• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 25

Ngày soạn: 9.3.2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2018 Tập đọc

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ: bài ca man rợ, nín thít, gờm gờm, làu bàu, im như thóc.

Hiểu ND bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác, bạo ngược.

2.Kĩ năng: HS đọc đúng các từ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Biết thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện và từng nhân vật.

3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập tốt.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức: Nhận biết được lòng dũng cảm cần thiết như thế nào trong cuộc sống.

- Ra quyết định: biết ra quyết định đúng lúc, đúng chỗ.

- Ứng phó, thương lượng: Biết sử dụng lời lẽ mềm mỏng trong giao tiếp.

- Tư duy sáng tạo: Nhận xét, bình luận về bác sĩ Ly từ đó rút ra được bài học về lòng dũng cảm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ - Tranh ảnh.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời nội dung bài.

- GV nhận xét 2.Bài mới

a Giới thiệu bài(1’) b.Luyện đọc(10’)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng kể, rành mạch.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Hs đọc thầm đoạn 1 và suy nghĩ TLCH:

- Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn.

- Nội dung đoạn 1?

- Tính hung hãn của tên cướp thể hiện

- 2 Hs đọc và trả lời nội dung bài.

- Lớp nhận xét.

- Trên má có vết sẹo chém dọc, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.

1.Hình ảnh dữ tợn của tên cướp - Hắn đập tay xuống bàn quát mọi

(2)

qua những chi tiết nào ?

- Thấy tên cướp hung hãn, bác sĩ Ly làm gì?

- Lời nói cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người như thế nào?

- Nội dung đoạn 2?

- Học sinh đọc đoạn 3 và TLCH:

- Những câu nào trong bài miêu tả sự đối nghịch giữa hai nhân vật?

- Tại sao bác sỹ Ly đã khuất phục được tên cướp?(chọn trong 3 ý)

- Toàn bài ca ngơị ai ? Tại sao ? d.Đọc diễn cảm(8’)

- 3 học sinh phân vai bài văn.

- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.

- Cách đọc toàn bài ?

- Treo bảng phụ ghi đoạn 2, học sinh tìm cách đọc.

- Yêu cầu Hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm. Mời 3 học sinh thi đọc trước lớp GV và HS và nhận xét.

- HS đọc cả bài. GV ngợi khen học sinh 3.Củng cố-dặn dò(4’)

- Nêu nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài giờ sau.

người, quát bác sĩ Ly.

- Rút soạt dao, lăm chực đâm

- Ôn tồn giảng giải cách trị bệnh, điềm tĩnh hỏi lại hắn.

2.Cuộc đối đầu giữa bác sĩ và tên cướp.

- “Một đằng thì mức độ …nhốt chuồng”

- Vì ông bình tĩnh, cách giải quyết bảo vệ lẽ phải.

- Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.

- 3 Hs đọc phân vai.

- Giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp...

- Hs đọc.

- Hs đọc theo nhóm. Đại diện Hs đọc.

- Nhận xét.

________________________________________________

Toán

PHÉP NHÂN PHÂN SỐ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân hai phân số.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’) Gv ghi:

3 7 -

6 5

- Yêu cầu hs thực hiện và nêu cách làm

- 1 hs thực hiện - lớp làm nháp - Chữa nhận xét.

(3)

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới a Giới thiệu bài(1’)

b. Giới thiệu cách nhân phân số(12’)

- Gv nêu ví dụ: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài

5

4 m, chiều rộng

3 2 m

- Để tính hình chữ nhật trên ta phải làm gì?

- Hs quan sát, đọc lại ví dụ

- …thực hiện phép nhân:

5 4 x

3 2

*Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ.

- Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu?

- Hình vuông có bao nhiêu ô, mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu?

- Đã tô màu mấy ô?

- Vậy diện tích hình chữ nhật bao nhiêu?

- Cho hs tính diện tích hình chữ nhật

- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?

* Ghi nhớ c. Thực hành Bài tập 1(6’) Tính - Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Bài tập yêu cầu gì?

- Cho Hs làm bài, 2 hs lên bảng - Nhận xét, chữa bài

- Củng cố nhân hai phân số

- Hs quan sát - 1 m2

- Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích

15 1 m2 - 8 ô - 15

8 m2

- Hs làm trên giấy nháp

5 4 x

3 2 =

15

8 ( m2 ) - HS nêu cách làm - 2Hs nêu

- 3 Hs đọc quy tắc

- 2 hs nêu yêu cầu của bài - Hs nêu

- Hs làm vào vở - 2 hs lên bảng làm a, 5

4 x 7 6 =

7 5

6 4

x x =

35 24

b, 9 2 x

2 1 =

2 9

1 2

= 18

2

c,21x38 21xx83 68 d,81x71 81xx17 561

- Hs nhận xét.

(4)

- Gv nhận xét.

Bài tập 2 (6’) Rút gọn rồi tính - Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- Bài tập yêu cầu gì

- Cho Hs làm bài, 3 hs lên bảng - Nhận xét, chữa bài

- Củng cố cách rút gọn phân và nhân hai phân số

Bài tập 3 (6’)

- Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs tóm tắt và giải

- Gv nhận xét.

- Củng cố giải toán dạng nhân phân số 3. Củng cố – dặn dò(4’)

- Nêu cách nhân hai phân số?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 hs nêu yêu cầu của bài - 3 hs làm bảng lớp

- Cả lớp làm vào vở a, 6

2 x

5 7 =

3 1 x

5 7 =

15 7

- Hs nhận xét

- 1 hs đọc bài toán - 1 hs trả lời.

- 1 hs làm bảng phụ. Lớp làm vào vở Bài giải

Diện tích hình chữ nhật là:

7 6 x

5 3 =

35 18 (m2) Đáp số: 1835 m2 - Hs nhận xét

- 1 hs trả lời

____________________________________________

Chính tả (Nghe – viết)

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng yêu cầu của đoạn viết.

Phân biết r, d /gi, ên/ênh

2.Kĩ năng: Tìm được các tiếng bắt đầu bằng r, d/gi; điền đúng vần ên/ ênh.

3.Thái độ: HS rèn tính kiên nhẫn và cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

PHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS lên bảng kiểm tra đọc và viết từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước.

- Nhận xét bài viết của HS.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’)

b.Hướng dẫn nghe - viết(22’)

- Giáo viên đọc bài: Khuất phục tên cướp biển

+Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp

- 2 HS lên bảng viết các từ khó, dễ lẫn.

- Nhận xét

- Lớp đọc theo dõi

- Những từ: Đứng phắt dậy, rút soạt

(5)

biển rất hung dữ?

+Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn tìm những từ khó.

- Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả vào nháp

- Gv nhận xét

- Nhắc nhở Hs cách trình bày bài, tư thế ngồi viết

- Gv đọc bài viết 1 lần - Gv đọc bài cho Hs viết

- Gv đọc lại bài cho Hs soát lỗi.

- Gv thu 5 bài nhận xét

- Gv nhận xét chung, chữa lỗi cho Hs.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8’)

Bài tập 2a: Tìm những tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi thích hợp vào mỗi ô trống.

*PHTM: GV phân phối tập tin -Chọn HS làm mẫu

-Chữa bài - Gv theo dõi.

- Nhận xét, kết luận lời giải dúng 3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Củng cố học sinh cách viết r,d/gi - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau.

dao ra, lăm lăm chực đâm…

+Bác sĩ Ly hiền lành đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị…

- HS đọc thầm và tìm các từ.

- 2 Hs lên bảng viết các từ: Tức giận, dữ dội, đứng phắt, nghiêm nghị…

- Lớp nhận xét.

- HS viết bài.

- Hs viết bài.

- Soát lỗi.

- Đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- Lớp nhận xét.

- HS nhận bài, Hs tự làm bài, chữa bài.

- Lớp đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, bổ sung.

__________________________________________________

Luyện từ và câu

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ? 2.Kĩ năng: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được, biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học, đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi học sinh lên bảng đặt câu kể Ai - 2 Hs lên bảng,

- Lớp theo dõi, nhận xét.

(6)

là gì? Xác định vị ngữ trong câu.

- Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần nhận xét(12’)

Bài 1: Trong các câu trên, những câu nào có dạng Ai là gì?

- Nhận xét, kl lời giả đúng - Các câu kể Ai là gì?

Bài 2

- Gọi 2 hs lên bảng xác định CN trong các câu kể vừa tìm được, yêu cầu dưới lớp làm vbt

Bài 3

- Chủ ngữ trong các câu trên do những từ loại nào tạo thành?

- Các chủ ngữ trên do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

c. Phần ghi nhớ (1’) d. Luyện tập

Bài 1 (6’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu gì

- Cho hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét, đưa đáp án đúng:

+ Văn hóa nghệ thuật / cũng là… một mặt trận.

+ Anh chị em / là chiến sĩ … ấy.

+ Vừa buồn … vui / mới thực lòng phượng.

+ Hoa phượng / là hoa học trò.

Bài 2: (6’)

- Gv đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu gì

- Cho hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét, đưa đáp án đúng:

Kết quả:

- Trẻ em / là tương lai của đất nước.

- Cô giáo / là người mẹ thứ 2 của em.

- Làm việc theo nhóm.

- Đọc thầm các câu văn, câu thơ -> thực hiện từng yêu cầu trong SGK.

+ Ruộng rẫy là chiến trường.

+ Cuốc cày là vũ khí.

+ Nhà nông là chiến sỹ.

+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của đại Đội ta.

a/ ruộng rẫy / là chiến trường.

Cuốc cày / là vũ khí.

Nhà nông / là chiến sĩ.

b/ Kim Đồng và các bạn anh / là … đội ta.

- HS trả lời

- 2 Hs đọc nội dung phần ghi nhớ.

- Đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs nêu và đọc các câu văn

- Hs làm bài: Tìm câu kể Ai là gì? xác định CN.

- Nhận xét, chữa bài

- Làm việc cả lớp - Nghe yêu cầu đề - Hs trả lời

- Suy nghĩ -> chọn từ ngữ thích hợp ở cột A ghép với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai là gì?

- Làm bài, chữa bài

(7)

- Bạn Lan / là người Hà Nội.

- Người / là vốn quý nhất.

Bài 3: (5’) Đặt câu

- Gọi Hs đọc yêu cầu đề bài - Bài có mấy yêu cầu

- Cho Hs làm bài

- Gọi Hs đọc bài làm, nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Nêu đặc điểm của CN trong câu kể Ai là gì?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

- Đọc yêu cầu bài

- 2 yêu cầu: Đặt câu kể Ai là gì? + với các CN cho trước.

- Hs làm bài. Chữa bài, nhận xét.

_____________________________________________

Đạo đức

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS các kĩ năng, hành vi đã học qua các bài: Kính trọng và biết ơn người lao động, Lịch sự với mọi ngời, Giữ gìn các công trình công cộng.

2.Kĩ năng: HS có cách ứng xử phù hợp khi gặp những tình huống liên quan đến nội dung bài.

3.Thái độ: GD cho HS lòng yêu thích môn học, tính khoa học, cẩn thận, sự hiểu biết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

SGK Đạo đức

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H C C B NẠ À Ọ Ơ Ả 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nhắc lại tên những bài đã học từ đầu học kì II.

- Gv nhận xét.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’) b.Thực hành kĩ năng HĐ1: (12’)

Câu 1: Những việc làm nào dưới đây thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo:

a) Chăm chỉ học tập.

b) Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài.

c) Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học.

d) Tích cực tham gia các hoạt động của

- Hs nêu.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

HS trả lời: ý a), b), d), đ)….

- Hs trả lời các câu hỏi

- HS trả lời: ý a), b), d), đ)….

(8)

lớp, của trường.

đ) Lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

e) Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân dịp ngày nhà giáo Việt Nam.

g) Chia sẻ với thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn.

Ngoài những việc trên, theo em còn cần làm những việc gì khác để bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo ?

Câu 2: Theo em trong số những người nêu dưới đây, ai là người lao động ? vì sao ? a) Nông dân

b) Bác sĩ

c) Người giúp việc trong gia đình d) Lái xe ôm

e) Nhà khoa học f) Giáo viên

g) Kẻ buôn ma túy

h) Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em i) Nhà văn, nhà thơ

j) Kẻ trộm

Câu 3: Trong những ý kiến dưới đây, em đồng ý với ý kiến nào ? Vì sao

a) Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi.

b) Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã

c) Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn.

d) Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già - trẻ.

e) Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết.

HĐ2: Xử lí các tình huống sau(18’)

a. Đi qua nhà văn hóa, Minh rủ Hà cùng vẽ lên tường nhà văn hóa. Theo em, Hà sẽ làm gì? Vì sao ?

b. Tiến sang nhà Sơn chơi, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Sơn. Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó?

c. Giữa trưa hè nóng bức, bác đua thư mang thư đến cho nhà Đạt. Đạt sẽ….

- Cho Hs đóng vai xử lí các tình huống - Gv nhận xét, tuyên dương Hs

- HS trả lời

- Hs trả lời

- Hs đọc các tình huống

- Hs đóng vai xử lí các tình huống - Lớp theo dõi, nhận xét

(9)

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu lại những nội dung đã ôn tập.

- Nx giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

_____________________________________________

Khoa học

ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản… để bảo vệ đôi mắt.

2.Kĩ năng: Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.

3.Thái độ: Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt.

- Kĩ năng bình luận về các giác quan khác nhau liên quan tới việc sở dụng ánh sáng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

PHTM

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. KTBC(5’) Trả lời câu hỏi trên máy tính bảng(Đ/S)

- Ánh sáng có vai trò gì đối với đời sống của con người, động vật, thực vật?

- HS trình bày, Hs nhận xét - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Các ho t ạ động

* Hoạt động 1 (15’) Cả lớp

- Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn?

- PHTM: Sử dụng máy tính bảng tìm hình ảnh minh họa

- Chia sẻ hình ảnh

* Hoạt động 2 (15’) Nhóm 4

- HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi trang 99- SGK

Thảo luận. Cho hs làm việc trên phiếu

- Vì ánh sáng được chiếu trực tiếp từ mặt trời rất mạnh và có tia tử ngoại gây hại cho mắt. Nhìn trực tiếp gây hoa mắt, chói mắt. ánh lửa hàn độc có nhiều tạp chất dễ làm hỏng mắt.

- Dùng đèn pin chiếu, đèn nê ông quá mạnh, tia la ze, đèn pha ô tô…

- HS tìm hieur và chia sẻ

2. Nên hay không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết

- Không

- Những vật này cản được ánh sáng

(10)

+ Em có đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không?

+ Tại sao chúng ta nên đeo kính đội mũ hay đi ô khi trời nắng? Nó có tác dụng gì?

chiếu trực tiếp vào mắt, vào cơ thể của chúng ta.Nó có tác dụng ngăn ánh sáng chiếu trực tiếp vào cơ thể.

* Mục bạn cần biết: SGK 3. Củng cố dặn dò(4’)

TC: Nhìn hình đoán

- Cách phòng tránh bảo vệ đôi mắt?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Vè nhà học bài chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn : 10.3.2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.

- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng: tính, so sánh kết quả, rút gọn, giải toán có lời văn.

3.Thái độ: Rèn tính tự tin, chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Quy tắc nhân phân số?

Tính ?

11 7 5

4x ?

4 17 15

6 x

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1(6’) Tính (theo mẫu)

- HS đọc đề bài và quan sát mẫu, nhận xét.

- Dạng phép tính? STN được viết dưới dạng phân số ntn?

- Để nhân một phân số với 1 STN, ta phải làm ntn?

- Cả lớp áp dụng làm BT. 4 HS lên bảng thực hiện BT.

- Lớp và GV nhận xét kết quả, bổ sung.

- GV: Muốn nhân một STN với phân số ta lấy STN nhân với TS, giữ nguyên MS.

- Hs nêu

- Hs làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Hs đọc

- Quan sát mẫu

- Phân số nhân với số tự nhiên - Hs trả lời

- 4 Hs làm bài, chữa bài

a/ 11

72 11

8 8 9 11

9 x x

b/ 6

7 35 6 5x

(11)

Bài tập 2(6’) Tính (theo mẫu) - HS đọc đề bài

- Gv hướng dẫn mẫu

- Cho Hs làm bài vào vở (theo mẫu)

- Gọi 2HS đọc kết quả BT, HS khác nghe và bổ sung.

- Để làm bài em thực hiện quy tắc nào?

- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra.

Bài 3:(6’) Tính rồi so sánh kết quả - HS đọc đề bài

- Cho Hs làm bài theo nhóm đôi.

- Yêu cầu các nhóm làm bài.

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả và trình bày cách làm

- Dưới lớp nhận xét

- Muốn nhân phân số với STN ta làm ntn?

Bài tập 4 (6’) Tính rồi rút gọn - HS đọc yêu cầu BT và nhận xét Bài gồm mấy yêu cầu?

- HS làm bài cá nhân vào vở, mời 3 HS lên bảng thực hiện BT.

- Thế nào là rút gọn phân số? Có phát hiện gì về cách làm dạng BT này?

- Kết luận: Khi TS (MS) cùng tồn tại ở dạng tích các thừa số, có thể tìm TS chung rồi rút gọn.

Bài tập 5(6’) Bài toán - HS đọc bài toán và tóm tắt - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Công thức tính chu vi hình vuông, S hình vuông?

- Cả lớp làm bài. 1HS lên bảng phụ làm bài; HS khác nhận xét.

- Bài ôn dạng phép tính nào?

- Nêu quy tắc nhân phân số? Nhân phân số với STN?

c/ 5

1 4 5 4x

d/ 8

10 50 8 5x

- Hs đọc

- Lớp quan sát mẫu - Hs làm bài, chữa bài a)4 6 4 6 24

7 7 7

 

b)3 4 3 4 12

11 11 11

c)1 5 1 5 5

4 4 4

 

- Hs đọc đề bài.

- Hs làm bài theo nhóm đôi - Nhận xét, chữa bài.

5 2 5 2 5 3 2 5

2x

Vì: 52x3 56;

5 2+

5 2+

5 2=

5 6

- Hs nêu

- Hs làm bài, 3 Hs lên bảng

a/ 3

4 5 3

4 5 5 4 3

5

x x x

b/ 7

2 7 3

3 2 7 3 3

2

x x x

c/ 1

1 1 7 13

13 7 7 13 13

7

x x x

- Hs đọc bài toán - Hs nêu

- HS trả lời

- Hs làm bảng phụ, lớp làm vở - Nhận xét, chữa bài

Bài giải

Chu vi hình vuông là:

7 4 20 7

5x (m) Diện tích hình vuông là:

(12)

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu quy tắc nhân phân số? Nhân phân số với STN? Nêu cách rút gọn phân số ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà: Xem lại bài tập, chuẩn bị bài giờ sau.

7 5x

7 5=

49 25(m2) Đáp số : 207 m; 4925 m2

_______________________________________________

Kể chuyện

NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện ( Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lợc, bảo vệ tổ quốc); biết đặt tên khác cho truyện.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nghe: Biết chăm chú lắng nghe kể chuyện; nghe bạn kể và nhận xét, kể tiếp được…

- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại đợc câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

3.Thái độ: Rèn HS ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. KTBC(5’)

- 2 HS kể lại việc em đã làm gì để góp phần giữ xóm làng xanh – sạch – đẹp.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

- Những chú bé không chết.

b. GV kể chuyện(10’)

- Lần 1: Kể cả chuyện: Giọng hồi hộp, phân biệt lời các nhân vật

- GV kể lần 2 và chỉ tranh minh họa trên phông chiếu, kết hợp giải nghĩa từ: Sĩ quan, tra tấn, phiên dịch

c. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(20’)

- 1HS đọc rõ 3 yêu cầu trong SGK (70,71) - Kể từng đoạn chuyện.

- Kể toàn bộ câu chuyện.

- Hs kể

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp lắng nghe.

-HS theo dõi, quan sát trên phông chiếu.

- 1 Hs đọc - Hs kể

(13)

* Kể chuyện trong nhóm

- HS theo nhóm 4 ngời tập kể từng đoạn của câu chuyện theo những tranh đã có

- Từng HS kể cả câu chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện, TLCH (3)

* Thi kể chuyện trước lớp

- Gọi HS nhận xét: bình chọn nhóm, HS kể chuyện hay nhất.

- Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?

- Tại sao tên truyện lại là Những chú bé không chết?

- Thử đặt tên khác cho câu chuyện này?

3. Củng cố, dặn dò(4’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về tập kể lại chuyện cho mọi người xung quanh nghe. Và chuẩn bị bài sau.

- Đoạn 1; Bọn phát xít tấn công vào 1 làng quê ở LX.

- Đoạn 2: Chú bé dũng cảm hi sinh.

- Đoạn 3: Chú bé tiếp theo làm tên chỉ huy sợ hãi….

- Đoạn 4: Tên chỉ huy vô cùng….

- Mời 3-4 nhóm lên bảng thi kể chuyện theo đoạn, kết hợp chỉ tranh minh hoạ - 2 HS thi kể chuyện: toàn bộ chuyện - Sự dũng cảm, gan dạ

- Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi ngời.

- Những thiếu niên dũng cảm.

- Những thiếu niên bất tử.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 11.3.2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: Tính chất giao hoán, t/c kết hợp, t/c nhân một tổng 2 phân số với một phân số.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu các tính chất của phép nhân phân số.

- 1 Hs lên bảng làm bài : 75 x 84 - Nhận xét, đánh giá.

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng d n HS l m BTẫ à Bài tập 1(11’)

(14)

- HS đọc đề bài và làm theo nhóm 3 người. GV phát phiếu cho 3 nhóm điền kết quả.

- Các nhóm dán kết quả và nêu cách làm bài.

- Nhận xét về thứ tự các phân số trong biểu thức?

- Từ kết luận của mỗi biểu thức, em nhận thấy đó là t/c gì? Hãy phát biểu?

- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân phần (b) vào VBT.

- HS làm bài. 3 HS lên bảng tính.

- Lớp và GV nhận xét kết quả.

- Em áp dụng t/c nào để thực hiện BT?

- Viết tiếp vào chỗ chấm

a/ 15

8 3 2 5

;4 15

8 5 4 3

2x x

3 2 5 4 5 4 3

2x x

*Tính chất giao hoán.

+ ( 5 2 3

1x ) x

4 3=

4 3 15

2 x =

60 6 ;

+ 60

6 20

6 3 ) 1 4 3 5 (2 3

1x x x ;

*Tính chất kết hợp của phép nhân

+ ( 20

9 4 3 5 3 4 ) 3 5 2 5

1 x x

+ 20

9 20

6 20

3 4 3 5 2 4 3 5

1x x

*Tính chất nhân một tổng 2 số hạng với 1 phân số.

b/ Tính bằng 2 cách:

11 9 11 22 3 22 22 3 11

3 22

3 x x x x

( 15

5 15

2 5 1 5 2 3 1 5 2 2 1 5 ) 2 3 1 2

1 x x x

Bài tập 2(9’)

- HS đọc bài toán và tóm tắt.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm chu vi HCN, ta làm như thế nào?

-Yêu cầu HS làm bài. 1HS lên bảng giải BT.

- HS khác nhận xét và đọc to bài giải

- Gv nhận xét.

- Phép tính thực hiện? Đó là t/c nào?

21 17 21 17 5 5 21 ) 17 5 2 5 (3 5 2 21 17 21 17 5

3x x x x

- 1 hs đọc và tóm tắt bài - 1 hs trả lời

- Muốn tìm chu vi …

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vở.

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là:

( 15

2 44 3) 2 5

4 x (m) Đáp số:

15 44(m) - Hs nhận xét

- 1 hs trả lời Bài tập 3(9’)

- HS đọc BT và tóm tắt

Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài.

- 1 hs đọc bài toán và tóm tắt.

- 1 hs trả lời.

- 1 hs lên bảng chữa bài.Cả lớp làm vào vở.

Bài giải

May 3 cái túi hết số vải là:

(15)

- GV nhận xét.

Tại sao lấy

3

2x 3? Vì sao có kết quả 2(m) vải?

*Kết luận: Bài toán đã áp dụng tính chất nhân một phân số với số TN.

3 3 6 3

2x (m) = 2 (m) Đáp số: 2m - Hs nhận xét.

- 1 hs trả lời.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Giờ học hôm nay chúng ta đã luyện tập về những dạng toán nào.

- Nx giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

_________________________________________________

Tập đọc

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng nhịp thơ, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.

2 Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ảnh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’) Khuất phục tên cướp biển

- Gọi học sinh đọc bài, trả lời nội dung của bài.

- Gọi Hs nhận xét.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện đọc (10’) - Gọi 1 Hs đọc bài thơ - Gọi HS chia đoạn

- Gv chốt lại cách chia đoạn - Gọi Hs đọc đoạn

- Sửa phát âm: giật, đột ngột, sa.

- Giải nghĩa từ: SGK/72 - GV đọc mẫu.

c. Tìm hiểu bài:(12’)

- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.

- Hs chia đoạn

- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.

- HS đọc

- HS giải nghĩa.

- Lắng nghe.

(16)

- Yêu cầu Hs đọc 3 khổ thơ đầu, TLCH:

+ Những hình ảnh nào nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe.

*QPAN: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh

- Gọi Hs đọc khổ thơ 4 -> TLCH:

+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện những câu thơ nào?

- Đọc thầm bài thơ -> TLCH:

+ Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?

- Nêu ý nghĩa của bài.

d. Luyện đọc diễn cảm và HTL (8’) - Gọi Hs đọc nối tiếp bài thơ, nêu giọng đọc.

- Luyện đọc đoạn:” không có kính … mau khô thôi”

- Thi học thuộc lòng.

- Nhận xét tuyên dương Hs 3. Củng cố, dặn dò: (4’) - Nêu ý nghĩa của bài thơ

*QTE: GV liên hệ thực tế gdhs....

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Đọc thầm 3 khổ thơ đầu

- Những hình ảnh: bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, ung dung bằng lái ta ngồi, …

- 1 Hs đọc khổ thơ 4

- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, bắt tay qua cửa kính vỡ rồi…

- Hình ảnh chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn cho ta thấy các chú bộ đội lái xe rất vất vả, dũng cảm / lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn…

-2 Hs nêu ý nghĩa: Qua hình ảnh của chiếc xe không kính, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.

- Đọc nối tiếp -> tìm cách thể hiện.

- Luyện đọc nhóm đôi -> cá nhân.

- Thi đọc thuộc lòng, lớp nhận xét.

________________________________________________

Văn hóa giao thông VA CHẠM XE ĐẠP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã khi va chạm xe đạp.

2. Kĩ năng: HS biết cách ứng xử khi xảy ra va chạm giao thông.

3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân nói năng hòa nhã, ứng xử lịch sự cư xử đúng mực khi va chạm xe đạp.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh ảnh , thẻ

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4.

(17)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động trải nghiệm (5’)

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về các tình huống va chạm xe đạp.

+ Trong lớp chúng ta những bạn nào đã đi xe đạp?

+ Em đã từng va chạm xe đạp chưa?

Nguyên nhân vì sao?

+ Khi va chạm xe đạp, em đã nói năng và ứng xử như thế nào?

2. Hoạt động cơ bản: Đọc và tìm hiểu câu chuyện (10’)

- Gọi 2 HS đọc câu chuyện “Chuyện nhỏ đừng để thành to” (SGK trang 24- 25)

+ Đường hẻm vào nhà Thành như thế nào?

- Nhận xét

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: Vì sao bạn trai va vào xe đạp của Thành?

+ Khi hai bạn ngã xuống chuyện gì đã xảy ra?

+ Theo em, cách cư xử của Thành và bạn trai kia có đúng không? Vì sao?

3. Hoạt động bày tỏ ý kiến (12’) - Sau khi tìm hiểu về câu chuyện, hs sẽ qua hoạt động bày tỏ ý kiến để nêu ý kiến cá nhân về các tình huống.

+ Nếu em là bạn trai đi xe đạp trong câu chuyện “Chuyện nhỏ đừng để thành to”, em sẽ nói gì, làm gì và thái độ ra sao với Thành?

+ Nếu em là Thành trong câu chuyện

“Chuyện nhỏ đừng để thành to’”, em sẽ ứng xử thế nào cho lịch sự?

- GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi

“Ai nhanh,ai đúng”

+ GV phổ biến luật chơi: Cô có 4 bức tranh tương ứng với 4 tình huống. Sau khi các em quan sát kĩ các bức tranh

- HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân.

+ HS giơ tay

+ HS kể lại các câu chuyện của mình + HS trả lời theo ý kiến cá nhân

- 2 HS đọc

- Đường hẻm vào nhà Thành quá hẹp

- HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời:

Khi xe Thành chạy đến, bạn trai không thắng lại mà lách sang phải, đường hẻm quá hẹp nên hai tay lái vướng vào nhau.

+ Cánh tay phải của Thành bị trầy xước, tay áo bị rách và hai bạn đã cãi nhau.

+ HS trả lời theo ý kiến cá nhân

- 2- 4 HS trả lời

- 2- 4 HS trả lời

- HS nhe

(18)

thì giơ thẻ đúng sai về cách xử lí các tình huống trong từng bức tranh.

+ GV lần lượt cho hs xem kĩ các bức tranh và giơ thẻ

- GV nhận xét, kết luận: Khi va chạm xe đạp vào nhau, em cần phải ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- Mở rộng: Không chỉ khi va chạm xe đạp mà ngay cả trong cuộc sống, trong trường học, khi chúng ta lỡ va chạm vào một người khác, chúng ta cần nói năng lịch sự, chân thành, xử sự đúng mực.

4. Hoạt động ứng dụng (5’)

- GV chia lớp thành 4 nhóm, đưa ra tình huống trong SG. Yêu cầu 4 nhóm đóng vai và đưa ra ý kiến để giúp bạn Bảo.

- GV nhận xét về các cách giải quyết của các nhóm.

5. Củng cố - Dặn dò (2’)

- Khi va chạm xe đạp, em cần phải cư xử như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò hs khi lỡ va chạm xe đạp cần ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- HS giơ thẻ - HS lắng nghe

- Các nhóm đóng vai, nêu ý kiến, nhận xét.

- Khi va chạm xe đạp, ta cần phải ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- HS lắng nghe

_____________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.

2.Kĩ năng: Rèn cách sử dụng dấu câu cho phù hợp.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh một số cây.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Đọc đoạn văn biết về ích lợi của một loài cây mà em biết

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

- 2 Hs đọc đoạn văn của mình.

(19)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài

Bài tập: Viết hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả một cây bóng mát.

- Yêu cầu của đề là gì?

- Đề bài thuộc phần nào của bài văn miêu tả cây cối?

- Kể tên một số cây bóng mát mà em biết?

- Đặc điểm của một số cây bóng mát?

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, sửa câu văn cho học sinh 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Bài văn tả cây cối bao gồm mấy phần?

Nội dung của từng phần là gì ? - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Viết hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả một cây bóng mát.

- Thân bài

-Bàng, phượng, xà cừ..

- to, cành lá rạm rạp - Hs làm bài vào vở .

nối tiếp nhau đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

______________________________________

Khoa học

NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.

- Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi;

nhiệt độ của nước đá đang tan.

2.Kĩ năng:

- Biết sử dụng từ “ nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh.

- Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng hiệt kế.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.

- Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, 3 chiếc cốc.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H C C B NẠ À Ọ Ơ Ả 1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nên làm gì để không gây hại mắt khi đọc và viết?

- GV nhận xét 2.Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Tìm hiểu bài

HĐ1(12’) Tìm hiểu về sự truyền nhiệt

- GV nêu: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ

- Không nên học và đọc sách dưới ánh sáng quá yếu…

+ HS nhận xét.

(20)

nóng, lạnh của một vật.

- GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết.

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi:

+ Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? Vì sao em biết?

HĐ2 (12’) Thực hành sử dụng nhiệt kế

- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.

- GV vừa phổ biến cách làm vừa thực hiện: lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng nước sạch bằng nhau vào chậu A, B, C, D. Đổ thêm một ít nước sôi vào chậu A và cho đá vào chậu D. Yêu cầu HS lên nhúng 2 tay vào chậu A,D sau đó chuyển nhanh vào chậu B,C. Hỏi: Tay em có cảm giác như thế nào? Giải thích vì sao có hiện tượng đó?

- Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên hình minh hoạ số 3. Hỏi:

+ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu độ?

+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu độ?

- Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt độ..

- GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.

+ HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước phích, nước có đá đang tan, nước nguội.

+ Đo nhiệt độ của các thành viên trong nhóm.

+ Ghi lại kết quả đo.

- Đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm.

- Nhận xét, khen các nhóm biết sử dụng nhiệt kế.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Yêu cầu hs nêu nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau

+ Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi măng khi trời nóng.

+ Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủi lạnh.

- Quan sát hình và trả lời.

- Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội, cốc b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước đá.

- HS tham gia làm thí nghiệm cùng GV và trả lời câu hỏi:

+ Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A có nước ấm nên chuyển sang chậu B sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D có nước lạnh nên khi chuyển sang ở chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn.

- HS đọc : 300C + 1000C

+ 0 0 C

- HS làm theo hướng dẫn của GV.

HS trả lời.

- HS đọc bài học.

(21)

GĐ- BD Toán ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện được các phép tính với phân số( Phép cộng, phép trừ, phép nhân).

2.Kĩ năng: Giải toán có lời văn.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

32 - 1; - 1; 43 + + 85 - Gv nhận xét.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Gtb(1’): Nêu yêu cầu tiết học.

b. Luyện tập.

Bài tập 1(8’): Tính.

a) 43 + 5 b)+ 5 b)87 - - 43 c) c) 71 x 3 d) x 3 d) 32 xx

4 3

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài, - Cách thực hiện các phép tính với phân số Bài tập 2(7’):Tính

a)14 x x 73 + 3 b) + 3 b) 71 + + 32 x x 43 - Nhận xét, chữa bài

- Gv củng cố tính giá trị của biểu thức.

Bài tập 3(8’): Một hình bình hành có cạnh đáy là 15cm. Đường cao là 2dm . Tính diện . Tính diện tích hình bình hành đó

tích hình bình hành đó - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài

- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm ntn?

Bài tập 4(6’):Tính bằng cách thuận tiện - 17

12 x x

24 34 x x

4 3

- Chữa bài, củng cố bài - Chữa bài, củng cố bài 3.Củng cố, dặn dò(4’):

- Muốn cộng, trừ, nhân hai phân số ta làm như thế nào?

- 2 hs lên bảng làm.

- Hs dưới lớp làm nháp.

- Hs nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 4 học sinh làm bảng . - Nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 2 học sinh làm bảng nhóm - Chữa bài

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài và báo cáo.

- Chữa bài

Đọc yêu cầu Tự làm

(22)

- Nhận xét giờ học.

Ngày soạn:12.3.2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2018 Toán

TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vẽ hình của Bài toán (tr. 135 sgk) VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Giới thiệu cách tìm phân số của một số(12’)

- Gv nhắc lại bài toán một phần mấy của một số.

+ 3

1 của 12 quả cam là mấy quả cam?

- Gv nêu bài toán (sgk)

- Cho hs quan sát hình vẽ gv đã chuẩn bị

- Gv gợi ý hướng dẫn hs phân tích đề Gv ghi:

3

1 số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả)

3

2 số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả) Vậy 3

2 của 12 quả cam là 8 quả cam.

- Từ cách thực hiện trên em nào có thể nêu

- 2 hs nêu

- Cả lớp tính nhẩm - Hs nêu cách tính:

3

1 của 12 quả cam là:

12 : 3 = 4 (quả) - Hs quan sát - … 3

1 số cam nhân với 2 thì được

3

2số cam.

+ Tìm

3

1 số cam trong rổ.

+ Tìm

3

2 số cam trong rổ.

- Hs nêu bài giải của bài toán Bài giải:

3

2 số cam trong rổ là:

12 x

3

2 = 8 ( quả) Đáp số: 8 quả cam.

- 2 Hs nêu

(23)

cách tìm phân số của một số

* Gv chốt lại c. Thực hành Bài 1 (6’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gv quan sát giúp hs còn lúng túng.

- Chữa nhận xét.

Bài 2 (6’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Gv phân tích đề bài

- Gv quan sát hướng dẫn hs

- Nhận xét - chữa Bài 3 (6’)

- Gv gọi đọc bài toán - Gv phân tích đề bài

- Gv quan sát hướng dẫn hs - Nhận xét - chữa

- 2 hs đọc đề bài

- 1 hs lên bảng tóm tắt và giải Bài giải

Số học sinh được xếp loại khá là:

35 

5

3 = 21 (học sinh) Đáp số: 21 học sinh - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc đề bài - Hs làm vào vở

- 1 hs làm trên bảng phụ. Lớp làm vở.

Bài giải

Chiều rộng của sân trường là:

120  65 = 100 (m) Đáp số: 100m - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc đề bài - Hs làm vào vở

- 1 hs làm trên bảng. Lớp làm vở.

- Hs nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách tìm phân số của một số - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau

_________________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Dũng cảm

2.Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn, hoặc đoạn văn.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 3 băng giấy viết các từ ở BT1.

- Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở bài tập 2( mỗi từ viết một dòng).

(24)

- Sổ tay từ ngữ tiếng việt tiểu học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu ví dụ về 1 câu kể Ai là gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu

- Nhận xét- đánh giá.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1 (8’)

Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Gv gợi ý

- Yêu cầu Hs làm bài

- Gv dán 3 băng giấy trên bảng ( 3 hs lên bảng làm)

- Gv chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 2 (7’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi làm bài - Gv mời 1 hs lên bảng đánh dấu x ( thay cho từ dũng cảm) – vào trước hay sau từng ngữ cho sẵn trên bảng phụ)

Bài 3 (7’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Gv gợi ý cho hs làm bài

- Yêu cầu 1 hs lên bảng ghép những mảnh bìa (côt A) với từng lời giải nghĩa ở cột B, - GV chốt lại lời giải đúng

- 1hs trả lời.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập 1 - Hs quan sat, theo dõi

- Hs làm vào vở - Hs phát biểu

- 3 hs lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ dũng cảm

- Chữa - nhận xét.

1 2 hs nêu yêu cầu của bài - Hs thảo luận nhóm đôi - 1 số hs tiếp nối đọc kết quả - Chữa - nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập - Hs làm bài cá nhân vào vở - 1hs thực hiện

- 2 hs đọc lại lời giải đúng Bài tập 4 (7’)

- Gv chuẩn bị đề bài trên bảng phụ ( 3 bảng)

- Gv tổ chức trò chơi ( 3 tổ ), mỗi tổ 3 em.

- Gv nhận xét, phân thắng thua, tuyên dương Hs

3. Củng cố – dặn dò(5’) - Nêu nội dung bài ?

*QTE: GV liên hệ thực tế GDhs...

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 hs đọc đề bài - 3 tổ thi đua làm

_________________________________________________

Ngày soạn.13.3.2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2018 Toán

(25)

PHÉP CHIA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược).

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG

Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’) - Muốn tìm phân số

8

9 của 120 ta làm thế nào?

- Nhận xét 2. Dạy bài mới a Giới thiệu bài (1’)

b Giới thiệu phép chia phân số(10’) - Hình chữ nhật ABCD có diện tích

15 7

m2, chiều rộng

3

2m. Tính chiều dài của hình đó.

- Muốn tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng ta làm thế nào?

* Gv ghi bảng:

15 7 :

3 2

- Em nào có cách tính?

- Gv nêu cách chia 2 phân số:

- KL:

15 7 :

3 2 =

15 7 x

2 3 =

30 21

- Chiều dài của HCN là

30 21 m

- Yêu cầu hs thử lại bằng phép nhân

- Kết luận: Qua ví dụ trên em nào có thể nêu được cách chia phân số?

c. Thực hành Bài tập 1 (5’)

- Gọi Hs đọc bài toán - Cho Hs làm bài, chữa bài

- Quan sát giúp HS còn lúng túng.

- 1hs thực hiện và nêu cách thực hiện

- 1hs đọc bài toán

- Hs nhắc lại cách tính

- Hs phát biểu

- Hs thử lại - Hs nêu - Lấy ví dụ

- 2 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở

- 2 hs lên bảng làm. Nêu cách làm - Gv chốt.

Bài tập 2 (5’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài. - 1 hs đọc yêu cầu của bài

(26)

- Gv yêu cầu hs nêu cách làm.

- Gv quan sát hướng dẫn hs còn lúng túng.

- Nhận xét bài, củng cố.

Bài tập 3 (5’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu Hs làm bàivào bảng nhóm.

- Gv quan sát giúp HS.

- Chữa bài.

- Gv nhận xét.

Bài tập 4 (5’)

- Gv gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gọi Hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- Nêu cách làm - Hs làm vào vở

- 3 hs lên bảng làm bài a, 7

3 :

8 5 =

7 3 x

5 8 =

35 24

b, 7 8 :

4 3 =

7 8 x

3 4 =

21 32

c, 3 1 :

2 1 =

3 1 x

1 2 =

3 2

- 1 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm vào vở

- 1 số hs làm bài trên bảng nhóm a, 3

2 x

7 5 =

21 10;

21 10 :

7 5 =

5 21

7 10

x x =

3 2; 21

10 :

3 2 =

2 21

3 10

x x =

7 5

- 1 hs đọc đề bài

- 1hs lên bảng tóm tắt và giải - Cả lớp làm vào vở

Bài giải

Chiều dài của hình chữ nhật là:

3 2 :

4 3 =

9 8 (m) Đáp số:

9 8 m - Hs nhận xét.

_____________________________________________

Thực hành kiến thức (Toán) LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho học sinh về cộng, trừ phân số. Biết cách giải bài toán liên quan đến phân số.

2.Kĩ năng: Kĩ năng thực hiện phép nhân chia.

3.Thái độ: Hs tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”3. KN: Viết được đoạn văn miêu tả

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng: