyện, truyện, câu chuyện, trong truyện, kể chuyện, đọc truyện.

Bài tập 3: Giải đố

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Lưu ý Hs khi viết ch/tr

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, 1Hs làm bảng phụ.

- Lớp đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, bổ sung.

Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀ GÌ

?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Học sinh hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ? - Nhận biết câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.

2.Kĩ năng: Biết đặt câu kể Ai là gì ? theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Chúng ta đã học những dạng câu nào?

Đặt 1 câu kể Ai làm gì? 1 câu kể Ai thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Nhận xét(13’)

- Yêu cầu Hs đọc đoạn văn

- Đoạn văn trên có mấy câu? Có mấy câu in nghiêng? Trong các câu đó câu nào dùng để giới thiệu, câu nào dùng nêu nhận định về bạn Diệu Chi ?

Yêu cầu tìm bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì?) và là gì ?

- Kiểu câu trên khác kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào ?ở chỗ nào?

- Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận?

Các bộ phận ấy trả lời cho câu hỏi gi?

- Câu kể Ai là gì dùng để làm gì?

- 2 Hs lên bảng - Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài 1.

- Đọc đoạn văn.

- 7câu - 3 câu

a - Giới thiệu về bạn Diệu Chi.

b, c - Nêu nhận định về bạn Diệu Chi.

Chủ ngữ, vị ngữ - 2 học sinh trả lời.

- 2 bộ phận

(6)

*Ghi nhớ: Sgk c. Luyện tập

Bài tập 1(8’): Tìm câu kể: Ai là gì ? Nêu tác dụng của những câu đó ?

- Yêu cầu thảo luận nhóm bàn làm bài tập

- Gv nhận xét, đánh giá chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(8’): Dùng câu kể ai là gì? để giới thiệu

- Quan sát, giúp đỡ.

- Củng cố sửa lỗi cho Hs

- GV yêu cầu HS chỉ ra được các câu kể Ai là gì mà mình vừa sử dụng

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận?

Các bộ phận ấy trả lời cho câu hỏi gi?

Câu kể Ai là gì dùng để làm gì?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau

- Giới thiệu, nhận định...

- Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Trao đổi bàn và làm bài tập, 1 Hs làm giấy khổ to

- Đại diện Hs trình bày.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1Hs đọc yêu cầu bài.

- Quan sát ảnh, tự giới thiệu trong nhóm

- Giới thiệu trước lớp - Nhận xét, bổ sung.

- 2 bộ phận....

- Giới thiệu, nhận định...

______________________________________

Đạo đức

GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 2)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trìng công cộng.

2.Kĩ năng: Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương.

*BVMT: Cần phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng…

*GDTNMTBĐ- QPAN: Chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương, tổ quốc Việt Nam là góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo.

- Thực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với lứa tuổi.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

ƯDCNTT, phiếu điều tra

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Chúng ta cần phải làm gì đối với các - 2 Hs trả lời.

(7)

công trìnhcông cộng?

- Nếu nhìn thấy một bạn vẽ lên tường của lớp học hay vẽ lên bàn em sẽ làm gì ? - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Các hoạt động

Hoạt động 1(15’)Trình bày bài

- Giáo viên yêu cầu Hs báo cáo về kết quả điều tra .

- Gv chốt những việc các em cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.

Sử dụng một số hình ảnh ứng dụng CNTT yêu cầu HS quan sát

Hoạt động 2(15’): Trò chơi Ô chữ kì diệu - Gv phổ biến luật chơi, cách chơi và tổ chức cho Hs chơi

- Nhận xét

*BVMT: GV liên hệ thực tế giáo dục học sinh…

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*QTE: Em đã và đang làm gì để bảo vệ các công trình công cộng ở trường, lớp và địa phương ?

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận nhóm.

- Báo các kết quả - Nhận xét, bổ sung - Quan sát, theo dõi.

- Nghe, chơi trò chơi

Khoa học

ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.

2.Kĩ năng: Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong trồng trọt.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học,thích khám phá xung quanh.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh của bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Bóng tối xuất hiện ở đâu ? Khi nào ? Có thể làm cho bóng của một vật cản thay đổi như thế nào ?

- Gv nhận xét

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(8)

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Các hoạt động

Hoạt động 1(14’): Ánh sáng với sự sống của thực vật

- Yêu cầu Hs quan sát hình trong Sgk thảo luận về vai trò của ánh sáng với sự sống của thực vật.

- Gv nhận xét, chốt lại kiến thức.

Vậy ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2(16’):Nhu cầu về ánh sáng của thực vật

- Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không ?

- Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa? Một số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm,trong hang động ? Kể tên các cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít áng sáng ?

* Gv nhận xét, kết luận: Liên hệ giáo dục để ứng dụng trong thực tế

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của thực vật?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động theo nhóm.

- Hs quan sát hình Sgk, thảo luận - Đại diện trình bày kết quả:

- Duy trì sự sống - 2Hs đọc

Làm việc cả lớp.

- Hs đọc Sgk và dựa vào vốn hiểu biết trả lời.

- Không

- Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây khác nhau.

+ Cây cần nhiều ánh sáng: Cây ăn quả, cây lúa, cây ngô, ..

+ Cây cần ít ánh sáng: Cây gừng, cây dong, cây lá lốt, một số loài cỏ, Trồng cà phê dưới rừng cao su Trồng đậu tương và ngô trên cùng thửa ruộng.

- 1 hs trả lời

_____________________________________________________________________

Ngày soạn: 3. 3. 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2018 Toán

PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng trừ hai phân số cùng mẫu số.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Băng giấy màu Sgk. Bảng nhóm

(9)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb: (1’)

b. Hướngdẫn thực hiện phép trừ phân số(10’)

- Gv đưa băng giấy chia làm 6 phần, đã tô màu 5 phần.

- Băng giấy chia làm mấy phần bằng nhau?

- Bao nhiêu phần được tô màu ?

- Lấy bao nhiêu phần tô màu để cắt chữ ? - Làm thế nào để tìm phần còn lại ?

- Nhận xét về mẫu số của hai phân số ? Dựa vào trực quan thì còn lại bao nhiêu phần giấy màu được tô màu ?

Vậy: 6563 563 62

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ?

* Qui tắc: Sgk

Muốn thử lại phép trừ ta làm như thế nào?

c. Thực hành Bài tập 1(7’): Tính

- Yêu cầu Hs tự làm, Gv theo dõi

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng - Nêu cách trừ hai phân số cùng mẫu số ? Bài tập 2(7’): Rút gọn rồi tính

- Gv theo dõi, hướng dẫn Hs làm bài

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- Hs quan sát.

- 6 phần bằng nhau.

5 phần được tô màu.

6 3 6

- Thực hiện phép trừ - Có cùng mẫu số 2

6

- Hs thực hiện.

Trừ 2 tử số cho nhau và giữ nguyên mẫu số

- Hs nhắc lại.

- Hiệu + số trừ.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Làm bài vở bài tập, 2Hs làm bảng.

16 8 16

7 15 16

7 16

15 = 21

4 7 -

4

3 = 743 = 44 = 1

5 9-

5

3=953=56

49 5 49

12 17 49 12 49

17

- Hs nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

(10)

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng - Củng cố về rút gọn phân số

Bài tập 3:(6’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu hs suy nghĩ và làm.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách trừ 2 phân số có cùng mẫu số ? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

a) 32 - 93 = 32 -

3

1 = 231 =

3 1

b) 57 - 1525 = 57 -

5

3 = 753 =

5 4

c) 23 - 84 = 23 -

2

1 = 321= 22 = 1

d) 114 - 86 = 114 -

4

3 = 1143 =

4 8 = 2

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs làm bảng phụ. Hs làm vở Bài giải

Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp là:

1 - 19 5 =

19

14( tổng số huy chương) Đáp số: 1914 tổng số huy

chương - Hs nhận xét

- 1 hs trả lời Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói: Học sinh kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia hoặc chứng kiến) để góp phần giữ xóm làng xanh sạch đẹp.

- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn 3.Thái độ: HS mạnh dạn tự tin. Yêu thích môn học.

* BVMT: Giáo dục BVMT qua đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng xanh, sạch, đẹp… Hãy kể lại câu chuyện đó.

* GDTNMTBĐ: GD ý thức bảo vệ môi trường BĐ qua đề bài: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn làm xóm, đường phố, trường học xanh, sạch, đẹp...

(11)

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình ảnh về bảo vệ môi trường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Hãy kể câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi cái đẹp

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện(12’) Đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh sạch đẹp. Hãy kể lại câu chuyện đó ?

- Câu chuyện em kể có nội dung gì?

- Các hoạt động nào được gọi là góp phần giữ gìn xóm, làng... sạch đẹp

- Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

- Yêu cầu đọc các gợi ý trong Sgk.

- Yêu cầu Hs lập dàn ý.

c.Thực hành kể chuyện(18’)

- Gv nhắc Hs kể chuyện có mở đầu diễn biến và kết thúc.

- Yêu cầu kể chuyện theo nhóm.

- Gv theo dõi uốn nắn giúp đỡ các em.

- Thi kể chuyện trước lớp

- Gv nhận xét, đánh giá về nội dung câu huyện, cách kể, cách dùng từ đặt câu của Hs

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*BVMT: Em đã làm gì để giữ cho đường làng xóm sạch đẹp ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Vn kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 2 Hs nối tiếp đọc đề bài.

- Các vệc làm góp phần giữ gìn xóm, làng... sạch đẹp

- Trồng cây, dọn vệ sinh, làm đẹp cảnh quan...

- Thực tế mình làm, được chứng kiến.

- 2, 3 Hs đọc các gợi ý trong Sgk.

- Tự lập dàn ý

- Hs kể chuyện theo nhóm bàn

- Hs thi kể chuyện trước lớp rồi trao đổi với các bạn về ý nghĩa

của câu chuyện.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kểhay.

- 1 hs trả lời

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 4. 3. 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2018 Toán

PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (tiếp theo)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số.

(12)

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng trừ hai phân số.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(4’) - Bài 1

- Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Cách trừ 2 phân số khác mẫu số(11’)

- Gv đưa ví dụ: Sgk

- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?

- Làm thế nào để tìm số đường còn lại ? - Muốn thực hiện được phép trừ này ta phải làm thế nào ?

Các bước thực hiện

- Quy đồng mẫu số 2 phân số:

- Thực hiện trừ hai phân số

5 2 15 10 15 12 3 2 5

4

- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ? - Kết luận(Sgk)

c. Thực hành Bài tập 1(6’): Tính - Gọi hs đọc yêu cầu bài, - Yêu cầu Hs tự làm bài.

- Gv theo dõi, giúp đỡ khi cần.

- Gv nhận xét, củng cố.

- Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số ? Bài tập 2: (7’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu Hs tự làm bài.

- Gv theo dõi, giúp đỡ khi cần.

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- Nêu lại ví dụ.

- Hs nêu - Hs trả lời

- Đưa về hai phân số cùng mẫu số rồi thực hiện trừ.

- 1 hs thực hiện nhanh.

+ Quy đồng mẫu số 2 phân số.

+ Trừ 2 phân số.

- Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Tự làm bài, 2 Hs làm bảng

a. 15

7 15

5 15 12 3 1 5

4

b. 48

22 48 18 48 40 8 3 6

5

c. 21

10 21 14 21 24 3 2 7

8

d. 15

14 15

9 15 25 5 3 3

5

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nêu

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Tự làm bài, 4 Hs làm bảng

(13)

- Giáo viên nhận xét củng cố bài.

Bài tập 3(7’): Giải toán - GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.

- GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số ? - Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

a. 162043 162043xx44 16201612 168 21 b. 453052 32521015156 154

c.121043 48404836 484 121

d. 12

13 36 39 36

9 36 48 4 1 9

12

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc bài toán.

- HS tóm tắt bài toán, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là:

7 6 -

5 2 =

35

16 (diện tích) Đáp số:

35

16 diện tích.

- Hs nhận xét.

- 1 hs nêu

______________________________________

Tập đọc

ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp của người lao động. Học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài thể hiện giọng vui, tự hào

3.Thái độ: Yêu lao động

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu đọc đoạn bài: Vẽ về cuộc sống an toàn + trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Gtb(1’) Yêu cầu HS Qs tranh nêu nội

- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

QS tranh phông chiếu nêu

(14)

dung

b. Luyện đọc(10’)

- Gv yêu cầu Hs đọc nối tiếp các khổ thơ . - Gv kết hợp sửa phát âm, cách ngắt nhịp và giải nghĩa từ.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm khổ thơ 1 của bài thơ trả lời:

Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào?

- Câu thơ nào cho biết điều đó ? Gv tiểu kết, chuyển ý

- Đọc khổ 2, 3 tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển ?

PHTM: Yêu cầu HS sử dụng máy tính bảng tìm hình ảnh mặt trời xuống biển, hình ảnh cá bạc, cá thu

- GV chia sẻ

- Công việc đánh cá của người lao động được miêu tả đẹp như thế nào ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Đọc khổ cuối cho biết đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?

PHTM: Yêu cầu HS sử dụng máy tính bảng tìm hình ảnh mặt trời đội biển lúc bình minh

Gv tiểu kết - Bài thơ muốn ca ngợi điều gì?

- Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng(7’) - Yêu cầu đọc nối tiếp các khổ thơ bài.

- Gv sử dụng phông chiếu đọc mẫu:

“Mặt trời xuống biển như hòn lửa ... Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.”

Yêu cầu Hs đọc

- Yêu cầu đọc thầm, nhẩm thuộc khổ thơ.

- Gv nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Bài thơ ca ngợi điều gì? Em nên làm gì để bảo vệ biển ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1Hs đọc toàn bài

- Hs nối tiếp đọc bài(2lần).

- Hs đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp.

- Lúc hoàng hôn.

- Mặt trời xuống biển như hòn lửa Cảnh đoàn thuyền ra khơi - Mặt trời – hòn lửa, muôn luồng sáng, nhịp trăng cao, ...

- HS tìm, chia sẻ

- Tiếng hát căng buồm

- Kéo xoăn tay chùm cá nặng..

Vẻ đẹp của biển và của lao động - Lúc bình minh

Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng Mặt trời đội biển nhô màu mới

Cảnh đoàn thuyền trở về Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp của người lao động - Hs nhắc lại.

- Hs đọc nối tiếp các khổ thơ.

- nêu cách đọc bài.

Hs thi đọc.

- nhẩm đọc thuộc lòng, thi đọc - Lớp nhận xét, bình chọn - Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng ...

(15)

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.

2.Kĩ năng: Rèn cách sử dụng dấu câu cho phù hợp.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh một số cây.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Đọc đoạn văn biết về ích lợi của một loài cây mà em biết ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Gtb(1’) Nêu nhiệm vụ tiết học b. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài tập 1(10’): Đọc và tìm nội dung Từng nội dung trong dàn trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Đoạn 1: Giới thiệu về cây chuối tiêu (phần mở bài).

Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (phần thân bài).

Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (phần kết bài).

Bài tập 2(20’): Hoàn chỉnh các đoạn văn.

- Gv nhắc học sinh: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa được hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn.

+ HS năng khiếu: hoàn chỉnh cả 4 đoạn.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, sửa câu văn cho học sinh 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Bài văn tả cây cối bao gồm mấy phần?

Nội dung của từng phần là gì ? - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs đọc đoạn văn của mình.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc các đoạn văn đã cho.

- Tự làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc 4 đoạn văn.

- Hs làm bài vào vở bài tập.

nối tiếp nhau đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

Khoa học

ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiếp theo)

I.MỤC TIÊU

(16)

1.Kiến thức: - Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ.

- Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.

2.Kĩ năng: Ứng dụng vào thực tế.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh, phiếu học tập. PHTM, máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật ?

- Kể tên 1 số cây cần nhiều ánh sáng?

Một số cây cần ít ánh sáng?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Các hoạt động

Hoạt động1(13’): ánh sáng với sự sống của con người

- Cho Hs quan sát tranh và nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người.

- Vai trò của ánh sáng với việc nhìn, nhận ra hình ảnh, màu sắc

- Vai trò của ánh sáng với sức khoẻ của con người

- Hãy tưởng tượng nếu cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh sáng?

- Vậy ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người?

* Kết luận: Bạn cần biết

Hoạt động 2(12’): Ánh sáng với sự sống của động vật

- Kể tên 1 số động vật mà em biết?

chúng cần ánh sáng để làm gì? Phân loai động vật kiếm ăn ban ngày, động vật kiếm ăn ban đêm?

PHTM: Yêu cầu HS tìm hình ảnh một số con vật kiếm ăn ban ngày và ban đêm - Nhu cầu về ánh sáng của động vật như thế nào ?

- Hãy tưởng tượng đời sống của động vật

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Quan sát tranh ƯDCNTT và nêu

- Đọc sách, viết bài, quan sát mọi vật, phân biệt màu sắc của vật, ...

- Sưởi nắng, phơi thóc, phơi quần áo, cung cấp năng lượng tiêu thụ, ..

- Không nhìn được, không làm việc...

- Rất quan trọng…

- 2 Hs đọc.

.

- … Cần ánh sáng để có thể di

chuyển, kiếm ăn, tránh loài động vật ăn thịt, ..

- HS sử dụng máy tính bảng để tìm - Nhu cầu về ánh sáng khác nhau

- Hs liên hệ trả lời

(17)

sẽ ra sao nếu thiếu ánh sáng ?

- Ánh sáng có vai trò gì đối với sự sống của động vật

* Kết luận: Bạn cần biết

* PHTM:

- Cho Hs đăng nhập ở máy tính bảng để làm bài tập. Trả lời các câu hỏi Đ – S - Gv nhận xét, chữa bài

3. Củng cố, dặn dò(4’) - TC: Ai nhanh- Ai đúng

- Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người? Của động vật - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

- Động vật cần ánh sáng để tồn tại.

- 2 Hs đọc

- Hs đăng nhập làm bài - Chữa bài. Nhận xét.

- 1 hs trả lời

________________________________________

Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống Bài 6: BÁC HỒ ĂN CƠM CÙNG CHIẾN SĨ

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu vế cách hướng dẫn, dạy bảo của Bác đối với mọi người xung quanh - Nhận thức được một số quy tắc ứng xử hợp lý trong cuộc sống

- Biết cách ứng xử họp lý trong một số tình huống

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. KT bài cũ( 3'): Em làm gì để thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo? 2 HS trả lời

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài

b.Các hoạt động

Hoạt động 1: Khởi động(2') - Hát

- Giới thiệu bài

Hoạt động 2: Đọc - hiểu (15') - HS đọc mục tiêu

- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp

* Hoạt động cá nhân

- GV cho học sinh đọc câu chuyện Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ

- Ở chiến khu, các anh chị cần vụ được Bác nhắc nhở điều gì?

- Khi có khách, bác dặn các chú cần vụ sắp xếp bàn ăn như thế nào?

- Trong bữa ăn, Bác nhắc nhở điều gì?

- Tối đến, chú bảo vệ hỏi Bác điều gì?

HS hát 1 bài - HS đọc

- Cả lớp đọc thầm - Cá nhân đọc - HS đọc

- Ai biết làm thì nhắc nhở cho người mới đến

- Ngon mắt và tiện lấy

- Đừng nói lớn tiếng trong bữa ăn - Sao Bác nói xin và cảm ơn?

(18)

- Bác trả lời như thế nào?

- Việc Bác cùng ăn cơm với các chiến sĩ chứng tỏ điều gì?

* Hoạt động nhóm

khi ngồi ăn cơm với mọi người cần phải học những gì để mình các cách ăn cơm lịch sự?

- Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện - GV chốt: Ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình thương và cách dạy bảo của Bác đối với mọi người xung quanh. Đồng thời cũng nhắc nhở chúng ta bài học về cách ứng xử hợp lí trong một số tình huống

Hoạt động 3: Thực hành - Ứng dụng(15')

* Hoạt động cá nhân

- Bữa cơm gia đình em có gì giống và khác với câu chuyện?

- Sau khi đọc câu chuyện, em dự định sẽ điều chỉnh cách ăn cơm cùng mọi người như thế nào?

- Gọi HS trả lời

* Hoạt động nhóm

- Chuyển thể câu chuyện thành một vở kịch ngắn và diễn lại

* GV kết luận: Nhận thức được một số quy tắc ứng xử hợp lí trong cuộc sống Hoạt động 4: Tổng kết- đánh giá(5') - - Trong bữa ăn phải có thái độ như thế nào để thể hiện sự văn minh, lịch sự?

- Chốt nội dung toàn bài

- Thì chú ấy giúp Bác thì Bác cảm ơn chứ sao?

- Hoạt động nhóm( Nhóm 4)

- Học cách sắp xếp thức ăn trên bàn sao cho phù hợp, món xào, món luộc, món canh, món kho phải để trong bát, đĩa phù hợp; khi ngồi vào bàn ăn cần phải mời những người lớn tuổi hơn mình. Trong bữa ăn, gắp thức ăn vừa đủ. Câu chuyện trong bữa ăn phải mang lại không khí vui vẻ, tránh nói chuyện không phù hợp. Tư thế ăn nhỏ nhẹ, lịch sự.

Sau khi ăn xong, nếu ăn xong trước mọi người trong nhà thì cần để bát đũa đúng cách, xin phép bố mẹ, ông bà vì mình đã ăn xong. Ăn xong cần giúp đỡ mọi người dọn bát đĩa.

- Câu chuyện cho ta thấy tình thương và cách dạy bảo của Bác đối với mọi người xung quanh. Đồng thời cũng nhắc nhở chúng ta bài học về cách ứng xử hợp lí trong một số tình huống

. Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

- Hoạt động nhóm . Đại diện nhóm trả lời

- Các nhóm khác bổ sung

(19)

- Nhận xét tiết học - Đánh giá

- Nhận xét tiết học

_______________________________________

Giúp đỡ- bồi dưỡng Tiếng Việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Viết được một đoạn văn tả cây cối, xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong câu.

- Củng cố kĩ năng viết văn, đặt câu - Hs tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Có mấy cách tả cây cối?( phần thân bài)

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: (7) Xác định CN, VN trong các câu văn sau:

a) Hoa dạ hương gửi mùi hương đến mừng chú bọ ve.

b)Gió mát đêm hè mơn man chú.

Củng cố bài

Bài 2: (5) Đặt câu Viết 2 câu kể Ai làm gì Củng cố bài

Bài tập 3(20’): Viết một đoạn văn tả cây cối

- Hướng dẫn HS phân tích kĩ đề - Gv yêu cầu Hs tự làm bài vào vở.

Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh khi cần.

Con đã chọn cách nào để viết 3. Củng cố, dặn dò(4’) Cấu tạo bài văn tả cây cối ?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs trả lời - Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài - Đọc bài

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài

- Nhận xét, bổ sung - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài - Đọc bài

- Nhận xét, bổ sung

________________________________________________________________

(20)

Ngày soạn: 6. 3. 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng trừ một phân số với( cho) một số tự nhiên.

2.Kĩ năng: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ của phân số.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Yêu cầu Hs làm bài tập 1

Muốn cộng(trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b.Luyện tập

Bài tập 1(6’) Tính - Nêu yêu cầu đề bài.

- Gọi hs phát biểu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số

- YC hs thực hiện vào vở.

Bài tập 2(6’) Tính - Nêu y/c đề bài.

- Muốn thực hiện các phép tính

1+ 3

2 9 3

2va ta làm sao?

- Gọi hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở

Bài tập 3(6’) Tìm x - Gọi Hs đọc bài toán

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm nháp.

- Hs nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Chúng ta qui đồng mẫu số các phân số đó sau đó thực hiện phép cộng (trừ) các phân số cùng mẫu

b) 40

69 40 45 40 24 8 9 5

3

c)

28 13 28

8 28 21 7 2 4

3

- HS nêu.

- Ta viết 1, 3 dưới dạng phân số rồi thực hiện qui đồng mẫu số, sau đó cộng (trừ) các phân số cùng mẫu

- HS lần lượt lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở

b) 2

3 18 27 18 15 18 42 6 5 3

7

c) 1+

3 5 3 2 3 3 3

2 - Hs đọc

(21)

- Nêu cách tìm số hạng chưa biết ? Nêu cách tìm số trừ? Số bị trừ?

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4(6’) Tính bàng cách thuận tiện nhất

- Gọi hs đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài.

- Gv nhận xét.

Bài tập 5(6’): Giải toán - Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Cho Hs tự làm bài. Gọi 1Hs làm bảng phụ

- Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách, cộng trừ 2 phân số khác mẫu số ?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS nêu.

- 3 hs phát biểu trước lớp - Tự làm bài

a)x +

5

4 = 23 c)253 - x = 65 x = 23 -

5

4 x = 253 -

6 5

x = 107 x = 456 b)x –

2 3 =

4 11

x = 114 + 23 x = 4

17

- Hs nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs làm bài vào vở. 2 hs lên bảng làm.

- Hs nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trả lời

- 1 Hs làm bảng phụ, lớp tự làm.

- Nhận xét, chữa bài

- 1 hs nêu

_____________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố về câu kể Ai thế nào?

2.Kĩ năng: Đặt câu

3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tốt, vận dụng trong viết văn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

(22)

- Gọi Hs nêu: Câu kể Ai thế nào gồm mấy bộ phận? Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi gì?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học b) Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1: (8’)( VTH - 70) Đọc bài văn:" Cột mốc đỏ trên biên giới”

- Tìm câu kể Ai là gì? có trong bài văn Nhận xét, chữa bài. Củng cố về câu kể Ai là gì?

Bài 2:(7’) ( VTH - 70) Đặt câu - Cho HS làm bài, chữa bài.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài 2:(14’)( VTH - 71) Viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- Chỉ ra các câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(5’) - Củng cố về câu kể Ai là gì?

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 HS trả lời.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS đọc - 1 Hs trả lời Nhận xét

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài - 2 HS lên bảng - Đọc bài làm - Nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài - 1 HS làm giấy khổ to

- Đọc bài làm - Nhận xét.

_____________________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.

2.Kĩ năng: Rèn cách sử dụng dấu câu cho phù hợp.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về cây chuối

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc đoạn văn tả một loài hoa hoặc thứ quả mà em thích?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

- 2 Hs đọc bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(23)

b. Luyện tập(30’)

Bài tập: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của cây chuối

- Đề bài yêu cầu làm gì?

- Ích lợi của cây thuộc phần nào trong bài?

- Cây chuối có những ích lợi gì?

- Lưu ý Hs chỉ viết 1 đoạn về lợi ích cây, có thể lồng thêm tình cảm của người viết vào trong đoạn văn.

- Cho hs viết bài

- Theo dõi giúp đỡ Hs.

- Gọi Hs đọc bài làm.

- Nhận xét sửa bài cho Hs 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Đoạn văn trong bài văn cây cối có đặc điểm gì ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc đề bài.

- Viết 1 đoạn văn về lợi ích của cây chuối

- Thân bài

- Thân: thức ăn cho gà, lợn... Lá: gói bánh. Quả: dùng để ăn. Củ chuối: để ăn…

- Lắng nghe

- Hs suy nghĩ viết bài vào vở.

- 4, 5 Hs đọc bài của mình.

- Lớp nhận xét.

Sinh hoạt tuần 24

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới. HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

(24)

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp .

- Tiếp tục tham gia thi Toán, Toán Tiếng Anh qua mạng.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

(25)
(26)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng: