• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 26

Ngày soạn : 10.3.2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2017 Tập đọc

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng nhịp thơ, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.

2Kix năng: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ảnh minh họa bài đọc trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’) Khuất phục tên cướp biển

- Gọi học sinh đọc bài, trả lời nội dung của bài.

- Gọi Hs nhận xét.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Gi i thi u b i: (1’) à

b. Luyện đọc: (10’) - Gọi 1 Hs đọc bài thơ - Gọi HS chia đoạn

- Gv chốt lại cách chia đoạn - Gọi Hs đọc đoạn

- Sửa phát âm: giật, đột ngột, sa.

- Giải nghĩa từ: SGK/72 - GV đọc mẫu.

c. Tìm hiểu bài:(12’)

- Yêu cầu Hs đọc 3 khổ thơ đầu, TLCH:

+ Những hình ảnh nào nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe.

- Gọi Hs đọc khổ thơ 4 -> TLCH:

+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện những câu thơ nào?

- Đọc thầm bài thơ -> TLCH:

+ Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?

- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.

- Hs chia đoạn

- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.

- HS đọc

- HS giải nghĩa.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm 3 khổ thơ đầu

- Những hình ảnh: bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, ung dung bằng lái ta ngồi,

- 1 Hs đọc khổ thơ 4

- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, bắt tay qua cửa kính vỡ rồi…

- Hình ảnh chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn cho ta thấy các chú bộ đội lái xe rất vất vả, dũng cảm / lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn…

(2)

- Nêu ý nghĩa của bài.

d. Hướng dẫn đọc diễm cảm và HTL:

(8’)

- Gọi Hs đọc nối tiếp bài thơ, nêu giọng đọc.

- Luyện đọc đoạn:” không có kính … mau khô thôi”

- Thi học thuộc lòng.

- Nhận xét tuyên dương Hs 3. Củng cố, dặn dò: (4’) - Nêu ý nghĩa của bài thơ

*QTE: GV liên hệ thực tế gdhs....

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

-2 Hs nêu ý nghĩa: Qua hình ảnh của chiếc xe không kính, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.

- Đọc nối tiếp -> tìm cách thể hiện.

- Luyện đọc nhóm đôi -> cá nhân.

- Thi đọc thuộc lòng, lớp nhận xét.

Toán LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: Tính chất giao hoán, t/c kết hợp, t/c nhân một tổng 2 phân số với một phân số.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu các tính chất của phép nhân phân số.

- 1 Hs lên bảng làm bài : 75 x 84 - Nhận xét, đánh giá.

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1(11’)

- HS đọc đề bài và làm theo nhóm 3 người. GV phát phiếu cho 3 nhóm điền kết quả.

- Các nhóm dán kết quả và nêu lí do làm bài.

- Viết tiếp vào chỗ chấm

a/ 15

8 3 2 5

;4 15

8 5 4 3

2x x

3 2 5 4 5 4 3

2x x

(3)

- Nhận xét về thứ tự các phân số trong biểu thức?

- Từ kết luận của mỗi biểu thức, em nhận thấy đó là t/c gì? Hãy phát biểu?

- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân phần (b) vào VBT.

- HS làm bài. 3 HS lên bảng tính.

- Lớp và GV nhận xét kết quả.

- Em áp dụng t/c nào để thực hiện BT?

*Tính chất giao hoán.

+ ( 5 2 3

1x ) x

4 3=

4 3 15

2 x =

60 6 ;

+ 60

6 20

6 3 ) 1 4 3 5 (2 3

1x x x ;

*Tính chất kết hợp của phép nhân

+ ( 20

9 4 3 5 3 4 ) 3 5 2 5

1 x x

+ 20

9 20

6 20

3 4 3 5 2 4 3 5

1x x

*Tính chất nhân một tổng 2 số hạng với 1 phân số.

b/ Tính bằng 2 cách:

11 9 11 22 3 22 22 3 11

3 22

3 x x x x

( 15

5 15

2 5 1 5 2 3 1 5 2 2 1 5 ) 2 3 1 2

1 x x x

Bài tập 2(9’)

- HS đọc bài toán và tóm tắt.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm chu vi HCN, ta làm như thế nào?

-Yêu cầu HS làm bài. 1HS lên bảng giải BT.

- HS khác nhận xét và đọc to bài giải

- Gv nhận xét.

- Phép tính thực hiện? Đó là t/c nào?

21 17 21 17 5 5 21 ) 17 5 2 5 (3 5 2 21 17 21 17 5

3x x x x

- 1 hs đọc và tóm tắt bài - 1 hs trả lời

- Muốn tìm chu vi …

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vở.

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là:

( 15

2 44 3) 2 5

4 x (m) Đáp số:

15 44(m) - Hs nhận xét

- 1 hs trả lời Bài tập 3(9’)

- HS đọc BT và tóm tắt

Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét.

- 1 hs đọc bài toán và tóm tắt.

- 1 hs trả lời.

- 1 hs lên bảng chữa bài.Cả lớp làm vào vở.

Bài giải

May 3 cái túi hết số vải là:

3 3 6 3

2x (m) = 2 (m) Đáp số: 2m - Hs nhận xét.

- 1 hs trả lời.

(4)

Tại sao lấy

3

2x 3? Vì sao có kết quả 2(m) vải?

*Kết luận: Bài toán đã áp dụng tính chất nhân một phân số với số TN.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Giờ học hôm nay chúng ta đã luyện tập về những dạng toán nào.

- Nx giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.

2.Kĩ năng: Rèn cách sử dụng dấu câu cho phù hợp.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh một số cây.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Đọc đoạn văn biết về ích lợi của một loài cây mà em biết ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài tập 1(10’): Đọc và tìm nội dung Từng nội dung trong dàn trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Đoạn 1: Giới thiệu về cây chuối tiêu (phần mở bài).

Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (phần thân bài).

Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (phần kết bài).

Bài tập 2(20’):Hoàn chỉnh các đoạn văn.

- Gv nhắc học sinh: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa được hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn.

+ HSG: hoàn chỉnh cả 4 đoạn.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- 2 Hs đọc đoạn văn của mình.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc các đoạn văn đã cho.

- Tự làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc 4 đoạn văn.

- Hs làm bài vào vở bài tập.

nối tiếp nhau đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- Lớp nhận xét.

(5)

- Gv nhận xét, sửa câu văn cho học sinh 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Bài văn tả cây cối bao gồm mấy phần?

Nội dung của từng phần là gì ? - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs trả lời

Đạo đức

TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.

2.Kĩ năng:

- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

3.Thái độ: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1 Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tại sao cần giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng ?

- Nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Các hoạt động

Hoạt động 1(10’): Bài tập thông tin Sgk trang 37

- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1, 2.

- Gv nhận xét, kết luận

*QTE: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có nhiều chiến tranh đã phải chịu khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông sẻ chia...

Hoạt động 2(8’): Bài tập 1 Sgk

- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài, thảo luận cặp đôi để làm bài.

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc thông tin. Lớp đọc thầm.

- thảo luận câu hỏi 1, 2 Sgk theo nhóm bàn. Đại diện báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Thảo luận cặp.

(6)

- Gv theo dõi hướng dẫn.

- Gv nhận xét, kết luận: Việc làm trong các tình huống a, c là đúng. Việc làm ở tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ lấy thành tích cho bản thân.

Hoạt động 3(7’): Bài tập 3 - Gv nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh dùng các thẻ màu để thể hiện ý kiến.

- Gv nhận xét đánh giá.

+ ý kiến đúng: a, d + ý kiến sai: b, c

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu ví dụ về các hoạt động nhân đạo ? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Về nhà học bài, sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện về hoạt động nhân đạo

- Chuẩn bị bài sau.

- Đại diện báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc đề bài. Làm việc cá nhân.

- bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ rồi giải thích lí do.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

__________________________________________________________________

Ngày soạn:11.3.2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2017 Luyện tư và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Dũng cảm 2.Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn, hoặc đoạn văn.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 3 băng giấy viết các từ ở BT1.

- Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở bài tập 2( mỗi từ viết một dòng).

- Sổ tay từ ngữ tiếng việt tiểu học.

- Bảng nhóm viết giải nghĩa ở cột B, 3 mảnh bìa viết các từ ở cột A - (BT3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu ví dụ về 1 câu kể Ai là gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu

- Nhận xét- đánh giá.

2. Dạy bài mới

- 1hs trả lời.

(7)

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1:(8’)

Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Gv gợi ý

- Yêu cầu Hs làm bài

- Gv dán 3 băng giấy trên bảng ( 3 hs lên bảng làm)

- Gv chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 2:(7’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi làm bài - Gv mời 1 hs lên bảng đánh dấu x ( thay cho từ dũng cảm) – vào trước hay sau từng ngữ cho sẵn trên bảng phụ)

Bài 3:(7’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Gv gợi ý cho hs làm bài

- Yêu cầu 1 hs lên bảng ghép những mảnh bìa (côt A) với từng lời giải nghĩa ở cột B, - GV chốt lại lời giải đúng

- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập 1 - Hs quan sat, theo dõi

- Hs làm vào vở - Hs phát biểu

- 3 hs lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ dũng cảm

- Chữa - nhận xét.

1 2 hs nêu yêu cầu của bài - Hs thảo luận nhóm đôi - 1 số hs tiếp nối đọc kết quả - Chữa - nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập - Hs làm bài cá nhân vào vở - 1hs thực hiện

- 2 hs đọc lại lời giải đúng Bài tập 4:(7’)

- Gv chuẩn bị đề bài trên bảng phụ ( 3 bảng)

- Gv tổ chức trò chơi ( 3 tổ ), mỗi tổ 3 em.

- Gv nhận xét, phân thắng thua, tuyên dương Hs

3. Củng cố – dặn dò(5’) - Nêu nội dung bài

*QTE: GV liên hệ thực tế GDhs...

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 hs đọc đề bài - 3 tổ thi đua làm

___________________________________________

Toán

TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vẽ hình của Bài toán (tr. 135 sgk) VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

(8)

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Giới thiệu cách tìm phân số của một số(12’)

- Gv nhắc lại bài toán một phần mấy của một số.

+ 3

1 của 12 quả cam là mấy quả cam?

- Gv nêu bài toán (sgk)

- Cho hs quan sát hình vẽ gv đã chuẩn bị

- Gv gợi ý hướng dẫn hs phân tích đề Gv ghi:

3

1 số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả)

3

2 số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả) Vậy 3

2 của 12 quả cam là 8 quả cam.

- Từ cách thực hiện trên em nào có thể nêu cách tìm phân số của một số

* Gv chốt lại c. Thực hành Bài 1: (6’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gv quan sát giúp hs còn lúng túng.

- Chữa nhận xét.

Bài 2: (6’)

- 2 hs nêu

- Cả lớp tính nhẩm - Hs nêu cách tính:

3

1 của 12 quả cam là:

12 : 3 = 4 (quả) - Hs quan sát - … 3

1 số cam nhân với 2 thì được

3

2số cam.

+ Tìm

3

1 số cam trong rổ.

+ Tìm

3

2 số cam trong rổ.

- Hs nêu bài giải của bài toán Bài giải:

3

2 số cam trong rổ là:

12 x

3

2 = 8 ( quả) Đáp số: 8 quả cam.

- 2 Hs nêu

- 2 hs đọc đề bài

- 1 hs lên bảng tóm tắt và giải Bài giải

Số học sinh được xếp loại khá là:

35 

5

3 = 21 (học sinh) Đáp số: 21 học sinh - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc đề bài

(9)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Gv phân tích đề bài

- Gv quan sát hướng dẫn hs

- Nhận xét - chữa Bài 3:(6’)

- Gv gọi đọc bài toán - Gv phân tích đề bài

- Gv quan sát hướng dẫn hs - Nhận xét - chữa

- Hs làm vào vở

- 1 hs làm trên bảng phụ. Lớp làm vở.

Bài giải

Chiều rộng của sân trường là:

120  65 = 100 (m) Đáp số: 100m - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc đề bài - Hs làm vào vở

- 1 hs làm trên bảng. Lớp làm vở.

- Hs nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách tìm phân số của một số - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau

_________________________________________________________________

Ngày soạn:12.3.2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2017 Kể chuyện

NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện ( Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lợc, bảo vệ tổ quốc); biết đặt tên khác cho truyện.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nghe: Biết chăm chú lắng nghe kể chuyện; nghe bạn kể và nhận xét, kể tiếp được…

- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại đợc câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

3.Thái độ: Rèn HS ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. KTBC(5’)

- 2 HS kể lại việc em đã làm gì để góp phần giữ xóm làng xanh – sạch – đẹp.

- GV nhận xét.

- Hs kể

- Lớp theo dõi, nhận xét.

(10)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

- Những chú bé không chết.

b. GV kể chuyện(10’)

- Lần 1: Kể cả chuyện: Giọng hồi hộp, phân biệt lời các nhân vật

- GV kể lần 2 và chỉ tranh minh họa trên phông chiếu, kết hợp giải nghĩa từ: Sĩ quan, tra tấn, phiên dịch

c. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(20’)

- 1HS đọc rõ 3 yêu cầu trong SGK (70,71) - Kể từng đoạn chuyện.

- Kể toàn bộ câu chuyện.

* Kể chuyện trong nhóm

- HS theo nhóm 4 ngời tập kể từng đoạn của câu chuyện theo những tranh đã có

- Từng HS kể cả câu chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện, TLCH (3)

* Thi kể chuyện trước lớp

- Gọi HS nhận xét: bình chọn nhóm, HS kể chuyện hay nhất.

- Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?

- Tại sao tên truyện lại là Những chú bé không chết?

- Thử đặt tên khác cho câu chuyện này?

3. Củng cố, dặn dò(4’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về tập kể lại chuyện cho mọi người xung quanh nghe. Và chuẩn bị bài sau.

- Lớp lắng nghe.

-HS theo dõi, quan sát trên phông chiếu.

- 1 Hs đọc - Hs kể

- Đoạn 1; Bọn phát xít tấn công vào 1 làng quê ở LX.

- Đoạn 2: Chú bé dũng cảm hi sinh.

- Đoạn 3: Chú bé tiếp theo làm tên chỉ huy sợ hãi….

- Đoạn 4: Tên chỉ huy vô cùng….

- Mời 3-4 nhóm lên bảng thi kể chuyện theo đoạn, kết hợp chỉ tranh minh hoạ - 2 HS thi kể chuyện: toàn bộ chuyện - Sự dũng cảm, gan dạ

- Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi ngời.

- Những thiếu niên dũng cảm.

- Những thiếu niên bất tử.

________________________________________

Khoa học

(11)

ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản… để bảo vệ đôi mắt.

2.Kĩ năng:- Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.

3.Thái độ:- Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt.

- Kĩ năng bình luận về các giác quan khác nhau liên quan tới việc sở dụng ánh sáng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

tranh ảnh

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. KTBC(5’)

- Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người, động vật, thực vật?

- HS trình bày - Hs nhận xét - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Các hoạt động

* Hoạt động 1:(15’) Cả lớp

- Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn?

- Lấy ví dụ?

* Hoạt động 2:(15’) Nhóm 4

- HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi trang 99- SGK

Thảo luận. Cho hs làm việc trên phiếu + Em có đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không?

+ Tại sao chúng ta nên đeo kính đội mũ hay đi ô khi trời nắng? Nó có tác dụng gì?

1. Không nên trực tiếp nhìn vào nguồn ánh sáng

- Vì ánh sáng được chiếu trực tiếp từ mặt trời rất mạnh và có tia tử ngoại gây hại cho mắt. Nhìn trực tiếp gây hoa mắt, chói mắt. ánh lửa hàn độc có nhiều tạp chất dễ làm hỏng mắt.

- Dùng đèn pin chiếu, đèn nê ông quá mạnh, tia la ze, đèn pha ô tô…

* Kết luận:

2. Nên hay không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết

- Không

- Những vật này cản được ánh sáng chiếu trực tiếp vào mắt, vào cơ thể của chúng ta.Nó có tác dụng ngăn ánh sáng

(12)

chiếu trực tiếp vào cơ thể.

* Mục bạn cần biết: SGK 3. Củng cố dặn dò(4’)

- Cách phòng tránh bảo vệ đôi mắt?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Vè nhà học bài chuẩn bị bài sau.

_________________________________________

Toán

PHÉP CHIA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- HS biết thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược).

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG

Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’) - Muốn tìm phân số

8

9 của 120 ta làm thế nào?

- Nhận xét - Đánh giá.

2. Dạy bài mới a Giới thiệu bài:(1’)

b Giới thiệu phép chia phân số(10’) - Hình chữ nhật ABCD có diện tích

15 7

m2, chiều rộng

3

2m. Tính chiều dài của hình đó.

- Muốn tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng ta làm thế nào?

* Gv ghi bảng:

15 7 :

3 2

- Em nào có cách tính?

- Gv nêu cách chia 2 phân số:

- KL:

15 7 :

3 2 =

15 7 :

2 3 =

30 21

- Chiều dài của HCN là

30 21 m

- Yêu cầu hs thử lại bằng phép nhân - Kết luận: Qua ví dụ trên em nào có thể

- 1hs thực hiện và nêu cách thực hiện

- 1hs đọc bài toán

- Hs nhắc lại cách tính

- Hs phát biểu

- Hs thử lại

(13)

nêu được cách chia phân số?

c. Thực hành Bài tập 1:(5’)

- Gọi Hs đọc bài toán - Cho Hs làm bài, chữa bài

- Quan sát giúp HS còn lúng túng.

- Hs nêu - Lấy ví dụ

- 2 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở

- 2 hs lên bảng làm. Nêu cách làm - Gv chốt.

Bài tập 2: (5’)

- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv yêu cầu hs nêu cách làm.

- Gv quan sát hướng dẫn hs còn lúng túng.

- Nhận xét bài, củng cố.

Bài tập 3: (5’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu Hs làm bàivào bảng nhóm.

- Gv quan sát giúp HS.

- Chữa bài.

- Gv nhận xét.

Bài tập 4:(5’)

- Gv gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gọi Hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài - Nêu cách làm

- Hs làm vào vở

- 3 hs lên bảng làm bài a, 7

3 :

8 5 =

7 3 x

5 8 =

35 24

b, 7 8 :

4 3 =

7 8 x

3 4 =

21 32

c, 3 1 :

2 1 =

3 1 x

1 2 =

3 2

- 1 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm vào vở

- 1 số hs làm bài trên bảng nhóm a, 3

2 x

7 5 =

21 10;

21 10 :

7 5 =

5 21

7 10

x x =

3 2; 21

10 :

3 2 =

2 21

3 10

x x =

7 5

- 1 hs đọc đề bài

- 1hs lên bảng tóm tắt và giải - Cả lớp làm vào vở

Bài giải

Chiều dài của hình chữ nhật là:

3 2 :

4 3 =

9 8 (m) Đáp số:

9 8 m - Hs nhận xét.

(14)

Tập đọc THẮNG BIỂN

I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.

*GIÁO DỤC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN, HẢI ĐẢO

- HS hiểu thêm về môi trường biển, những thiên tai mà biển mang lại, biện pháp phòng tránh

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, mong muốn của bản thân trước việc làm...

- Ra quyết định, ứng phó: trước mỗi việc làm cần có quyết định kịp thời, đúng đắn.

- Đảm nhận trách nhiệm: Có trách nhiệm về viẹc làm của mình

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi Hs đọc thuộc 2 khổ thơ trong bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(10’)

- Gv yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn - Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm đoạn đầu của bài và trả lời câu hỏi: Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự nào ?

- Đọc thầm đoạn 1: Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển ?

Gv tiểu kết chuyển ý

- Đọc thầm đoạn 2: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ?

* GDTN, MTBĐ: HS hiểu thêm về môi

- 2 Hs lên trả bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc toàn bài

- Hs đọc nối tiếp đoạn (2 lần) - Hs đọc chú giải.

- Hs đọc theo cặp.

- Biển đe dọa, biển tấn công, người đã thắng biển.

- Gió đã bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh ..

Sự đe dọa của biển

- Cơn bão có sức phá hủy không gì cản nổi như đàn cá voi lớn, tràn qua cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào.

Giận dữ điên cuồng, cơn bão biển dữ dội

(15)

trường biển, những thiên tai mà biển mang lại, biện pháp phòng tránh Gv tiểu kết chuyển ý

- Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh sự chiến thắng của con người trước cơn bão ?

Gv tiểu kết

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn cuối của bài.

- Nhận xét, tuyên dương 3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Bài cho em cảm nhận được điều gì ? - Gd Quyền, bổn phận cho Hs

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

tấn công con đê

- Họ khoác vai thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước lũ ... Họ ngụp xuống, trồi lên ..

Con người dũng cảm thắng biển - Ca ngợi con người dũng cảm, ý chí quyết thắng trong cuộc chiến ....

Hs đọc lại

- Hs nối tiếp đọc bài.

- Thi đọc

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

______________________________________

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP TIẾT 1 – TUẦN 25

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách nhân hai phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân hai phân số. Áp dụng giải bài toán có lời văn về chu vi và diện tích hình vuông.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vở thực hành.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân hai phân số.

- Nhận xét.

2. Bài mới a. Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.

b. Hướng dẫn hs luyện tập

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS tự làm vào vở - Gọi 2 HS lên bảng làm.

- Yêu cầu HS nhận xét.

- GV nhận xét và kết luận.

- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.

- Lắng nghe.

- Đọc đề bài

- HS làm bài, chữa bài.

- Lớp nhận xét

(16)

Bài 2: Tính

- Yêu cầu HS đọc đề và làm.

- Gọi 2 HS lên bảng làm. Chữa bài

- Yêu cầu dưới lớp đổi vở kiểm tra bài cho nhau, báo cáo.

- GV nhận xét.

Bài 3: Tính

- Yêu cầu HS đọc đề và làm.

- Gọi 4 HS lên bảng làm. Dưới lớp đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- Yêu cầu HS nhận xét.

- GV nhận xét.

Bài 4: Bài toán - Gọi Hs đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích hình vuông.

- Yêu cầu HS tự làm. 1 hs làm bảng phụ.

- Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò

- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào

- Muốn tính chu vi và diện tích hình vuông ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc đề bài

- 2 Hs lên bảng. Lớp làm vở TH - Lớp nhận xét, chữa bài.

- Đổi chéo, kiểm tra, báo cáo.

- Hs đọc đề bài - Hs làm bài.

- HS làm và kiểm tra bài cho nhau - HS nhắc lại

- HS đọc bài toán - Hs trả lời - 2 Hs nêu

- 1 Hs làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Nhận xét, chữa bài.

- Hs trả lời.

___________________________________________________________________

Ngày soạn : 13.3.2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Thực hiện được phép chia 2 phân số, phép nhân 2 phân số.

- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.

3.Giáo dục: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs làm bài 2 VBT - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

(17)

Bài tập 1(7’): Tính rồi rút gọn - Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Nêu cách thực hiện phép chia phân số?

Bài tập 2(7’): Tìm x

- Gv yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập.

- Gv nhận xét.

- Gv củng cố về tìm số chia, tìm thừa số chưa biết.

Bài tập 3(8’)

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét

Bài tập 4:(7’)Giải toán:

- Gọi Hs đọc bài toán

- Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài

- Nêu công thức tính diện tích hình bình hành? Từ đó rút ra tính độ dài cạnh đáy của hình bình hành.

- Gv nhận xét.

- Gv củng cố bài: Muốn tìm độ dài đáy của hình bình hành ta làm như thế nào ?

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.Đổi chéo vở kiểm tra.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp làm bài vào vở bài tập. 2 hs lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài.

a. 5

3  x =

7

4 b.

8

1 : x =

5 1

x =

7 4 :

5

3 x =

8 1 :

5 1

x =

21

20 x =

8 5

- Hs đọc yêu cầu bài

- Học sinh làm bài và báo cáo.

a/ 1

6 6 2 3 3

2x

b/ 1

28 28 4 7 7

4x

c/ 1

2 2 1 2 2

1x

- Hs nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tóm tắt - Hs trả lời

- 1 Hs làm bảng phụ.

- Lớp làm bài vào vở.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

Bài giải

Độ dài đáy của hình bình hành là:

) ( 5 1 :2 5

2 m

Đáp số: 1m

(18)

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Muốn thực hiện phép chia phân số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs nêu

_________________________________________

Chính tả ( Nghe viết) THẮNG BIỂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/ n, in / inh.

2.Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.

3.Thái độ: Giáo dục Hs ý thức luyện viết và giữ vở sạch

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs viết các từ sau: lanh lảnh, lặng lẽ, leo núi, lăn tăn, nõn lá, lần lượt, làng xóm.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Gtb(1’): Nêu yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn nghe - viết (23’) - Gv đọc đoạn cần viết

Đoạn văn muốn nói về điều gì?

- GD Hs bảo vệ môi trường...

- Gv lưu ý học sinh những từ các em dễ viết sai, yêu cầu một số em lên viết từ:

lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, ..

lưu ý Hs cách trình bày bài, tư thế ngồi viết

- Gv đọc lại bài viết 1 lần - Gv đọc cho Hs viết bài

- Gv đọc cho học sinh soát lại bài.

- Gv thu bài chấm.

- Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.

3. Hướng dẫn làm bài tập(7’) Bài tập 2a

- Yêu cầu học sinh tìm từ bắt đầu bằng âm l/n phù hợp viết vào chỗ trống.

- 2 hs lên bảng viết bài.

Lớp viết nháp - Lớp nhận xét.

- Hs nghe - 1 hs trả lời

- 2 học sinh lên bảng viết.

Lớp viết nháp

- Học sinh viết bài.

- Học sinh viết xong, đổi chéo vở kiểm tra bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

Học sinh thảo luận làm bài.

- Đại diện học sinh báo cáo.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(19)

- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận làm bài.

- Gv yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Lưu ý khi viết l/n

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

Đáp án:

nhìn lại, khổng lồ, ngọn lửa, búp nõn, ánh nến, lóng lánh, lung linh, trong nắng, lũ lũ, lượn lên, lượn xuống.

_________________________________________

Khoa học

NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.

- Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi;

nhiệt độ của nước đá đang tan.

2.Kĩ năng:

- Biết sử dụng từ “ nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh.

- Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng hiệt kế.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.

- Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, 3 chiếc cốc.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C C Ơ Ả B N

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Nên làm gì để không gây hại mắt khi đọc và viết?

- GV nhận xét 2.Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Tìm hiểu bài

HĐ1:(12’) Tìm hiểu về sự truyền nhiệt - GV nêu: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng, lạnh của một vật.

- GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết.

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và trả

- Không nên học và đọc sách dưới ánh sáng quá yếu…

+ HS nhận xét.

+ Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi măng khi trời nóng.

+ Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủi lạnh.

(20)

lời câu hỏi:

+ Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? Vì sao em biết?

HĐ2:(12’) Thực hành sử dụng nhiệt kế - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.

- GV vừa phổ biến cách làm vừa thực hiện:

lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng nước sạch bằng nhau vào chậu A, B, C, D. Đổ thêm một ít nước sôi vào chậu A và cho đá vào chậu D.

Yêu cầu HS lên nhúng 2 tay vào chậu A,D sau đó chuyển nhanh vào chậu B,C. Hỏi: Tay em có cảm giác như thế nào? Giải thích vì sao có hiện tượng đó?

- Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên hình minh hoạ số 3. Hỏi:

+ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu độ?

+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu độ?

- Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt độ..

- GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.

+ HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước phích, nước có đá đang tan, nước nguội.

+ Đo nhiệt độ của các thành viên trong nhóm.

+ Ghi lại kết quả đo.

- Đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm.

- Nhận xét, khen các nhóm biết sử dụng nhiệt kế.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Yêu cầu hs nêu nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau

- Quan sát hình và trả lời.

- Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội, cốc b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước đá.

- HS tham gia làm thí nghiệm cùng GV và trả lời câu hỏi:

+ Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A có nước ấm nên chuyển sang chậu B sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D có nước lạnh nên khi chuyển sang ở chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn.

- HS đọc : 300C + 1000C

+ 0 0 C

- HS làm theo hướng dẫn của GV.

HS trả lời.

- HS đọc bài học.

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀM GÌ ?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? Nhận biết được câu kể Ai là gì trong đoạn văn, nêu được tác dụng của tìm được, xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu đó.

2.Kĩ năng: Viết được đoạn văn có dùng câu kể: Ai là gì ? 3.Thái độ: Giáo dục hs ý thức học tốt

(21)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1 .Kiểm tra bài cũ(5’)

Những câu sau đây, câu nào thuộc kiểu câu kể Ai làm gì?

- Mẹ em là giáo viên.

- Trên sân trường, chúng em chơi nhảy dây.

- Mai không những chăm ngoan mà còn học giỏi.

* PHTM:

- Cho Hs đăng nhập ở máy tính bảng để làm bài tập. Chọn câu trả lời đúng -sai.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4. Sgk tiết trước.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(9’): Đọc và xác định câu

- Yêu cầu học sinh tìm câu kể Ai là gì trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó ? - Gv giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

- Tác dụng của câu kể Bài tập 2(9’)

- Xác đinh chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu trên.

- Gv kết luận ý đúng.

- Củng cố cách xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu.

Bài tập 3(11’):Viết đoạn văn

Em cùng các bạn đến thăm bạn Hà bị ốm, em hãy viết một đoạn văn giới thiệu các bạn với bố mẹ bạn Hà.

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.

- Hs đăng nhập, làm bài.

- Chữa bài, nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu

1. Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên: Câu giới thiệu

2. Cả hai ông/ đều không phải là người Hà Nội: Câu nhận định

3. Ông Năm là dân ngụ cư của vùng này:

câu giới thiệu

4. Cần trục/ là cánh tay kì diệu của các chú công nhân: Câu nhận định

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 hs lên bảng làm bài tập.

- Báo các kết quả. Nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh suy nghĩ làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(22)

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dị(5’)

- Thế nào là câu kể: Ai là gì ? Câu kể Ai là gì ? dùng để làm gì ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

______________________________________

Lịch sử

CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết: Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay. Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang. Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau.

2.Kĩ năng: Hs nhận biết nền văn hĩa cĩ nhiều bản sắc của dân tộc Việt Nam.

3.Thái độ: Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII.

- PHT của HS.

III. CÁC HO T Ạ ĐNG D Y H C C Ơ B N

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Chiến tranh Nam – Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và cĩ kết quả như thế nào ?

- Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh – Nguyễn?

- Gọi Hs nhận xét, Gv nhận xét.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’)

b.Các hoạt động

HĐ 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang (15’) Hoạt độngcả lớp:

- GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới thiệu.

- GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay.

- GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVI và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVII.

- 2 Hs trả lời

- Lớp nhận xét.

- HS theo dõi.

- 2 HS đọc và xác định.

- HS lên bảng chỉ:

+Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam.

(23)

HĐ 2: Kết quả của cuộc khai hoang(15’) Cho Hoạt động nhóm:

- GV phát PHT cho HS.

- GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhóm: Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long.

- GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. Từ cuối thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng.

- Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?

- GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người .

3.Củng cố – dặn dị(4’) - Cho HS đọc bài học.

- Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”.

+Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay.

- HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Hs hoạt động cá nhân - HS trao đổi và trả lời.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc.

- HS khác trả lời câu hỏi.

___________________________________

Bồi dưỡng kiến thức Tiếng Việt LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Trần Quốc Toản kịch chiến với Ơ Mã Nhi. Củng cố về kiểu câu: Ai là gì?

2.Kĩ năng: Đọc trơi chảy tồn bài, vận dụng làm các bài tập.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích mơn học.

(24)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vở thực hành Tiếng Việt

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C C Ơ Ả B N

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Gọi HS trả lời câu hỏi:

+ CN (VN) trong câu kể Ai là gì? Biểu thị nội dung gì? Do những từ ngữ nào tạo thành?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’)

- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.

b.Hướng dẫn HS luyện tập

Bài 1: Đọc truyện: Trần Quốc Toản kịch chiến với Ô Mã Nhi(15’)

- Giáo viên đọc mẫu

- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn

- Quan sát, sửa phát âm, cách ngắt nghỉ - Nhận xét - đánh giá

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng(15’) - Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm - Nhận xét - kết luận

a. Thúc ngựa vút lên, huơ đao chém.

b. Lúc công lúc thủ.

c. Nặng về thủ.

d. Vì muốn chờ Quốc Toản sơ hở để hạ chàng.

e. 2 lần

g. Trần Quốc Toản thông minh, can trường

h. 1 câu: Ta là đại tướng Ô Mã Nhi - Bài văn cho em biết điều gì?

- Gv giáo dục, liên hệ Hs 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- 1 học sinh đọc toàn bài và nêu nội dung

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau: tiết 1 tuần 26

- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.

- Lớp lắng nghe

- Luyện đọc theo đoạn - Luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc - 1 Hs đọc cả bài - Đọc yêu cầu

- Thảo luận nhóm bàn - làm và báo cáo kết quả - nhận xét

- Hs trả lời

- 1 Hs đọc bài, nên nội dung bài.

___________________________________________________________________

Ngày soạn : 14.3.2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2017 Toán

(25)

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết thực hiện nhân, chia, cộng, trừ phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 2 phân số, chia số tự nhiên cho phân số.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu cách thực hiện chia hai phân số ? - Yêu cầu học sinh làm bài 1.SBT - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(7’):Tính rồi rút gọn:

- Gv quan sát giúp đỡ một số em còn lúng túng.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 2(7’)

- Gv làm mẫu cho học sinh.

2 : 4 3 =

1 2 :

4 3 =

1 2

3 4 =

3 8

- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, củng cố bài Bài tập 3:(8’)

Để tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách chúng ta phải áp dụng tính chất nào ?

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

12 5 24 10 4 5 7 2 5 4 7

2: x

6 1 72 12 9 4 8 3 4 9 8

3: x

6 7 12 14 48 56 4 7 12

8 7 4 12

8 : x

3 1 120

40 15

8 8 5 8 15 8

5: x

Hs nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Quan sát mẫu

- Học sinh tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

a) 3 :

7 5 =

5 37

= 5 21 b) 4 :

3 1 =

1 3 4

= 1

12 = 12 c) 5 :

6 1 =

1 6 5

= 1

30 = 30

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs trả lời

- Học sinh tự làm vào vở bài tập.2 hs lên bảng làm bài.

- Học sinh nhận xét.

(26)

- Gv nhận xét, củng cố về cách tính giá trị biểu thức.

Bài tập 4:(8’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Gv làm mẫu cho học sinh.

- Cho Hs làm bài, chữa bài - Gv nhận xét, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh làm bài vào vở và báo cáo.

- Hs nhận xét

- Muốn chia hai phân số…

________________________________________

Địa lí

THÀNH PHỐ CẦN THƠ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Cần Thơ:

- Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.

- Trình bày được đặc điểm của TP Cần Thơ: là một trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.

2.Kĩ năng: Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ ( lược đồ) 3.Thái độ: Yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ, lược đồ đồng bằng sông Cửu Long, Tp Cần Thơ.

- Tranh ảnh SGK.

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐNG D Y H C

1. KTBC:(5’)

Treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ.

- Yêu cầu hs lên bảng chỉ trên lược đồ Tp HCM và nêu được vị trí của TP.

- Qua bài học về TP HCM, em biết được gì về thành phố này?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b.Nội dung

HĐ1:(12’) Thành phố ở trung tâm ĐB sông Cửu Long.

- Treo lược đồ TP Cần Thơ:

- Hs lên bảng trả lời

- Hs nhận xét.

(27)

- TP Cần Thơ nằm bên dòng sông nào?

- TP Cần Thơ giáp với những tỉnh nào?

- Yêu cầu 1 hs lên bảng chỉ trên lược đồ TP Cần Thơ và nêu tên các tỉnh giáp với TP.

- Yêu cầu hs quan sát lược đồ TP Cần Thơ và cho biết từ TP Cần Thơ đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường nào?

HĐ2: (13’) Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của ĐB sông Cửu Long

- YC hs quan sát hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ cho biết:

- Có nhận xét gì về hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ?

- Hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện thuận lợi gì cho kinh tế của Cần Thơ.

- Gv giảng.

- YC hs thảo luận cặp đôi TLCH: Tìm dẫn chứng chứng tỏ Cần Thơ còn là trung tâm văn hoá, khoa học của ĐB sông Cửu Long.

- Các viện nghiên cứu, các trường đào tạo và các cơ sở sản xuất có sản phẩm chủ yếu phục vụ cho ngành nào? ( ngành công nghiệp hay nông nghiệp)

- GV giảng

- Ở Cần Thơ có thể đến những nơi nào để tham quan du lịch?

- Yêu cầu hs quan sát tranh và trả lời những câu hỏi giáo viên đưa ra dựa vào nội dung tranh và SGK.

GV nhấn mạnh: Cần Thơ còn nổi tiếng là nơi có nhiều cảnh quan du lịch. Người dân ở đây rất mến khách. Thiên nhiên phong phú, dồi dào sẵn sàng để đón khách.

- Em có biết câu thơ nào nói về sự mến khách ở vùng đất Cần Thơ không?

3. Củng cố – dặn dò (4’)

- Yêu cầu hs nêu nhận xét về thành phố Cần Thơ?

- Yc hs chỉ thành phố Cần Thơ trên bản đồ và một số địa danh du lịch?

GV nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- HS quan sát lược đồ và TLCH

- 1 Hs lên bảng chỉ

- Đường ôtô, đường sông, đường hàng không

- HS quan sát

- Kênh rạch chằng chịt

- Tạo đk để Cần Thơ tiếp nhận và xuất đi các hàng nông sản, thuỷ sản.

- nghe giảng - Hs trả lời

- Nghe giảng

- Tham quan chợ nổi, bến Ninh Kiều, vườn cò, vườn chim...

- Hs quan sát tranh và thảo luận

- Hs:“Cần Thơ gạo trắng nước trong Ai vô tới đó thì không muốn về”

- Hs nêu nhận xét

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng: