• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 24

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn : Toán học

Tiết : 24

Ngày soạn : 28/03/2021 Ngày giảng : 28/03/2021 Ngày duyệt : 28/03/2021

(2)

TUẦN 24

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 24

Ngày soạn:27/02/2021

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 1 tháng 02 năm 2021 TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các phân số

- Bước đầu áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng các phân số để giải toán.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng phân số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:         5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 116.GV nhận xét HS

2. Dạy - học bài mới:

    2.1. Giới thiệu bài mới   2’

    2.2. Hướng dẫn luyện tập    28’

Bài 1: Tính theo mẫu :

- GV viết bài mẫu lên bảng, yêu cầu HS viết thành 2 phân số có mẫu số là 1 sau đó thực hiện quy đồng và cộng các phân số.

Bài 2: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

- GV yêu cầu HS nhắc lại về tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên

- GV yêu cầu HS tính và viết vào các chỗ chấm đầu tiên của bài.

 

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

         

- HS làm bài.

2+ =        

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở

(3)

_______________________________________

TOÁN

PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số.

2.Kĩ năng:

- Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- HS chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 4cm  x 12cm. Kéo - GV chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm x 6 dm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất

- Gv gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS tự làm bài

- GV gọi HS chữa bài.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

         

Bài 4 : Bài toán

- GV yêu cầu h/s đọc y/c bài tập - GV y/c học sinh nêu cách làm bài  

     

- GV nhận xét bài làm của HS  

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập.

bài tập.

 

- HS nêu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét  

Bài giải

Sau ba giờ tàu thủy đó chạy được  số phần cuả quãng đường là

 (Quãng đường )

   Đáp số :  Quãng đường

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)  

(4)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 117.

- GV nhận xét HS 2. Dạy - học bài mới:

    2.1. Giới thiệu bài: 2’

    2.2. Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan: 14’

*GV nêu vấn đề: Từ  băng giấy màu, lấy  để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ?

- GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy.

  + GV y/c HS nhận xét về 2 băng giấy đã chuẩn bị.

  + GV yêu cầu HS dùng thước và bút chia hai băng giấy đã chuẩn bị mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau.

+ GV y/c HS cắt lấy của một trong hai băng giấy.

- GV yêu cầu HS cắt lấy  băng giấy.

- GV y/c đặt phần còn lại sau khi đã cắt đi   băng giấy.

-  băng giấy, cắt đi   băng giấy thì còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ?

- Vậy   -    =   ?

    2.3. H/dẫn thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số

- GV nêu lại vấn đề ở phần 2.2, sau đó hỏi HS:

- Để biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta làm phép tính gì ?

- Theo kết quả h/động với băng giấy thì  - = ? - Theo em làm thế nào để có  -  =

 

- GV nhận xét các ý kiến HS đưa  

- Dựa vào cách thực hiện phép trừ -, bạn nào có thể nêu cách trừ hai phân số có cùng mẫu số ?

- GV yêu cầu HS khác nhắc lại cách trừ hai phân số có cùng mẫu số

Bài 1 : Tính

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu  

- HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

         

- HS nghe và nêu lại vấn đề.

   

- HS họat động theo hướng dẫn.

             

+ HS cắt lấy 5 phần bằng nhau của 1 băng giấy.

 

+ HS cắt lấy 3 phần bằng nhau.

 

+ HS thao tác.

     

+    HSnêu  

 

- HS nêu  

       

(5)

TOÁN

PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số.

2.Kĩ năng:

- Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.

- Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

Nhn xét,sa sBài 2 : Rút gn ri tính :- GV y/c - HS nhn xét bài làm ca bn trên bng.

-

- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó cho điểm HS.

 

Bài 2: tính

- GV nhận xét bài làm của HS,  

     

Bài 3:Tính rồi rút gọn - GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó cho điểm HS.

         

Bài 4 : Bài toán

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

-  Nếu HS không tự giải được GV đặt các câu hỏi gợi ý

- GV gọi HS lên chữa bài.

   

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.

- phép tính trừ  

   

- HS thảo luận và đưa ra ý kiến: Lấy 5 -3 = 2 được tử số của hiệu, mẫu số vẫn giữ  nguyên.

*Hai phân số và là hai phân số có cùng mẫu số.

*Muốn thực hiện phép trừ hai phân số này chúng ta làm như sau: - =  = .

   

 HS thực hiện theo GV.

 ;       ;  

 

- HS đọc y/c

= a)  

- HS đọc y/c -

- -- Bài giải

Ngày thứ hai số trẻ em nhiều hơn ngày thứ nhất số trẻ em trong xã là:   (t.e)

       Đáp số:   trẻ em.

- Về nhà làm lại các bài tập.

(6)

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

 1. Kiểm tra bài cũ    5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 118, sau đó hỏi:

- GV nhận xét HS.

2. Dạy học bài mới

 2.1. Giới thiệu bài mới     2’

 2.2. H/d thực hiện phép trừ 2 phân số khác mẫu số   12’

*GV nêu bài toán: Một cửa hàng có   tấn đường, cửa hàng đã bán được   tấn đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường ?

- Để biết cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường chúng ta phải làm phép tính gì ?

? Hãy tìm cách thực hiện phép trừ

- GV yêu cầu HS thực hiện QĐMS hai phân số rồi thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

- Vậy muốn thực hiện trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào ?

            

2.3. Luyện tập - thực hành   18’

Bài 1: Tính

GV yêu cu HS t làm bà -

- GV nhận xét HS.

     

 

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

             

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

     

- Làm phép tính trừ:   -  

- HS trao đổi với nhau về cách thực hiện phép trừ:

 -

Cần QĐMS phân số rồi thực hiện phép trừ

• Quy đồng mẫu số hai phân số:

 =  = ;  =  =

• Trừ hai phân số:

-  =  -  =  

  Kq:

      Kq:

(7)

Ngày soạn: 28/2/2021

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2021 TẬP ĐỌC

VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ “Em muốn sống an toàn” được thiếu nhi cả nước hưởng ứng.

2.Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó,dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: UNICEFF (u-ni-xép), nâng cao, cả nước, bức tranh…

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm.

- Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là ATGT và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. CÁC KNCB ĐƯỢC GD

- Tự nhận thức xác định được giá trị cá nhân - Tư duy sáng tạo

- Đảm nhận, trách nhiệm III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC  

   

Bài 2: Tính

- GV yêu cầu HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét HS.

   

Bài 3: Bài toán

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.

- GV chữa bài HS.

   

3. Củng cố - dặn dò          3’

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập.

     ; ;  

Bài giải

Trại còn lại số tấn thức ăn là : (tấn )

       Đáp số : tấn  

(8)

-UDCNTT

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh vẽ của HS về an toàn giao thông.

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi HS nh/xét bài đọc và câu trả lời của bạn.

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới a) Luyện đọc   8’

- Viết bảng UNICEF, 50.000

- Yêu cầu 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài.

- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài  12’

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

- Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?  

- Tên chủ điểm gợi cho em điều gì ?  

   

- Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm. Em muốn sống an toàn nhằm mục đích gì?

- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?

 

- Đoạn 1 và đoạn 2 nói lên điều gì ?  

- GV ghi ý chính 1 lên bảng.

 

- HS đọc thuộc lòng.

   

- Nhận xét.

         

- Đồng thanh đọc: u-ni-xép, năm mươi nghìn  

- HS đọc bài theo trình tự :

+HS 1 : 50000 bức tranh…đáng khích lệ.

+HS 2 : UNICEF Việt Nam…sống an toàn.

+HS 3 : Được phát động từ…Kiên Giang +HS 4 : Chỉ cần điểm qua…giải ba.

+HS 5 : 60 bức tranh…đến bất ngờ  

- Đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.

 

+Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em muốn sống an toàn.

+Tên của chủ điểm muốn nói đến ước mơ, khát vọng của thiếu nhi về một cuộc sống an toàn không có tai nạn giao thông, người chết hay bị thương.

  +Cuộc thi vẽ tranh Em muốn sống an toàn nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em.

  +Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về Ban tổ chức

*Nói lên ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi.

- Nhắc lại

(9)

Luyện từ và câu CÂU KỂ  AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi:

- Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi ?

 

- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em ?

- Em hiểu “thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ” nghĩa là gì ?

 

- Đoạn cuối bài cho ta biét điều gì ?  

 

- Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì ?

 

- Bài đọc có nội dung chính là gì ? - GV ghi ý chính của bài lên bảng.

 

c) Luyện đọc diễn cảm    8’

- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi để phát triển ra cách đọc hay

- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.

- GV đọc mẫu đoạn văn

- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên

- Nhận xét HS.

- Gọi HS đọc toàn bài trước lớp.

3. Củng cố - dặn dò:       3’

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và soạn bài “Đoàn thuyền đánh cá”.

- Đọc thầm, trao đổi, thảo luận tìm câu trả lời:

 +Chỉ cần điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú.

  + 60 bức tranh được chọn treo ở triển lãm, trong đó có 46 bức đoạt giải. Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp.

  +Thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa là thể hiện điều mình muốn nói qua những nét vẽ, màu sắc, hình khối trong tranh.

*Đoạn cuối bài cho thấy nhận thức của các em nhỏ về cuộc sống an toàn bằng ngôn ngữ hội hoạ.

+Những dòng in đậm ở đầu bản tin tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh.

*Bài đọc nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cụôc thi vẽ tranh theo chủ đề: Em muốn sống an toàn.

 

- HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc.

 

- Theo dõi  

- HS ngồi cùng bàn tìm ra giọng đọc và luyện đọc.

- HS thi đọc. Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay.

       

(10)

- Hiểu tác dụng và cấu tạo của câu kể Ai là gì ? 2.Kĩ năng:

- Tìm đúng câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.

- Biết đặt câu kể Ai là gì ? để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng lớp chép sẵn đoạn văn ở BT1 phần Nhận xét.

- Giấy khổ to ghi từng phần a,b,c,d ở BT1 phần luyện tập.

Q       III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 4 HS thực hiện tiếp nối các yêu cầu - Nhận xét HS.

2. Dạy học bài mới     2.1. Giới thiệu bài: 2’

    2.2. Tìm hiểu ví dụ: 12’

Bài 1,2

- Gọi HS đọc 3 câu được gạch chân trong đoạn văn

- Câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi ?

     

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập  

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.

Bài 4

- GV nêu yêu cầu: Các em hãy phân biệt 3 kiểu câu đã học: Ai làm gì ?

- Ai thế nào ? Ai là gì ? để thấy chúng giống nhau và khác nhau ở điểm nào?

       

 

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét câu trả lời của các bạn.

       

- HS trao đổi, thảo luận và tìm câu trả lời:

 

+ Câu giới thiệu về bạn Diệu Chi : Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường Tiểu học Thành Công.

+ Câu nhận định về bạn Diệu Chi: Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.

 

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS tiếp nối nhau đặt câu trên bảng. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.

     

*Giống nhau: Bộ phận CN cùng trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì? con gì)

*Khác nhau:

  •Câu kể Ai làm gì ? VN trả lời cho CH: Làm gì?

  •Câu kể Ai thế nào? VN trả lời cho CH: Thế nào?

(11)

CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)

       HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nghe - viết, chính sác, đẹp bài văn Họa sĩ Tô Ngọc Vân 2.Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả.

- Rèn cho HS sự cẩn thận khi viết bài.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

     

- Câu kể Ai là gì? Gồm có những bộ phận nào? Chúng có tác dụng gì?

 

- Câu kể Ai là gì ? dùng để làm gì ?  

 

2.3. Ghi nhớ

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trang 57/SGK.

- Yêu cầu HS đặt câu kể Ai là gì ? nói rõ CN và VN của câu để minh họa cho ghi nhớ.

- Nhận xét, khen ngợi các em đã chú ý theo dõi, hiểu bài nhanh.

 2.4. Luyện tập: 18’

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp

- Gọi HS nói lời giới thiệu, GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS

3.Củng cố - dặn dò:   5’

- Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài

  •Câu kể Ai là gì? VN trả lời cho câu hỏi: Là gì?

+ Câu kể Ai là gì ? Gồm có 2 bộ phận CN và VN. Bộ phận CN trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì ? Bộ phận VN trả lời cho câu hỏi Là gì

?

+ Câu kể Ai là gì dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó.

 

- HS đọc thành tiếng trước lớp  

- HS tiếp nối đọc câu của mình trước lớp. Ví dụ:

  + Bố em // là bác sĩ.

  + Chích bông // là con chim rất đáng yêu.

  

 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS làm vào giấy khổ to.

- HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.

 

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận cùng giới thiệu về gia đình mình cho nhau nghe.

- HS tiếp nối nhau giới thiệu về bạn hoặc gia đình mình trước lớp.

   

(12)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần vào bảng phụ.

- Viết sẵn các từ ngữ kiểm tra bài cũ vào một tờ giấy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:4’

- GV kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ, cần chú ý phân biệt của giờ chính tả tuần 23.

2. Dạy - học bài mới     2.1. Giới thiệu bài:1’

    2.2. Hướng dẫn viết chính tả: 14’

a) Tìm hiểu nội dung bài viết

- Gọi 1 HS đọc bài văn Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.

- Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân nổi danh với những bức tranh nào ?

 

- Đoạn văn nói về điều gì ?  

   

b) Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả

- Nhắc HS cần viết hoa các tên riêng.

c) Viết chính tả

- Đọc cho HS viết bài theo đúng quy định.

d) Soát lỗi, chấm bài.

   2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:16’

Bài 2(a)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Tổ chức cho HS hoạt động dưới dạng trò chơi:

3. Củng cố - dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

 

- HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ sau:

Sung sướng, không hiểu sao, lao xao, bức tranh…

     

- Lắng nghe.

 

+ Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân nổi danh  với những bức tranh: Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ…

  + Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, tham gia công tác cách mạng bằng tài năng hội họa của mình và đã ngã xuống trong kháng chiến.

 

- Đọc và viết các từ ngữ: nghệ sĩ tài hoa, hội hoạ, hoả tuyến…

   

- Nghe GV đọc và viết theo.

         

*Lời giải:

  + Mở hộp thịt thấy toàn mỡ

  + Nó cứ tranh cãi, mà không lo cải tiến công việc.

   

(13)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu được vị trí của VN trong câu kể Ai là gì ? các từ ngữ làm VN trong kiểu câu này.

2.Kĩ năng:

- Xác định đúng VN trong câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, đoạn thơ.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.       

* GD BV MT: Vẻ đẹp của quê hương có tác dụng bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Đoạn văn phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp

- Ảnh các con: sư tử, gà trống, đại bàng, chim công (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

- Nhắc nhở HS về nhà rèn them chữ viết.

 

hoạt động, trao đổi trong nhóm, thi đua tìm tiếng có thanh hỏi, thanh ngã

 

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu kể Ai là gì? Tìm CN - VN của câu.

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới     2.1. Giới thiệu bài: 2’

    2.2. Tìm hiểu ví dụ: 14’

Bài 1,2,3

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.

- Đoạn văn trên có mấy câu?

- Câu nào có dạng Ai là gì?

- Tại sao câu: Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này ? không phải là câu kể Ai là gì?

- Để xác định được VN trong câu ta phải làm gì?

 

- Gọi 1 HS lên bảng tìm CN-VN trong câu theo các kí hiệu đã quy định

 

- HS lên bảng viết câu của mình.

                 

+ Đoạn văn trên có 4 câu.

  + Câu Em là cháu bác Tự

  + Vì đây là câu hỏi, mục đích là để hỏi chứ không phải giới thiệu hay nhận định nên đây không phải là câu kể Ai là gì ?

+ Để xác định được VN trong câu ta phải tìm xem bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai là gì ? - HS lên bảng làm:

Em // là cháu bác Tự  

(14)

Ngày soạn: 1/3/2021

Ngày giảng: Thứ 4ngày 3 tháng 3 năm 2021 TOÁN

LUYỆN TẬP

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Trong câu Em là cháu bác Tư. Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì ?

- Bộ phận đó gọi là gì ?

- Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?

- Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ gì ?     2.3. Ghi nhớ

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

- Yêu cầu HS đặt câu kể Ai là gì ? và phân tích VN trong câu để minh hoạ cho phần ghi nhớ.

- Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài tại lớp.

    2.4. Luyện tập:18’

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

* GD BV MT: Vẻ đẹp của quê hương có tác dụng bảo vệ môi trường.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Gọi 2 HS đọc lại các câu đã hoàn thành.

Bài 4

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Gọi HS tiếp nối đọc câu của mình trước lớp.

- GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và làm bài tập.

  + Bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì ? là cháu bác Tự.

  + Bộ phận đó gọi là VN.

  + Danh từ hoặc cụm danh từ có thể làm VN trong câu kể Ai là gì ?

  + Chủ ngữ được nối với vị ngữ bằng từ là  

- HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ trước lớp.

- Tiếp nối nhau đặt câu và phân tích câu của mình.

       

*Các câu kể Ai là gì ?

  + Người // là cha, là Bác, là Anh        VN 

  + Quê hương // là chùm khế ngọt        VN

        Kq:

  + Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.

  + Sư tử là chúa sơn lâm  

- Tiếp nối nhau đặt câu.

  a. Hải phòng là một thành phố lớn.

  b. Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ.

  c. Xuân Diệu là nhà thơ. Trần Đăng Khoa là nhà thơ

  d. Tố Hữu là nhà thơ lớn của Việt Nam.

(15)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ hai phân số.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán trong bài 3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:     4’

- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập - GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới

   2.1. Giới thiệu bài mới:1’

   2.2. Hướng dẫn luyện tập   28’

Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài  

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đọc bài làm trước lớp.

- GV nhận xét HS.

 

Bài 2: Tính

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài - GV yêu cầu HS tự làm bài.

     

Bài 3: Tính( Theo mẫu) - GV viết lên bảng 2 -  và hỏi:

- Hãy nêu cách thực hiện phép trừ trên?

- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài trước lớp.

     

 

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

     

- HS đọc bài làm của mình trước lớp     

         Kq:

                  

- Một số HS nêu ý kiến trước lớp.

  + HS nêu 2 =  (Vì 8 : 4 = 2)   + HS thực hiện: 2 -  =  -  = b)     

   

Bài giải

Diện tích trồng rau cải và su hào bằng số phần của diện tích vườn là :

 (diện tích vườn)

Diện tích trồng su hào nhiều hơn diện tích

(16)

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Củng cố về phép cộng, phép trừ phân số.

2.Kĩ năng:

- Bước đầu biết thực hiện phép cộng ba phân số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Rèn tính cẩn thận cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU  

Bài 4: Bài toán

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.

- GV chữa bài của HS trên bảng,  

       

3. Củng cố - dặn dò     5’

- GV tổng  kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.

trồng rau cải số diện tích vườn là :  (diện tích vườn)

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ    5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới     2.1. Giới thiệu   2’

    2.2. Hướng dẫn luyện tập  28’

Bài 1: Tính y:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài.

 

 - HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

       

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

x +  =     x -  =          - x =

(17)

Ngày soạn: 2/3/2021

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 4 tháng 3 năm 2021 KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ gìn xóm, làng xanh sạch đẹp.

                 

Bài 2: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:

- Muốn thực hiện phép cộng hay phép trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, sửa sai.

 

Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài.

        Bài 4

- GV gọi 1 HS yêu cầu đọc đề bài trước lớp.

- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.

 

- GV nhận xét HS.

   

3. Củng cố - dặn dò:5’

- GV tổng kết giờ học.

- Nhắc HS về học và chuẩn bị bài sau.

x =  -        x =  +       x =  -   x =       x =       x =  

 

 + Chúng ta QĐMS các phân số sau đó thực hiện phép cộng trừ các phân số cùng mẫu số.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT.

- Nhận xét, sửa sai.

  Kq:

 

Bài giải

Số HS đạt điểm giỏi chiếm số phần của số bài cả lớp là:

 -  =  (bài)

       Đáp số:  bài

(18)

2.Kĩ năng:

- Biết sắp xếp các sự việc, tình tiết, hoạt động thành một câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa truyện các bạn kể 3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

* GD BV MT: Em (hoặc người xung quanh ) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng xanh, sạch, đẹp ? Hãy kể lại câu chuyện đó ?

II, CÁC KNCB ĐƯỢC GD - Giao tiếp

- Thể hiện sự tự tin - Ra quyết định - Tư duy sáng tạo

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh ảnh về các phong trào giữ gìn môi trường xanh, sạch đẹp.

- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. Dàn ý kể chuyện viết sẵn vào bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -  HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi 1 đến 2 HS lên bảng kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi cái hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới:

    2.1.Giới thiệu bài: 1’

    2.2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu bài  5’

- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: em đã làm gì, xanh, sạch, đẹp.

- Gọi HS đọc phần gợi ý 1 trong SGK.

   

- Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể trước lớp.

- Yêu cầu HS đọc gợi ý 2 trên bảng.

b) Kể trong nhóm    14’

- HS thực hành kể trong nhóm

- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

               

HS đọc đề bài trang 58, SGK.

     

- HS tiếp nối nhau đọc từng phần gợi ý.

- HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện kể về công việc mình đã làm.

       

(19)

 

TẬP ĐỌC

ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của từ khó trong bài ; thoi

- Hiểu nội dung bài: “Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp của lao động”

2.Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn

- PB: hòn lửa, sóng, sập cửa, lặng, luồng…

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

* Giáo dục BV MT: HS cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU - Gợi ý cho HS nghe bạn kể hỏi các câu hỏi.

c) Kể trước lớp    10’

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- GV tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa.

- Cho HS kể tốt.

3. Củng cố - dặn dò   5’

* GV liên hệ GD BV MT: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng xanh, sạch, đẹp ? - Nhận xét tiết học

- giao việc về nhà

- HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của việc làm.

   

- HS thi kể và trao đổi với các bạn về ý nghĩa của việc làm được kể đến trong truyện.

 

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn, 1 HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài học Vẽ về cuộc sống an toàn.

- Nhận xét HS đọc bài, TLCH 2. Dạy - học bài mới

    2.1. Giới thiệu bài

 

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

         

(20)

- Cho HS xem tranh minh họa bài tập đọc và hỏi:

- Bức tranh vẽ cảnh gì ?

*Giới thiệu: Qua bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp của lao động và không khí lao động của những người dân làm nghề đánh cá.

    2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc :10’

- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV giải thích: Thoi là một bộ phận của khung cửi hay máy dệt để luồn sợi trong khi dệt vải. Nó có hình thoi.

- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý cách đọc như sau:

   Toàn bài đọc với giọng nhịp nhàng, khẩn trương thể hiện tâm trạng hào hứng, phấn khởi.

- Nhấn giọng ở các từ ngữ:

   Hòn lửa, cài then, sập cửa, căng buồm b) Tìm  hiểu bài :12’

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài.

- Bài thơ miêu tả cảnh gì ?

- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào?

Những câu thơ nào cho biết điều đó ?  

     

- Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Em biết điều đó nhờ những câu thơ nào ?

 

- Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển ?

   

 

Quan sát và tr li câu hi:

-  

  +Bức tranh vẽ cảnh đoàn thuyền đánh cá rất đông vui và nhộn nhịp.

- Lắng nghe  

       

- HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 khổ thơ.

 

- HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.

 

- HS đọc toàn bài thơ  

     

- Theo dõi GV đọc mẫu  

 

- HS ngồi cùng bàn đọc thầm.

   

  + Bài thơ miêu tả cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi và trở về với cá nặng đầy khoang.

  + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn

  + Câu thơ: Mặt trời xuống biển như hòn lửa/

Sóng đã cài then đêm sập cửa cho biết điều đó.

  + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết điều đó: Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng/ Mặt trời đội biển nhô màu mới.

  + Các câu thơ nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển:

(21)

   

- Ghi ý chính1: Vẻ đẹp huy hoàng của biển và giảng bài: Hình ảnh về biển thật đẹp. Dường như tác giả cảm nhận được từng màu sắc, ánh sáng của mặt trời để dùng những từ ngữ rất gợi tả: hòn lửa, cài then, đội… Tất cả những sự quan sát tinh tế và khéo léo ấy cho ta cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển.

- GV yêu cầu HS đọc thầm tiếp bài và hỏi:

- Tìm những hình ảnh nói lên công việc LĐ của người đánh cá ?

   Công việc LĐ của người đánh cá được tác giả miêu tả bằng những hình ảnh chân thực, sinh động mà rất đẹp. Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm, đẩy thuyền đi nhanh hơn, nhẹ hơn. Và rồi đoàn thuyền trở về thật đẹp: “Câu hát căng buồm với gió khơi/ Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời”

   Bài thơ còn ca ngợi vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.

- Ghi ý chính đoạn 2: Vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.

- Em cảm nhận được điều gì qua bài thơ ? - GV kết luận ND chính của bài và ghi lên bảng.

c) Học thuộc lòng : 8’

- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.

- Cả lớp theo dõi để tìm  ra giọng đọc

- Em thấy tiến độ làm việc? Thái độ làm việc của những người đánh cá như thế nào ?

- Vậy, ta phải đọc bài thơ với giọng như thế nào để thể hiện điều đó?

- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn.

- GV đọc mẫu đoạn thơ

- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm bài thơ - Nhận xét HS.

- Tổ chức cho HS nhẩm  học thuộc lòng bài thơ

- Tổ chức cho HS thi đọc TL nối tiếp từng khổ

Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa Mặ trời đội biển nhô màu mới Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.

- Lắng nghe.

             

- HS đọc thầm  bài trao đổi và trả lời:

 

 + Những câu thơ nói lên công việc của người đánh cá:

Câu hát giăng buồm cùng gió khơi

….

Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.

- Lắng nghe.

             

*Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.

- HS nhắc lại ý chính của bài  

 

- HS đọc bài: Cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc.

 

  + HS: Họ làm việc rất khẩn trương và luôn vui vẻ.

 

(22)

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Luyện tập một số đoạn văn m tả cây cối. Yêu cầu viết từng đoạn hoàn chỉnh.

2.Kĩ năng:

- Câu đúng ngữ pháp, dùng từ hay, sinh động, chân thực…

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giấy khổ to và bút dạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU  

thơ, cả bài.

- Nhận xét HS

3. Củng cố  dặn dò : 3’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và soạn bài “Khuất phục tên cướp biển”

  + Nên đọc bài thơ với giọng vui vẻ, nhịp nhàng, khẩn trương.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS ngồi cùng bàn luyện đọc.

 

- HS thi đọc diễn cảm bài thơ.

 

- HS đọc thuộc lòng trước lớp (mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ)

 

- HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của cây.

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới    2.1. Giới thiệu bài:1’

   2.2. Hướng dẫn làm bài tập.30’

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Từng nội dung trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối ?

- Gọi HS trình bày ý kiến.

 

 

- HS đọc đoạn văn của mình trước lớp.

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

             

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.

  + Giới thiệu cây chuối: Phần Mở bài.

  + Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối:

(23)

Tập làm văn

LUYỆN TẬP VĂN TẢ CÂY CỐI I – MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.

2.Kĩ năng:

- HS biết tự viết đoạn văn cho bài văn miêu tả cây cối.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có niềm yêu thích học tập bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn

- Gọi HS dán phiếu lên bảng và đọc đoạn văn của mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS,

- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình theo từng đoạn.

- Nhận xét những HS viết tốt.

3. Củng cố, dặn dò: 4’

- Nhận xét tiết học –giao việc vn.

phần thân bài

  + Nêu ích lợi của cây chuối tiêu - Phần kết bài.

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS viết đoạn văn vào vở : 1 số HS viết vào phiếu

 

- Theo dõi, quan sát để sửa bài cho bạn, cho mình.

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

     

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn đinh 1’

2. Bài cũ:  5’

Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.

-1 HS đọc ghi nhớ.

-1 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của một loài cây.

GV nhận xét 3. Bài mới

a, Giới thiệu bài:  1’  

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.  28’

Bài tập 1:

-Hs Hát.

 

-HS thực hiện theo yêu cầu  

         

-HS nhắc lại tựa bài  

(24)

Ngày soạn: 3/3/2021

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2021 ĐỊA LÍ

THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. MỤC TIÊU:

 

GV hỏi: Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối?

         

Bài tập 2:

Lưu ý HS : Bốn đoạn văn của bạn Ngọc Anh chưa được hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm ý vào chỗ có dấu (…)

                       

-GV chấm điểm tuyên dương những HS làm tốt.

4.Củng cố  3’

-GV cho HS nêu lại nội dung bài học

-GV giáo dục HS biết vận dụng các kiểu câu đã học để miêu tả.

5- Dặn dò :  2’

- CB bài sau

- Nhận xét tiết học.

 

-HS đọc yêu cầu  bài tập.

-HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây bông giấy.

+ Giới thiệu cây bông giấy.

+ Tả bao quát cây bông giấy.

+ Tả các bộ phận của cây bông giấy(hoa,cánh hoa, lớp hoa,…)

+ Nêu cảm nghĩ về cây mình tả.

 

+Đoạn 1: (…). Em thích nhất mấy cây bông giấy nở hoa trước nhà.

+Đoạn 2: Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng hồng lên rực rỡ.Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết . (…)

+Đoạn 3: Hoa giấy đẹp một cách giản dị.Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. (…)

Đoạn 4: (…)Em rất yêu bông hoa giấy.

-Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh, suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở.

-HS nối tiếp nhau đọc đoạn các em đã hoàn chỉnh.

     

HS nêu lại nội dung bài học  

(25)

1. Kiến thức: - Chỉ vị trí Cần Thơ trên bản đồ, kể tên các tỉnh tiếp giáp với TP Cần Thơ, các loại đường giao thông.

2. Kĩ năng: - Trình bày được đặc điểm của TP Cần Thơ: là 1 trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.

3. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-Bản đồ, lược đồ ĐB sông Cửu Long, TP Cần Thơ.

-Tranh ảnh như trong SGK và sưu tầm được.

- Bảng phụ ghi các câu hỏi, các bảng, bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ:

- Treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ.

- Y/C HS lên chỉ trên lược đồ TP HCM và nêu được vị trí của TP.

- Qua bài học về TP HCM, em biết được gì về TP này?

2. Giới thiệu bài mới:

*Giáo viên:

   Chỉ trên lược đồ đồng bằng Nam Bộ: TP HCM là TP lớn nhất nước ta, là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học. Đây là đầu mối quan trọng về giao thông, kinh tế của khu vực ĐB Nam Bộ. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 1 TP lớn khắc nằm  ở vùng ĐB sông Cửu Long.

Đó là TP Cần Thơ.

*Hoạt động 1: T.p ở trung tâm ĐB Sông Cửu Long

- Phát cho học sinh lược đồ TP Cần Thơ. Y/C tô màu vào phần địa giới của TP.

*GV treo lược đồ TP Cần Thơ và hỏi:

   

- TP Cần Thơ nằm bên dòng sông nào? TP Cần Thơ giáp với tỉnh nào?

   

- Y/C HS lên chỉ trên lược đồ TP Cần Thơ, và nêu tên các tỉnh giáp với TP.

 

 

- HS theo dõi.

- HS lên bảng chỉ TP HCM trên lược đồ và nêu tên các tỉnh giáp với TP HCM.

- HS trả lời (phần ghi nhớ)  

   

- Lắng nghe.

                 

- HS tô màu vào lược đồ theo hướng dẫn của GV.

 

- HS q/s lược đồ trên bảng và lược đồ của mình đã tô màu để trả lời:

  + TP Cần Thơ nằm bên dòng sông Hậu, các tỉnh giáp với TP Cần Thơ là Vĩnh Long, Đồng Tháp, An giang, Kiên Giang, Hậu Giang.

- HS lên chỉ trên lược đồ TP Cần Thơ và

(26)

 

- Y/C HS q/s lược đồ TP Cần Thơ đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường nào?

 

*Hoạt động 2: Trung tâm KT, VH, KH của ĐB Sông Cửu Long

- Y/C q/s hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ và cho biết:

   1.Có nhận xét gì về hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ.

   2.Hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện thuận lợi gì cho kinh tế của Cần Thơ.

 

*GV: Các tỉnh khác có thể đưa hàng hoá vào và ra khỏi TP Cần Thơ 1 cách dễ dàng nhờ đường thuỷ. Bằng đường thuỷ, đường bộ, đường sắt và đường hàng không. TP Cần Thơ tiếp nhận hàng nông sản, thuỷ sản rồi xuất đi các nơi khác trong nước và xuất khẩu. TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế quan trọng của ĐB sông Cửu Long.

 - Y/C HS tiếp tục thảo luận cặp đôi, đọc sách và bằng hiểu biết của mình tìm dẫn chứng chứng tỏ Cần Thơ còn là trung tâm VH, KH của ĐB sông Cửu Long.

- Y/C HS trả lời.

- Các viện nghiên cứu, các trường đào tạo và các cơ sở SX có sản phẩm chủ yếu phục vụ cho các ngành nào? (ngành công nghiệp hay nông nghiệp)?

             

*GV: Đồng bằng sông Cửu Long là nơi SX nhiều lúa gạo nhất cả nước, là vựa lúa lớn nhất nước. Để phục vụ cho SX lương thực, thực phẩm của vùng. TP Cần Thơ đã có các viện nghiên cứu, trường đào tạo đội ngũ cán bộ và

nêu

tên các tỉnh giáp với TP. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.

  + Từ TP Cần Thơ thể đi các tỉnh khác bằng đường ô tô, đường sông, và đường hàng không.

   

- HS q/s, thảo luận cặp đôi lần lượt trả lời cho nhau nghe:

  1.Hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ chằng chịt, chia cắt TP ra nhiều phần.

  2.Hệ thống này tạo điều kiện để TP Cần Thơ tiếp nhận và xuất đi các hàng nông sản, thuỷ sản.

- HS nghe và theo dõi minh hoạ trên lược đồ .

                       

  + Ở đây có viện nghiên cứu lúa, tạo ra nhiều giống lúa mới cho ĐB sông Cửu Long.

  + Là nơi SX máy nông nghiệp, phân bón thuốc trừ sâu.

  + Có trường ĐH Cần Thơ và nhiều trường cao đẳng, các trường dạy nghề đào tạo nhiều cán bộ KH KT có chuyên môn giỏi.

- Các SP chủ yếu phục vụ ngành nông nghiệp.

 

(27)

LỊCH SỬ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời lý, nước đại việt thời Trần và nước Đại Việt thời hậu lê.

2. Kĩ năng: - Các sự kiện l/sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện bằng ngôn ngữ của mình.

3. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Các tranh ảnh từ bài 17-19 III.  HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

cung cấp các máy nông nghiệp. TP Cần Thơ là trung tâm VH, KHcủa vùng sông Cửu Long.

- Có thể đến những nơi nào ở Cần Thơ để tham quan du lịch?

- Y/C HS làm việc theo nhóm: dựa vào tranh ảnh được phát và SGK để trả lời câu hỏi:

*GV: Cần Thơ còn nổi tiếng là nơi có nhiều cảnh quan du lịch. Người dân ở đây rất mến khách. Thiên nhiên phong phú, dồi dào để đón khách.

- Có biết câu thơ nào nói về sự mến khách của vùng đất Cần Thơ không? GV có thể mở rộng:

"gạo trắng nước trong" cho biết Cần Thơ có thế mạnh gì?

3. Củng cố - dặn dò:

- Y/C nêu nhận xét về TP Cần Thơ.

- Y/C chỉ TP Cần Thơ trên bản đồ và một số địa danh du lịch?

- Y/C chuẩn bị bài tiếp theo, xem lại kiến thức, sưu tầm tranh về những bài đã học  (ĐBBB và ĐBNB).

 

 

- HS nghe  

       

- Chợ Nổi, Bến Ninh Kiều, vườn cò, vườn chim, các khu miệt vườn ven sông và kênh rạch.

- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:

 

- HS lắng nghe.

     

"Cần Thơ gạo trắng nước trong Ai vô tới đó thì không muốn về"

- Cho biết Cần Thơ có nhiều lúa gạo, tôm cá.

 

- Đọc ghi nhớ trong SGK - HS lên bảng chỉ

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

1. Ổn định tổ chức. 1’

2. Kiểm tra bài cũ. 2’

- Kể tên tác giả, tác phẩm lớn của thời  

- HS trả lời câu hỏi.

 

(28)

   

Hậu Lê và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938.

3. Bài mới

- Giới thiệu - ghi đầu bài

1. Các giai đoạn lịch sử và sự kiện đến thế kỉ XV

  a, Các giai đoạn lịch sử từ 938- thế kỉ XV

  b, Các triều đại VN từ 938- thế kỉ XV   c, Các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê.

- G chốt lại:

 

2. Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học.

- Giới thiệu chủ đề cuộc thi

- Gọi H xung phong thi kể về các sự kiện các nhân vật lịch sử mà mình đã chọn

                         

- Tổng kết cuộc thi kể chuyện tuyên dương những H kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng.

4. Củng cố - dặn dò 3’

- Nhận xét tiết học- cb bài sau.

     

- Lắng nghe, ghi đầu bài.

   

- Thảo luận nêu các giai đoạn l/sử từ 938 - thế kỉ XV    + 938-1006: Buổi đầu độc lập

   + 1006-1226: Nước Đại Việt thời Lý.

   + 1226-1400: Nước Đại Việt thời Trần. Thế kỷ XV Nước Đại việt buổi đầu thời hậu Lê.

- Lắng nghe, theo dõi.

- Theo dõi.

 

+968-980 Nhà Đinh-Đại cồ Việt-Hoa Lư +980-1009: Nhà tiền Lê-Đại Cồ Việt-Hoa Lư.

+1009-1225: Nhà Lý-Đại việt-Thăng Long +1226-1400: Nhà Trần-Đại Việt-Thăng Long +1400-1406: Nhà Hồ-Đại Ngu-Tây Đô.

+1428-1527: Nhà Hậu Lê-Đại Việt-Thăng Long +968: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.

+981: Cuộc k/c chống quân Tống x/lược lần hai.

+1010: Nhà Lý dời đô ra thăng long

+1075-1077: K/c chống quân Tống x/lược lần hai +1226: Nhà Trần thành lập

+1226-1400: Cuộc k/chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên.

+1428: Chiến thắng Chi Lăng.

- H nhận xét và chữa

- Kể trước lớp theo tinh thần xung phong

+Kể về sự kiện l/sử: Chiến thắng Bạch Đằng, chiến thắng Chi Lăng…

+Kể về n/vật l/sử: Lê Lợi, Trần Quốc Toản, Trần Hưng Đạo…

- Chuẩn bị bài cho tiết sau.

(29)

                ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”3. KN: Viết được đoạn văn miêu tả

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng: