• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10 Ngày soạn:06/11/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020 TOÁN

Tiết 45: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.

- Nhận biết đường cao của tam giác.

- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.

- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các góc vẽ hình chữ nhật, hình vuông 3. Thái độ: yêu thích môn học

II. Chuẩn bị:

- Thước thẳng, ê ke

III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Gọi 2 HS lên bảng làm: vẽ hình vuông ABCD có cạnh 7dm, tính chu vi và diện tích của hình.

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1')

Giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học

2. Hướng dẫn HS làm BT:

Bài 1: ( 9-10')

Học sinh đọc yêu cầu bài:

- Giáo viên vẽ lên bảng 2 hình.

+ Yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhon, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình

- Giáo viên yêu cầu HS làm vào VBT.

- Gọi 2 HS làm bảng.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

+ So với góc vuông thì góc nhọn lớn hơn hay bé hơn?

Hoạt động của HS - 2HS lên bảng làm

Chu vi hình vuông là:

7 x 4 = 28 (dm) Diện tích hình vuông là:

7 x 7 = 49 (dm2)

ĐS: 28 dm, 49 dm2

1. Viết tên các góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình

M

O

P N

Hình a: Góc đỉnh A; cạnh AB, AC là góc vuông.

(2)

+ So sánh góc tù với góc vuông?

+ 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?

* GV chốt: Củng cố cho HS về góc nhọn, góc bẹt, góc tù.

Bài 2 (6 -7')

Học sinh đọc yêu cầu bài:

- 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào SGK.

- 2 HS chữa miệng - GV chữa bài

+ Vì sao AB được gọi là đường cao của tam giác ABC

+ Vì sao AH không phải là đường cao?

- GV: Trong tam giác vuông 2 cạnh góc vuông chính là 2 đường cao của tam giác.

Bài 3:( 5-6')

- Học sinh đọc yêu cầu bài:

- HS làm bài vào vở ôli.

- Giáo viên chữa bài.

- Góc đỉnh B; cạnh BA, BM là góc nhọn.

- Góc đỉnh B; cạnh BM, cạnh BC là góc nhọn.

- Góc đỉnh B; cạnh BA, BC là góc nhọn.

- Góc đỉnh C; cạnh CM, CB là góc nhọn.

- Góc đỉnh M; cạnh MA, MB là góc nhọn.

- Góc đỉnh M; cạnh MB, MC là góc tù.

- Góc đỉnh M; cạnh MA, MC là góc bẹt.

A B

D C

Hình b: Góc đỉnh A; cạnh AB, AD là góc vuông.

- Góc đỉnh B; cạnh BD, BC là góc vuông.

- Góc đỉnh D; cạnh DA, DC là góc vuông.

- Góc đỉnh B; cạnh BA, BD là góc nhọn.

- Góc đỉnh C; cạnh CB, CD là góc nhọn.

- Góc đỉnh D; cạnh DA, DB là góc nhọn.

- Góc đỉnh D; cạnh DB, DC là góc nhọn.

- Góc đỉnh B; cạnh BA, BC, là góc tù 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

A

B H C

a) AH là đường cao của hình tam giác ABC (S )

b) AB là đường cao của hình tam giác ABC (Đ )

3. Vẽ hình vuông có cạnh AB = 3cm

(3)

- Yêu cầu vẽ thẳng, đều, đẹp.

Bài 4: (7-8')

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài VBT.

- Gọi HS làm bảng.

- GV yêu cầu HS nêu các bước vẽ, nêu hình chữ nhật và các cặp cạnh song song với AB.

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

* GV chốt về cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật

C. Củng cố- Dặn dò (2')

+ Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc tù, góc bẹt?

- Dặn dò: Về nhà ôn bài và làm bài tập 3,4 SGK

- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học

A 6cm B

M N 4cm

D C

- Các hình chữ nhật là: ABCD, ABMN, MNCD.

- Các cặp song song với cạnh AB là:

MN, DC

--- TẬP ĐỌC

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 1) I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

+ Kiểm tra các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

+ Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện nội dung bài, cảm xúc nhân vật.

+ Trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa bài đọc.

2. Kĩ năng: Viết được những đặc điểm câu ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3.

+ Tìm đúng đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu. Đọc diễn cảm được đoạn văn đó.

3. Thái độ: yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc từ tuần 1->9 - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (4')

- 2 HS đọc và TLCH bài: Điều ước của vua Mi - đát.

Hoạt động của HS

1. Điều ước của vua Mi - đát được thực hiện.

(4)

- 3HS đọc nối tiếp đoạn và nêu ý chính của từng đoạn.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1')

- Giờ học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập và kiểm tra kiến thức đã học thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. Luyện đọc diễn cảm.

2. HDẫn tìm hiểu bài và luyện đọc (32')

Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (20')

- GV gọi lần lượt theo nhóm 5 HS lên bắt thăm bài đọc.

- HS chuẩn bị trong thời gian 5 phút.

- Gọi lần lượt từng HS lên đọc bài và trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét chấm điểm.

Bài 2: Ghi lại các điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân vào bảng theo mẫu - Học sinh đọc yêu cầu bài:

- Giáo viên yêu cầu HS ngồi cùng bàn trao đổi và làm bài VBT.

+ Những bài tập đọc ntn gọi là truyện kể?

+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”.

- Học sinh làm bài: GV phát phiếu học tập cho các nhóm, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng.

- Gọi HS đọc bài:

- Giáo viên ghi nhanh lên bảng - Giáo viên nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Trong các bài tập đọc trên, tìm đoạn văn có giọng đọc ...

- HS đọc yêu cầu bài:

- Giáo viên yêu cầu HS (đọc) tìm đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu bài.

2. Vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.

3. Vua Mi - đát rút ra bài học quý.

- HS thực hiện đọc theo yêu cầu của GV

- Học sinh trao đổi và làm bài.

- Là những bài tập đọc có một chuỗi

(5)

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

- Giáo viên nhận xét, kết luận đoạn văn đúng

- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.

- Nhận xét - khen những em đọc tốt.

C. Củng cố- Dặn dò (3') - GV tổng kết nội dung bài

- VN luyện đọc và TLCH. CBị bài sau : ôn lại quy tắc viết chữ hoa.

- Nhận xét giờ học

các sự việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật, mỗi truyện nói lên một ý nghĩa.

Tên bài

Tác giả

Nội dung chính

Nhân vật Dế

Mèn bênh vực kẻ yếu

Tô Hoài

Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối ra tay bênh vực

Dế Mèn Nhà Trò bọn Nhện

Người ăn xin

Tuốc ghê nhép

Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xi

. Tôi (chú bé) Ông lão ăn xin 1. Đoạn văn có giọng đọc tha thiết, trìu mến.

- Người ăn xin: “Tôi chẳng biết cách nào ... được chút gì cho ông lão”

2. Đoạn văn có giọng thảm thiết.

- Năm trước, khi gặp thời đói kém ...

vặt cánh ăn thịt em.

3. Đoạn văn có giọng mạnh mẽ, răn đe.

- Tôi thét: Các người có của ăn...vòng xây đi không?

---

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

2. Kĩ năng:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

3. Thái độ:

- Có thái độ học tập tốt hơn, yêu thích môn học.

* Giảm tải: giảm tải phương án.

* TT HCM: Cần kiệm liêm chính II. GDKNS

(6)

- Kỹ năng xác định thời gian - Kỹ năng lập kế hoạch

- Kỹ năng bình luận, phê phán III. Chuẩn bị:

- Thẻ màu. Phiếu bài tập.

- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.

IV. Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ:

- Tiết kiệm thời giờ.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài:

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: HS bày tỏ thái độ (Bài tập1/tr15) Gv kết luận: Các việc làm a, c, d là biết tiết kiệm thời giờ.

Các việc làm b, d, e không phải là biết tiết kiệm thời giờ.

HĐ2: HS liên hệ thực tế bản thân .

- Bài tập 4/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm

- Em đã sử dụng thời giờ như thế nào?

- Lập thời gian biểu cho mình trong thời gian đến?

GV nhận xét, sửa sai.

HĐ3 : Trình bày câu chuyện sưu tầm về chủ đề tiết kiệm thời giờ.

* Kết luận chung: Thời giờ là thứ quí nhất, cần phải xử dụng tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí , có hiệu quả .

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau

- Kiểm tra 2 HS

- Kiểm tra vở BT 4 HS

- 1 HS đọc đề-nêu yêu cầu.

HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ

- Gv lần lượt nêu từng tình huống để HS bày tỏ thái độ bằng thẻ.

- Sau mỗi tình huống HS giải thích vì sao tán thành, không tán thành.

- HS hoạt động nhóm đôi thảo luận.

Trao đổi với nhau về cách sử dụng thời giờ của mình.

- Đại diện các nhóm trình bày * Hs làm việc cá nhân

- Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản thân .

- 3 – 5 HS trình bày trước lớp.

- HS nhận xét bổ sung

- HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.

- 3 HS nhắc lại.

- Thực hành tiết kiệm thời giờ.

- Thực hành giữa kì 1 ---

LỊCH SỬ

Tiết 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC

(7)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân

2. Kĩ năng: Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.

3. Thái độ: Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.

II. Chuẩn bị:

- Hình trong SGK phóng to.

- PHT của HS

III. Các hoạt động dạy học A. KTBC: (5’)

+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?

- GV nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu: ghi tựa . 2. Dạy bài mới

a. Tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược.

- GV cho HS đọc SGK đoạn : “Năm 979

….sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”.

- GV đặt vấn đề :

+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?

+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?

- GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ý kiến thứ 2 đúng vì: khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”.

b. Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.

* Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho HS - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi :

+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?

+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những

- 3 HS trả lời.

- HS khác nhận xét.

- 1 HS đọc .

- HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý kiến thứ 2.

- HS các nhóm thảo luận . - Đại diện nhóm trình bày .

- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung

- HS cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại, Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào ,tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.

(8)

đường nào?

+ Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc ?

- Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ?

- Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?

- GV nhận xét, kết luận.

* Hoạt động cả lớp :

- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:

“Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”.

- GV kết luận: Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ; Nhân dân ta tự hào ,tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Cho 2 HS đọc bài học .

- Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại kết quả gì ?

- GV nhận xét .

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”.

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc bài học . - HS trả lời

--- ĐỊA LÍ

Tiết 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh biết - Vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ.

- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của Đà Lạt.

- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.

2. Kĩ năng: Dựa vào bản đồ, lược đồ và tài liệu tự tìm ra kiến thức.

3. Thái độ: yêu mến thành phố Đà Lạt II. Chuẩn bị:

- Bản đồ địa lí Việt Nam. Tranh ảnh về Đà Lạt.

- ƯDPHTM

III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: (5')

Hoạt động của HS

(9)

- Gọi 2 HS lên bảng

+ Hãy nêu một số đặc điểm về sông ở Tây nguyên?

+ Vì sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng?

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1')

Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết vì sao Đà Lạt lại trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng của nước ta

2. Tìm hiểu bài

a. Hoạt động 1: Thành phố Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước:

Làm việc cá nhân.(7')

- Giáo viên treo lược đồ Tây Nguyên và bản đồ địa lí Việt Nam, yêu cầu HS chỉ vị trí của thành phố Đà Lạt.

+ Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?

+ Đà Lạt có độ cao bao nhiêu mét?

+ Với độ cao ấy Đà Lạt có khí hậu như thế nào?

- GV: Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, có độ cao 1500m so với mặt nước biển, khí hậu quanh năm mát mẻ.

- Gọi 1 HS lên bảng chỉ lược đồ và nêu lại vị trí và khí hậu của Đà Lạt.

b. Hoạt động 2: Đà Lạt thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước. (9’)

Làm việc theo cặp

- Giáo viên yêu cầu HS quan sát bức

+ Các con sông chính ở Tây Nguyên là:

Xê Xan, Ba, Đồng Nai

+ Có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Người dân tận dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện phục vụ con người.

+ Vì rừng cung cấp cho con người nhiều loại Gỗ, tre, nứa, mây, các loại cây làm thuốc và nhiều thú quí...

+ Rừng chống xói mòn đất, ngăn lũ lụt...

- HS chỉ và nêu.

- HS khác nhận xét.

+ Cao nguyên Lâm Viên.

+ Có độ cao 1500m so với mặt nước biển.

+ Khí hậu mát mẻ quanh năm.

- HS chỉ trên lược đồ.

- Học sinh lên bảng lần lượt chỉ vị trí và

(10)

tranh về hồ Xuân Hương và thác Cam Li.

+ Em hãy chỉ vị trí hồ Xuân Hương và thác Cam li trên lược đồ khu trung tâm thành phố Đà Lạt.

+ Em hãy mô tả cảnh đẹp của hồ Xuân Hương và thác Cam Li..

+ Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước? Kể tên một số thác nước đẹp của Đà Lạt.

- GV: Đà Lạt có không khí mát mẻ quanh năm, có nhiều cảnh đẹp tự nhiên vì thế du lịch Đà Lạt rất phát triển....

c. Hoạt động 3: Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát. (5’)

Làm việc nhóm.

+ Vì sao Đà Lạt lại trở thành thành phố du lịch, nghỉ mát nổi tiếng?

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, kết luận.

- GV: Đà Lạt có rất nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch.

- Giáo viên chỉ lược đồ và nêu lại về khu trung tâm của thành phố Đà Lạt.

d. Hoạt động 4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. (7’)

Làm việc cá nhân

- Giáo viên yêu cầu HS đọc phần 3 SGK.

+ Rau quả ở Đà Lạt được trồng ntn?

+ Vì sao Đà Lạt thích hợp trồng các loại sau xứ lạnh?

+ Em hãy kể một số loại hoa quả ở Đà Lạt?

mô tả cảnh đẹp của hồ Xuân Hương và thác Cam li.

+ Hồ xuân Hương là hồ dẹp nhất nằm ở trung tâm thành phố Đà lạt, rộng chừng 5 km2, có hình như mảnh trăng lưỡi liềm... Một dòng suối đổ vào hồ phía bờ bắc, một dòng thác từ hồ chảy ra phía nam. Dòng chảy ra lượn về phía tây, khi cách hồ 2 km thì vượt qua những tảng đá hoa cương lớn tạo thành thác Cam Li...

+ Ở đây có rừng thông và thác nước đẹp nổi tiếng, những vườn hoa tươi tốt quanh năm toả hương. Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp: Cam li, Pơ ren...

- Có khí hậu quanh năm mát mẻ.

- Có cảnh quan tự nhiên đẹp.

- Có các công trình phục vụ du lịch.

- Có nhiều hoạt động du lịch lí thú.

+ Rau quả ở Đà Lạt được trồng quanh năm.

+ Vì có khí hậu lạnh quanh năm.

+ Hoa hồng, cúc, lay ơn...

+ Quả đào, dâu tây.

(11)

+ Rau, hoa quả Đà Lạt có giá trị như thế nào?

- GV: Ngoài thế mạnh về du lịch Đà Lạt còn là một vùng hoa, quả, rau xanh nổi tiếng với sản phẩm ngon, có giá trị cao.

* Ghi nhớ: SGK

C. Củng cố- dặn dò (3')

- Nêu vị trí địa lí, khí hậu của Đà Lạt?

- ƯDPHTM: Gv tổ chức cho HS tìm những trah ảnh về Đà Lạt bằng máy tính bảng, giới thiệu cho cả lớp nghe - Dặn dò: Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập

- Nhận xét tiết học

+ Bắp cải, súp lơ...

+ Xuất khẩu ra nước ngoài...

- HS đọc ghi nhớ.

- HS nêu - HS thực hiện

___________________________________________________________________

Ngày soạn: 07/11/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020 TOÁN

Tiết 46: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về

- Thực hiện phép tính cộng trừ với số có nhiều chữ số.

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.

- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính với số có nhiều chữ số, tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông

3. Thái độ: yêu thích môn học II. Chuẩn bị:

- Thước kẻ và ê ke.

III. Các hoạt đông dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 - SGK

- GV nhận xét

Hoạt động của HS a. Viết tên các góc có trong hình A

M

B C - Góc vuông BAC

(12)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1')

Giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, về hình học đã học

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: ( 6-7')

Học sinh đọc yêu cầu bài:

- Học sinh làm bài VBT.

- Gọi 2 HS làm bảng.

- Giáo viên chữa bài.

+ Khi thực hiện phép cộng (Phép trừ số có nhiều chữ số ta thực hiện ntn?

* GV: Củng cố cho HS cách đặt tính và thực hiện phép tính.

Bài 2 (7-8')

Học sinh đọc yêu cầu bài

+ Để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất chúng ta áp dụng tính chất nào?

+ Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng?

- Học sinh làm bài vào vở ôli.

- Gọi 2 HS làm bảng.

- Giáo viên chữa bài.

- Gv củng cố về tính chất của phép cộng Bài 3 (6-7')

- 1Hs đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào vở - 3 HS chữa miệng - HS nhận xét.

- GV nhận xét

- Góc nhọn: ABC, ABM, MBC; ACB.

AMB

- Góc tù BMC góc bẹt AMC b. Góc vuông DAB, DBC; ADC;

Góc nhọn: ABD; ADB; BDC; BCD;

Góc tù : ABC

1. Đặt tính rồi tính

- Ta đặt tính rồi thực hiện cộng (trừ) từ trái qua phải

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 6257 + 989 + 743

= (6257+ 743) + 989

= 7000 + 989

= 7989

b) 5798 + 322 + 4678

= 5798 + (322 + 4678)

= 5798 + 5000

= 10798

Bài giải:

a) Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3cm, nên cạnh của hình vuông BIHC là 3cm.

b) Trong hình vuông ABCD, cạnh DC vuông góc với cạnh AD và cạnh BC.

Trong hình vuông BIHC, cạnh CH vuông góc với cạnh BC và cạnh IH. Mà DC và CH là một bộ phận của cạnh DH.

(13)

Bài 4 (8-9')

HS đọc yêu cầu bài:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Biết nửa chu vi hình chữ nhật tức là biết gì? (Biết tổng số đo chiều dài và chiều rộng)

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?

- Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán.

- Gọi HS nhận xét - Giáo viên chữa bài.

- Gv củng cố cho HS dạng toán đã học

C. Củng cố kiến thức (3')

- Muốn tính chu vi hình vuông (Hình chữ nhật) ta làm ntn?

- Dặn dò: Về nhà ôn bài và làm bài tập 2,3 SGK trang 56

- Chuẩn bị bài sau:

- Nhận xét tiết học

Vậy cạnh DH vuông góc với cạnh AD, BC, IH.

c) Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:

3 + 3 = 6 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:

(6+ 3) x 2= 18 (cm) Đáp số: 18cm.

4. Giải toán có lời văn Bài giải:

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

(16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

6 + 4 = 10 (cm) Diện tích của hình chữ nhật đó là:

10 x6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2

--- CHÍNH TẢ

Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đẹp bài Lời hứa.

- Hệ thống hoá các qui tắc viết hoa tên riêng.

- Có ý thức rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch sẽ.

- Củng cố quy tắc viết hoa tên riêng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS 3. Thái độ: Chăm chỉ, yêu thích môn học II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: (5')

Hoạt động của HS

(14)

- Gọi 2 HS lên bảng

+ Nêu cách viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam?

+ Nêu cách viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài?

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1') GV nêu mục tiêu bài học 2. Viết chính tả

a. HDẫn nghe viết chính tả (24')

* Tìm hiểu nội dung bài viết (3') - GV đọc nội dung bài chính tả

* HDẫn viết từ khó (3')

- HS nêu từ khó hay mắc lỗi khi viết.

- GV hướng dẫn cách viết.

+ Bài này khi viết em cần viết như thế nào?

+ Bài có những dấu câu nào?

+ Em viết ntn sau dấu câu?

- GV đọc - HS viết từ khó.

- HS đọc lại các từ khó vừa luyện viết.

- GV lưu ý HS cách trình bày

* Viết chính tả (15') - GV đọc bài chính tả

* Soát lỗi, chấm bài (3')

- GV đọc bài cho HS nghe và tự soát lỗi.

- Thu, chấm 5-6 bài và nhận xét b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 (6')

- Dựa vào nội dung bài chính tả Lời hứa, TLCH

- Học sinh đọc yêu cầu bài và thảo luận cặp đôi.

+ Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?

+ Vì sao trời đã tối em không về?

+ Dấu ngoặc kép trong bài dùng để

- Ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó

- Ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó

- HS đọc thầm bài viết

VD: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.

+ Viết hoa chữ đầu câu và chấm xuống dòng.

+ Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu gạch đầu dòng

+ Viết hoa

- HS viết vào nháp - 1HS viết bảng lớp.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS tự soát lỗi hoặc đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi lỗi ra giấy nháp.

- Giáo viên yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi:

+ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.

+ Vì em đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.

+ Các dấu ngặc kép trong bài dùng để

(15)

làm gì?

+ Có thể đưa những bộ phận đặt câu trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không?

Vì sao?

- GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lý của cách viết ấy.

VD: (Nhân vật tôi hỏi):

(Em bé trả lời):

Bài 3 (6')

- Gọi HS đọc bài:

- Giáo viên chia nhóm.

- Giáo viên yêu cầu HS thảo luận để làm vào bảng.

- Học sinh làm việc theo nhóm:

Nhóm nào xong trước dán lên bảng.

- Gọi HS đọc câu trả lời.

- Giáo viên kết luận.

C. Củng cố- Dặn dò (2') - GV tổng kết nội dung bài.

- Dặn dò: Về nhà ôn bài và TLCH CBị bài sau Ôn tập GHK1 Tiết 3.

- Chuẩn bị bài sau:

báo trước bộ phận sau đó là lời nói của nhân vật.

+ Không được vì trong mẩu truyện trên có cuộc đối thoại, cuộc đối thoại với em bé với khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi là do em thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép.

Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu

- Tên người, tên địa lí việt nam: viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo tên đó.

VD: Hồ Chí Minh

- Tên người, tên địa lí nước ngoài: viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận. Nếu bộ phận có nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối.

VD: Lu-i Pa- xtơ

- Những tiếng có phiên âm theo phiên âm Hán Việt viết như cách viết tên riêng Việt Nam.

VD: Bắc Kinh, Bình Nhưỡng

__________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 3) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Kiểm tra đọc lấy điểm (như yêu cầu tiết 1)

- Kiểm tra các kiến thức cần nhớ về nội dung chính, n/v, giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng và hiểu nội dung bài

(16)

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc từ tuần 1->9 - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (3')

- Gọi 2 HS lên bảng viết, Lớp viết giấy nháp:

- GV nhận xét

2. HDẫn tìm hiểu bài và luyện đọc (32')

Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (20')

- GV gọi lần lượt theo nhóm 5 HS lên bắt thăm bài đọc.

- HS chuẩn bị trong thời gian 5 phút.

- Gọi lần lượt từng HS lên đọc bài và trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét

Bài 2: Dựa vào nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng, ghi vào bảng những điều cần nhớ.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4,5,6 đọc cả số trang, GV ghi nhanh lên bảng.

- Yêu cầu HS trao đổi để hoàn thành phiếu.

- GVkết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn thành.

- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm đúng.

- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.

Hoạt động của HS

+ Lí Thái Tổ, Hồ Chí Minh, Nhật Bản, Lu - i Pat-xtơ

- HS đọc bài theo yêu cầu của giáo viên

- Một người chính trực trang 36 - Những hạt thóc giống trang 46 - Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca tr 55 - Chị em tôi trang 59

Nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc

1. Một người chính trực

Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực của

Tô Hiến Thành

Tô Hiến

Thành

- Đỗ Thái Hậu

- Thong thả, rõ ràng, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến

(17)

Thành.

2. Những hạt thóc

giống

Ca ngợi cậu bé Chôm dũng cảm,

trung thực.

- Chôm - Nhà vua

- Chôm: Ngây thơ.

- Nhà vua: Khi ôn tồn, khi dõng dạc.

3. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca

Thể hiện tình thương, ý thức tránh

nhiệm với người thân.

- An - đrây- ca - Mẹ

- Trầm buồn, xúc động

4. Chị em tôi

Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho

tỉnh ngộ.

- Người cha - Cô chị.

- Cô em.

- Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật:

- Người cha: Lúc ôn tồn, lúc trầm, buồn.

- Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực.

- Lời cô em lúc thản nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.

C. Củng cố - Dặn dò (3')

- Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em suy nghĩ gì?

- Những truyện kể em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?

- Về nhà luyện đọc và TLCH. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiếp) - Nhận xét giờ học

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1(TIẾT 4) I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9.

- Hiểu nghĩa và các tình huống sử dụng các từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ đã học.

- Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng đúng, chính xác từ ngữ trong nói và viết 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ kẻ sẵn bài 1, 2. Từ điển III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (4')

- Gọi HS đọc bài tập đọc là truyện kể của chủ điểm “Măng mọc thẳng” đọc đúng giọng đọc.

- GV nhận xét

Hoạt động của HS

- 2 học sinh đọc bài theo yêu cầu của gv

(18)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1') - GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: (9-10')

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

+ Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã được học những chủ điểm nào?

+ Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã được học các bài mở rộng vốn từ nào?

- Giáo viên ghi nhanh lên bảng.

- Giáo viên yêu cầu HS tìm các từ ngữ đã học theo chủ điểm đó và ghi nhanh vào BT(phiếu) Y/c 2HS trong nhóm tìm một chủ điểm.

- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình tìm được.

- Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau.

- Giáo viên chữa bài, tuyên dương những em tìm được nhiều từ.

1. Ghi lại các từ ngữ theo chủ điểm.

Các bài mở rộng vốn từ:

- Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33 - Trung thực và tự trọng trang 48 và 62

- ước mơ trang 87

Thương người như thể

thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước

Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, đùm bọc, đoàn kết, bao dung, ủng hộ, bênh vực, cưu mang, nâng đỡ...

Từ cùng nghĩa: Trung thực, trung thành, thẳng tính, ngay thật, thật thà, thực bụng, chính trực, tự trọng,....

ước mơ, mong muốn, ước vọng, mơ tưởng, ước ao....

Từ trái nghĩa: độc ác, hà hiếp, đánh đập, ác nghiệt, bất hoà, lục đục, tàn bạo,...

Từ trái nghĩa: dối trá, lừa bịp, bịp bợm, gian ngoan,....

Bài 2: Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm của BT1.

Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ. (10-11') Thương người như thể

thương thân

Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ - Ở hiền gặp lành.

- Một cây ...hòn núi cao.

- Hiền như bụt.

* Trung thực:

- Thẳng như ruột ngựa;

- Thuốc đắng dã tật.

- Cây ngay không sợ chết đứng

- Cầu được ước thấy;

(19)

- Lành như đất.

- Thương nhau ...em ruột.

- Môi hở răng lạnh.

- Máu chảy ruột mềm.

- Nhường cơm sẻ áo.

...

- Trâu buộc ghét trâu ăn

* Tự trọng:

- Giấy rách ...lấy lề;

- Đói cho ...cho thơm.

- Ước sao được vậy;

- Ước của trái mùa;

- Đứng núi ....núi nọ

- GV yêu cầu HS đặt câu và giải nghĩa một số câu tục ngữ.

Bài 3: Lập bảng TK về hai dấu câu mới học theo mẫu sau: (9-10') - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy VD về tác dụng của chúng.

- Gọi HS trình bày.HS lên bảng viết VD.

- GV kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm.

C. Củng cố kiến thức (2') - GV tổng kết nội dung bài

- VN luyện đọc và TLCH. CBị bài sau

- Nhận xét giờ học

+ Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm lá rách.

+ Bạn Hằng lớp em tính thẳng như ruột ngựa.

+ Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm.

+ Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận sau của nó là lời nói của một nhân vật, lúc đo dấu hai chấm được đi kèm với dấu ngoặc kép hay dáu gạch đầu dòng.

+ Dấu ngoặc kép: Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người.

+ Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm.

+ Đánh dấu những từ ngữ được dùng với nghĩa đặc biệt.

VD:

- Cô giáo hỏi: “Sao trò không trả lời”

- mẹ đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía,..

- Mẹ em thường gọi em là “cún con”.

- Cô giáo thường nói: “Các em hãy cố gắng... cha mẹ”

___________________________________________________________________

Ngày soạn:08/11/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020

(20)

TOÁN

Tiết 47: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ I) ---

TẬP ĐỌC

Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 5) I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Kiểm tra đọc lấy điểm (như yêu cầu tiết 1)

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về thể loại: nội dung chính, n/v, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc , hiểu nội dung bài trả lời câu hỏi 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. Chuẩn bị:

- Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc từ tuần 1->9 - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2,3 và bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (3') - Gọi 2 HS lên bảng

- Gọi 2 HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.

- GV nhận xét chấm điểm

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1')

GV nêu mục tiêu của tiết học.

2. Ôn tập

Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (20')

- GV gọi lần lượt theo nhóm 5 HS lên bắt thăm bài đọc.

- HS chuẩn bị trong thời gian 5 phút.

- Gọi lần lượt từng HS lên đọc bài và trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét chấm điểm.

Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ

- Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận sau của nó là lời nói của một nhân vật, lúc đo dấu hai chấm được đi kèm với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng

- Dấu ngoặc kép: Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người.

+ Nếu lời nói trực tiếp là một câu chọn vẹn hay 1 đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm.

+ Đánh dấu những từ ngữ được dùng với nghĩa đặc biệt.

- HS lên bảng bốc thăm bài và đọc theo yêu cầu của GV

(21)

về các bài TĐ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”.

- Giáo viên ghi nhanh lên bảng.

- Giáo viên yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào VBT.

- Gọi HS đọc bài của mình., nhận xét

- Trung thu độc lập (trang 66)

- Ở vương quốc tương lai (trang 70) - Nếu chúng mình có phép lạ (trang 76) - Đôi giày ba ta màu xanh (trang 81) - Thưa chuyện với mẹ (trang 85) - Điều ước của vua Mi - đát (trang 90)

Tên bài Thể loại

Nội dung chính Giọng đọc.

1. Trung thu độc lập

Văn xuôi

Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi.

Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào tin tưởng.

2. Ở Vương quốc Tương Lai

Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống.

Hồn nhiên (Lời Tin-tin, Mi- tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục. Lời các em bé: tự

tin, tự hào).

3. Nếu

chúng mình có phép lạ.

Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

- Hồn nhiên, vui tươi.

4. Đôi giày ba ta màu xanh.

Văn xuôi

Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đội đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước

- Chậm rãi, nhẹ nhàng(đoạn1-hồi tưởng):vui, nhanh hơn(đoạn 2-niềm xúc động, vui sướng của cậu bé lúc nhận quà)

5. Thưa chuyện với mẹ.

Văn xuôi

Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ đồng tình với em. Không xem đó là nghề hèn kém.

- Giọng Cương: Lễ phép, nài nỉ, thiết tha. Giọng mẹ: Lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng.

6. Điều ước của vua Mi -

Văn xuôi.

- Vua Mi - đát muốn mọi vật mình chạm vào đều

- Khoan thai

- Đổi giọng linh hoạt phù

(22)

đát. biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.

hợp với tâm trạng thay đổi của vua: Từ phấn khởi, thoả mãn-> hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời thần Đi-ô-ni-dốt phán: Oai vệ.

Bài 3: Ghi chép về các n/v trong các bài TĐ là truyện kể đã học theo mẫu sau.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS nêu tên bài tập đọc và truyện kể.

- HS trao đổi làm nhóm bàn.

- 1 HS làm bảng phụ

Nhân vật Tên bài Tính cách

- Nhân vật “tôi ”, (chị phụ trách) - Lái

- Đôi giày ba ta màu xanh

- Nhân hậu,muốn giúp trẻ lang thang.

Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ.

- Hồn nhiên, tình cảm.

- Cương - Mẹ Cương.

- Thưa chuyện với mẹ.

- Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.

- Dịu dàng, thương con.

- Vua Mi-đát.

- Thần Đi-ô-ni-dốt.

- Điều ước của vua Mi-đát

- Tham lam nhưng biết hối hận

- Thông minh, biết dạy cho vua Mi-đát một bài học

C. Củng cố, dặn dò (2')

- Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ cho em biết điều gì?

- Dặn dò: Về nhà ôn bài

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiếp) - Nhận xét tiết học

--- KHOA HỌC

Tiết 19: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp) I. MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố kiến thức về:

- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.

- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.

- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- Dinh dưỡng hợp lí.

- Phòng tránh đuối nước.

II. CHUẨN BỊ

- Các tranh ảnh, mô hình (các rau, quả, con giống bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(23)

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) Trực tiếp 2. Bài mới

a. Hoạt động 3: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí ?

* Mục tiêu: Hs có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.

- Gv yêu cầu hs làm việc theo nhóm. Các em sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh, ảnh mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ.

Bước. 2: Làm việc theo nhóm.

- Yêu cầu hs làm việc theo yêu cầu.

Bước. 3: Làm việc cả lớp

- Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình.

- Gv yêu cầu hs về nói lại với cha, mẹ và người lớn trong nhà những gì đã học được qua hoạt động này.

b. Hoạt động 2: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.

* MT: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.

* Tiến hành:

Bước 1: Làm việc cá nhân.

- Hs làm việc như đã hướng dẫn ở mục thực hành: Bạn hãy ghi lại và trang trí bảng 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí để nói với gia đình thực hiện.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Một số hs trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Gv dặn hs về nhà thực hiện theo bảng lời

- Hs trình bày sự chuẩn bị của mình.

- HS lắng nghe

- Hs chuẩn bị chơi.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs lắng nghe gv hướng dẫn.

- Học sinh về vị trí nhóm bầu nhóm trưởng, thư kí và phân công công việc.

- Hs sử dụng những thực phẩm mang đến để thiết kế một bữa ăn ngon và bổ.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- HS nêu

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs thực hành vào vở nháp của mình.

- Hs trình bày sản phẩm

- Hs về nhà thực hành

(24)

khuyên của Bộ Y tế.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe, thực hiện

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 6) I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo (âm) mô hình âm tiết đã học.

- Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ trong các câu văn, đoạn văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng đúng, chính xác từ ngữ trong nói và viết 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ.

- Bảng lớp ghi sẵn đoạn văn.

III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (3') - Gọi 2 HS lên bảng

+ Tìm từ cùng nghĩa (Trái nghĩa) thuộc chủ điểm: thương người như thể thương thân?

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1')

GV nêu mục tiêu của tiết học.

2. Hướng dẫn ôn tập (32') Bài 1: (5-6')

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?

+ Những cảnh đẹp của đất nước được hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?

Bài 2: (8-9')

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Phát phiếu học tập cho HS.

- Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các

Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, đùm bọc, đoàn kết, bao dung, ủng hộ, bênh vực, cưu mang, nâng đỡ..

Từ trái nghĩa: độc ác, hà hiếp, đánh đập, ác nghiệt, bất hoà, lục đục, tàn bạo,...

1. Đọc đoạn văn sau:

- Hs đọc bài.

+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát từ trên cao xuống.

+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà.

2. Tìm trong đoạn văn trên những tiếng có mô hình cấu tạo như sau:

- Tiếng chỉ có vần và thanh.

- Tiếng có đủ âm dầu, vần và thanh.

(25)

nhóm khác NX, bổ sung.

- GVKL nội dung các phiếu đúng.

Bài 3:(8-9')

- Học sinh đọc yêu cầu bài:

+ Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ?

+ Thế nào là từ ghép? Cho VD?

+ Thế nào là từ láy? Cho VD?

- Giáo viên yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài.

- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ mình tìm được.

- Gọi HS bổ sung - GVKL lời giải đúng.

Bài 4:(7-8')

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

+ Thế nào là danh từ? Cho VD?

+ Thế nào là động từ? Cho VD?

- Giáo viên yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài.

- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ mình tìm được.

- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.

- GV kết luận lời giải đúng.

C. Củng cố kiến thức (2')

- Dặn dò: Về nhà ôn bài và làm bài tập KTra

- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra giữa học kì

- Nhận xét tiết học

Tiếng Âm đầu

Vần Thanh

a. Chỉ có vần và thanh

Ao ao Ngang

b. Có đủ âm đầu, vần và thanh

Dưới tầm cánh

chú chuồn

bây giờ là ...

d t c c c b g l ...

ươi âm anh u uôn

ây ơ a ...

Sắc Huyền

Sắc Sắc Huyền Ngang Huyền Huyền ...

3. Tìm trong đoạn văn trên:

Từ đơn Từ láy Từ ghép

Dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh,trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cánh, còn,tầng...

Chuồn chuồn, rì rào, rung rinh, thung thăng.

Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút.

4. Tìm trong đoạn văn trên:

Danh từ Động từ

Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền,...

Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi.

(26)

___________________________________________________________________

Ngày soạn: 09/11/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020 TOÁN

Tiết 48: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS:

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.

- Thực hành tính nhân chính xác, nhanh

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân đúng, nhanh với số có 1 chữ số.

3. Thái độ:yêu thích môn học II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (3')

- Gọi 2 HS lên bảng làm phép tính nhân với số có năm chữ số, cả lớp làm vào nháp

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1')

Bài học hôm nay giúp các em biết thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số

2. Hướng dẫn nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ) (10')

- GV viết phép nhân: 241 324 x 2

= ?

- Gợi ý HS thực hiện phép nhân như nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số các em đã học.

- GV cùng HS chữa bài , nêu cách tính.

Bước 1: Đặt thừa số có nhiều chữ số lên trước số có 1 chữ số

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải ->

trái bắt đầu từ hàng đơn vị -> hàng cao nhất. Ghi kết quả thẳng hàng với thừa số ban đầu

Đặt tính rồi tính:

32405 x 2 5 x 2345

- 1 HS làm trên bảng, lớp làm nháp 136 204

x 4 544 816

- HS nhân miệng và đọc kết quả (3 HS) 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

2 nhân 3 bằng 6, viết 6.

2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

- Phép nhân không nhớ

- Nêu VD nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số.

(27)

+ Em có nhận xét gì về phép nhân này?

GV KL: Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - GV ghi phép tính: 136 204 x 4

= ?

- Cho HS đối chiếu kết quả làm bài với bài trên bảng.

- GVcho HS nhắc lại cách làm như SGK.

* GV chốt:

...Đặt tính, nhân từ phải sang trái Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau 3. Thực hành:

Bài 1: (5') Bài yêu cầu gì?

- Cho HS làm bài vào vở - Gọi 3 HS lên bảng làm.

- GV cùng cả lớp kiểm tra bài làm trên bảng.Chốt kiến thức về nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số.

Bài 2: (6-7')

- 1 HS nêu yêu cầu

- Hs làm bài tập 2 vào vở ôli

- 1 HS lên bảng chữa trên bảng phụ.

- HS nhận xét Bài 3: (4-5') - HS nêu yêu cầu;

- Em thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức như thế nào?

- Lớp tự làm bài vào vở ôli.

- Gọi 2 Hs lên bảng làm - Lớp nhận xét, chữa bài

+ Nêu cách tính giá trị của biểu thức?

1. Đặt tính rồi tính:

341231 214325 102426 x 2 x 4 x 5 682462 857300 512130

2. Viết giá trị biểu thức ở mỗi ô trống:

m 2 3 4 5

2 1634 x

m 403268

604902 806536 1008170

3. Tính:

a) 321475 + 423507 x 2

= 321475 + 847014

= 1168489

b) 843275 – 123568 x 5

= 843275 – 617840

= 225435.

+ Nếu biểu thức chỉ có các phép tính cộng hoặc trừ, chỉ có nhân hoặc chia thì ta thực hiện từ trái sang phải...

+ Nếu biểu thức có cả + - X : thì ta thực hiện

(28)

Bài 4: (5-6')

- Cho HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì + Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt bài toán.

+ Muốn biết cả huyện được cấp bao nhiêu quyển truyện ta làm như thế nào?

+ Nêu cách tìm số truyện các xã vùng thấp được cấp?

+ Nêu cách tìm số truyện các xã vùng cao được cấp?

- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở

- Nhận xét, chữa bài

+ Nêu cách tìm TBC của nhiều số?

* GV chốt cách giải dạng toán trung bình công

C. Củng cố kiến thức (3')

- HS nhắc lại các bước thực hiện tính nhân với số có 1 chữ số

- Dặn dò: Về nhà ôn bài và làm bài tập 3, 4 trang 57

- Chuẩn bị bài sau: Tính chất giao hoán của phép nhân

- Nhận xét tiết học

nhân chia trước, cộng, trừ sau Bài giải:

8 xã vùng thấp được cấp số quyển truyện là:

850 x 8 = 6800 (quyển)

9 xã vùng cao được cấp số quyển truyện là:

980 x 9 = 8820 (quyển)

Cả huyện đó được cấp số quyển truyện là:

6800 + 8820 = 15620 (quyển ) Đáp số: 15620 quyển.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 7) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn;

2. Kĩ năng: Nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ :(4’)

- Thế nào là động từ và từ láy - 2HS nêu.

(29)

- GV nhận xét .

2. Bài mới : 28 phút .Tiết 6 . a) Giới thiệu bài :

b) Các hoạt động :

Hoạt động 1: Đọc thầm bài Quê hương

- Gọi học sinh đọc bài Quê hương - GV nhận xét

Hoạt động 2: Dựa vào nội dung bài học, chọn câu trả lời đúng

-Yêu cầu học sinh đọc đề bài chọn đáp án đúng

-GV gọi học sinh trả lời đáp án

-GV chốt đáp án đúng, khen những học sinh làm bài tốt

3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Thế nào là danh từ?

- GV chốt lại nội dung bài ôn tập.

- Nhận xét tiết học .

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau

- Nhận xét.

-HS lắng nghe

- HS lắng nghe - 3 HS đọc

- Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả quê hương.

- HS lắng nghe - HS đọc và làm bài - HS nêu đáp án - HS lắng nghe

- HS nêu

- HS lắng nghe, thực hiện _________________________________

KHOA HỌC

Tiết 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?

I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng trong suốt không màu , không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định ; nước chảy từ cao xuống thấp chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất

- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,...

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC - Áp dụng PP “Bàn tay nặn bột"

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. GV chuẩn bị đồ dùng đủ cho các nhóm:

- Giấy báo, khăn bông, miếng xốp, túi ni lông, chai nhựa, bát sứ, khay đựng nước,1 ít đường, muối, cát, cốc thủy tinh có đánh số, …

- Bút xạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm

2. Học sinh chuẩn bị: Vở thí nghiệm, 1 số đồ dùng khác do Gv quy định.

(30)

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Giới thiệu chủ đề

Phần KH tiếp theo cô sẽ giới thiệu với các em chủ đề mới đó là chủ đề

“ Vật chất và năng lượng”, B. Các hoạt động

1. Tình huống xuất phát

+ Nước rất cần thiết trong cuộc sống của mỗi chúng ta.Vậy em hãy cho cô biết nước có những nơi nào? ( Sông , hồ , ao, giếng, …).

GV: Các em ạ, nước rất gần gũi với chúng ta. Vậy để biết nước có tính chất gì cô trò mình cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay - Ghi mục bài

- Cho HS nhắc lại mục bài.

2. Ý kiến ban đầu của HS - Gv cho học sinh ngồi theo nhóm 4.

GV đặt một cốc nước, 1 viên phấn, 1quyển sách.

Hỏi: Nước có khác 2 vật này không?

- Các em hãy suy nghĩ 1 phút và nêu cảm nhận của mình về nước.

- HS phát biểu: ( HS ghi vào vở khoa học, 1 em ghi vào bảng nhóm các cảm nhận ban đầu)

Ví dụ:

Nước có màu trắng/ Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị/

Nước không có hình dạng nhất định/

Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía//

Nước thấm qua một số vật…

Nước hòa tan một số chất/

- Các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng lớp, 1 số học sinh đọc to cảm nhận ban đầu của nhóm cho lớp nghe.

3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi, nghiên cứu:

+ GV: Có điều gì các em còn băn khoăn không?

HS nêu, GV ghi bảng:

1. Bạn có chắc rằng nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị không?

2. Vì sao các bạn lại cho rằng nước không có hình dạng nhất định?

3. Bạn có chắc rằng nước chảy từ trên cao xuống thấp và chảy lan ra mọi phía không?

4. Vì sao nước không thấm qua tất cả các vật?

5. Không biết nước có hòa tan một số chất không?

+GV: Trên đây là những thắc mắc của các nhóm, vậy chúng ta nên làm gì để giải quyết các thắc mắc trên?

HS suy nghĩ, Cho HS phát biểu: Ví dụ, như: ( Đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, xem thông tin trên mạng, . … )

(31)

GV: Vì sao nhóm em lại cho rằng nước không có hình dạng nhất định? ( Em dự đoán là như vậy. )

+ Vậy em nghĩ ra phương án gì để biết nước không có hình dạng nhất định?

+ Vậy theo em phương án nào là tối ưu nhất? HS nêu, GV hướng cho HS làm thí nghiệm.

4. Tiến hành thực nghiệm phương án tìm tòi::

Chuyển tiếp: Để làm các thí nghiệm các em cần những vật liệu gì? Phương án làm ra sao? Các nhóm hãy thảo luận trong vòng 2 phút.

Để giải đáp câu hỏi 1, TN cần có vật liệu gì? Phương án làm ra sao? Cô mời Nhóm 1 nêu ý kiến:

HS: Thưa cô, để tiến hành thí nghiệm, chúng ta cần chuẩn bị: 2 cốc thủ tinh giống nhau, 2 chiếc thìa, 1 ít nước lọc và 1 ít sữa.

Nhóm 2: Một số dụng cụ chứa nước có hình dạng khác nhau, như: chai, cốc thủy tinh, …

Nhóm 3: 1 tấm kính nhỏ, 1 khai đựng nước, 1 ít nước, … Nhóm 4: 1 khăn bông, 1 miếng xốp, 1 túi ni lông, …

Nhóm 5: 3 cốc thủy tinh giống nhau, 1 ít đường, 1 ít cát, 1 ít muối, nước lọc.

- GV phát đồ thí nghiệm cho các nhóm và dặn dò: trong quá trình làm thí nghiệm các em cần ghi chép vào vở ghi chép khoa học kết luận các em tìm được.

( HS ghi vào vở khoa học các kết luận về tính chất của nước) Cho HS tự làm, sau đó gọi đại diện nhóm lên làm:

5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức:

- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.

- Đại diện các nhóm lên trình bày (bằng cách tiến hành lại thí nghiệm) Để trả lời câu hỏi 1 mời nhóm 1 lên làm thí nghiệm.

Nhóm 1 thực hành, các nhóm khác theo dõi.

( Đặt 2 cốc thủy tinh lên bàn, có đánh số 1 và 2. Đổ 1 ít nước vào cốc số 1 và 1 ít sữa vào cốc số 2; )

+ Em thấy cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?

+ Làm thế nào em biết được điều đó?

( nhìn vào 2 cốc, cốc số 1 trong suốt, không màu và nhìn rõ chiếc thìa; cốc 2 có màu trắng đục và nghe mùi sữa. Em KL cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng sữa.)

Gv: cho HS lần lượt ngửi từng cốc và nếm thử tựng cốc.-> KL…

+ Sau khi làm thí nghiệm, nhóm em rút ra kết luận gì?

+ Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị.

Lưu ý: GV nhắc HS trong cuộc sống rất cần thận trọng, nếu không biết chắc một chất nào đó có độc hay không, tuyệt đối không được ngửi và nhất là không được nếm.

Nhóm 2 thực hành:

- Yêu cầu HS đặt các chai lọ đã chuẩn bị lên bàn:

GV:

(32)

+Khi ta thay đổi vị trí của chai, cốc thì hình dạng của chúng co thay đổi không?

( Không)

+ Như vậy ta có thể nói: Chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định.

+ Vậy nước có hình dạng nhất định không? Muốn trả lời được câu hỏi này, phương án của nhóm em là gì? ( S tiến hành làm thí nghiệm)

( Đổ nước vào 1 cái chai, em thấy nước có hình dạng của cái chai đó, đổ nước vào cốc thủy tinh, em thấy nước có hình dạng của cốc thủy tinh, …)

+ Qua thí nghiệm này, em có kết luận gì?

+ Nước không có hình dạng nhất định.

Nhóm 3 thực hành:

+ Sau khi làm thí nghiệm, nhóm em rút ra kết luận gì?

+ Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía.

* Liên hệ: Trong thực tế, người ta ứng dụng tính chất nước chảy từ trên cao xuống thấp để làm gì? (làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, sức nước chảy làm quay tua bin sản xuất, … )

Nhóm 4 thực hành:

+ Em làm thế nào để biết được nước thấm qua một số vật?

( em đổ nước trên chiếc khăn bông, khăn ướt, chứng tỏ nước thấm qua chiếc khăn bông; Em đổ nước trên tấm xốp, tấm xốp ướt và nặng hơn lúc đầu, chứng tỏ nước thấm qua tấm xốp; đổ nước vào tíu ni long, nước không thấm ướt bề ngoài túi ni lon, điều đó chững tỏ nước không thấm qua ni lon; cốc nhựa, …)

+ Qua thí nghiệm vừa rồi, em có kết luận gì?

+ Nước thấm qua một số vật.

+ Nước có thấm qua giấy không? ( yêu cầu HS thực hành luôn)

Hỏi: Để một vật không bị thấm nước, ta phải lưu ý điều gì? (Không để các vật dễ thấm nước như: vải, khăn bông, sách vở,… ở những nơi ẩm ướt)

Trong thực tế, người ta vận dụng tính chất nước không thấm qua một số để làm gì?

( sản xuất các dụng cụ chứa

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Huyết cầu trắng còn được gọi là bạch cầu , có nhiệm vụ tiêu diệt các vi trùng lạ xâm nhập vào cơ thể, giúp cơ thể phòng bệnh?. * Huyết cầu có nhiều loại là huyết cầu

A.. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí. Chất khí, không

Câu 6: Các hình ảnh sau đây cho thấy tính chất nào của nước. Nước chảy từ trên xuống và lan ra khắp mọi

Nước là một chất lỏng trong suốt không màu, không mùi, không vị.... Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng

- Nước sạch là nước trong suốt,không màu, không mùi, không vị,không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. - Nước bị ô nhiễm là nước

Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan được một số chất... Chào tạm biệt – Chúc thầy cô

Biết tính chất nước không thấm qua một số vật, người ta đã làm ra các vật dụng như :tôn, áo mưa, bồn đựng nước…... Biết tính chất nước chảy từ cao xuống thấp để

Kiến thức: Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định;.. không khí có thể