TAP CHl KHOA HOC ĐHQGHN. KHTN & CN. T XIX. số 4, 2003
T I Ế P CẬN ĐỊA LÝ TRONG NGHIÊN c ứ u PHÁT TRIEN NỎNG THÔN MIẾN NÚI
( v í d u xã M ư ờ n g Vi, h u y ê n Bát Xát, tĩn h Lào Cúi)
N g u y ể n C a o H u ầ n , Đào Đ ì n h Bắc, P h ạ m Q u a n g Anh, N g u y ề n An T h ị n h , N g u y ễ n V ă n Nam
K h o a Địa lý, Trường D ạ i học Kh oa học T ự nhiên, D H Q (Ì H à N ộ i
Bài báo trình bày bản chất và ưu th ế của tiếp cận địa lý (tính không gian, tính
th ò i g ia n , tín h tổn g hợp và q u a n hộ tương hổ, tín h cụ t h ể và ngôn n g ữ b ả n đồ) v à k ết q u ả n g h iê n cứ u p h á t tr iể n n ô n g - lâ m n g h iệp xã M ư ờn g Vi, h u y ệ n B á t X át, tỉn h LàoCai theo tiếp cặn này.
1. T i ế p c ậ n đ ị a lý t r o n g n g h i ê n c ứ u s ử d ụ n g h ợ p lý và bảo vệ t à i n g u y ê n t h i ê n n h i ê n
Bản c h ấ t của tiếp cận địa lý: Nghiên cứu các dôi tượng tự nhiên và kinh t ế - xã
hội có t h ể t h e o n h iều cách tiếp cận khác n h a u , một tr o n g các tiếp c ậ n m a n g t ín h tổn ghợp và đặc th ù theo không gian là tiếp cận địa lý. Từ lý luận và thực tiễn có th ể di đến thống n hất: tiếp cận địa lý (hay quan điểm địa lý) bao gồm tính không gian (tính lãnh
thổ), tín h thời gian, tín h tổ n g hợp và q u a n hộ tư ơng hỗ, tín h cụ th e và ngôn n g ữ b ả n đồ (Từ đ iể n B ách khoa Đ ịa lý - 1988, tr. 57).a. T in h k h ô n g g i a n : là đặc đ iểm q u a n trọn g n h ấ t khi n g h iê n cứu sự p h â n bô
không gian (theo phương nằm ngang hay theo chiểu th ả n g đứng) của b ất kì một hiện
tượng, m ộ t q u á trình tự n h iê n h a y xã hội. Đ â y là sự k h á c b iệ t cơ bản c ủ a tiế p c ậ n địa lýđối với tiếp cận khác. Tính không gian theo chiểu nằm ngang thường có tên gọi khác là
tín h là n h thổ, như v ậ y tín h k h ô n g g ia n rộng hơn tín h lã n h thổ. T hự c tế, tr o n g n h iềucông trình khi nói đến tính không gian, tức là nói đến tính lành thổ nhiều hơn là Hnh không gian theo chiều th ả n g đứng. Tính khỏng gian cho phép tiến hàn h đo các thông sô về trắ c lượng các đối tượng, thí dụ: chiều dài, rộng, chu vi, diện tích của ruộng lúa; độ
c a o c ủ a đồi; v.v.b. T ín h t ỏ n g h ợp ưà q u a n h ệ tưíýng hỗ: Khi khai th á c cá c điểu k iệ n tự n h iê n và xà hội p h ụ c v ụ sử (lụng hợp lý là n h thỏ c ầ n x e m xét n h iề u y ế u tô v à các mỏi q u a n hộ giữa
chúng. Điểu này sẽ cho kết quả nghiên cứu gần với thực tế khách quan và hạn c h ế được các ả n h hương tiêu cực có th ể xảy ra. Thực tế, còn có nhiều công tr ìn h khoa học mới
d ừ n g lại x e m x é t các t h à n h p h ầ n địa lý về đặc tín h m à ch ư a c h ú ý n h iề u đ ế n mối q u anhệ giữa chúng. Có thê nói đây là tính chất quan trọng thứ hai của tiếp cận địa lý sau
tín h k h ô n g g ia n . Tính tổ n g hợp k h ô n g phải dơn g iả n là tổn g s ố các t h à n h p h ầ n , m à làtính phức hợp trong môi quan hệ qua lại của các th à n h phần.
2 8
ĩiè p IV. n IỈI.1 l> Iro n g n iih iẽ n v-ini pỉì.ti lí UM) Iiõnư thôn m ió n núi
c Tinh biến dôi theo thơi gian: Tính biến đôi theo thời gian của các quá trình,
h iệ n lư ợ n g tự n h iê n và xã hội tron g n g h iê n cứu địa lý th ư ờ n g được c h ú ý vì n ó có ý n g h ía th ực tiễn lớn khi d ự báo và dể x u ấ t các biện p h á p k h ai th á c sử d ụ n g hợp lý tài n g u y ê n , bào vệ môi trường. T ro n g dịa lý, tin h biến đôi th eo m ù a th ư ờ n g được q u a n tâm n h iề u do tính m ù a c ủ a các d iểu kiện tự n h iê n có liên q u a n c h ặ t c h ẽ đ ến cá c h o ạ t độn g của con người; th í dụ ỏ m iề n B ắc nước ta vào m ù a hạ n h iệ t độ cao n ê n du lịch nghỉdư ỡ n g v e n biển p h á t tr iể n hơn v à o m ùa đông.
(I. Tinh cụ thế: Mồi m ột khu vực cụ th ể có dặc th ù r iê n g n ẽ n b iểu h iệ n tín h k h ôn g g ia n , tín h tổng hợp và q u a n h ệ tương tác, tính biến đổi th eo thòi g ia n c ủ a c á c đ iề u kiện k h ô n g g iô n g n h a u v à n g a y cả tron g một làn h thô n g h iê n cứu c ủ n g có sự k h á c b iệ t rất n h iều . N ế u tín h k h ô n g g ia n là d iểm k h ác b iệt của các c ô n g tr ìn h địa lý so vói cá c công trìn h khoa học k h ác, thì tín h cụ t h ể là đ iểm khác b iệ t cơ b ả n giữ a các c ô n g tr in h địa lý.
e. B ả n (tổ: B ản dồ là n gôn ngữ c h u n g của các kh oa học địa lý. T ấ t cả c á c n g h iên cứu (lịa lý đểu b ắ t đ a u từ b ả n đồ (d ạng tài liệu đầu vào) và k ế t th ú c n g h iê n c ứ u phải được th ể hiện tr ô n b ả n đồ (d ạ n g s á n p h à m đ ầ u ra). N g o à i b á o c á o b ằ n g lời, h ả n g biểu, các cô n g trình k h ô n g t h ể th iế u được các bản đồ th ể h iệ n k ế t q u ả n g h iê n cửu c ủ a m ình.
Mỗi một nội dung nêu trên của tiếp cận địa lý cần có một tập hợp các phương p h á p n g h iê n cứu p h ù hợp, th í dụ đ ể n g h iê n cứu tín h k h ô n g g ia n là n h th ổ c ầ n s ù d ụ n g các p h ư ơ n g p h á p c h ín h n h ư p h ư ơng p h á p b ản đồ, hệ t h ô n g t h ô n g tin đ ịa lý, g iả i đoán ản h viễn th ám , còn tín h b iến đổi th eo thời g ia n d ù n g p h ư ờ n g p h á p biểu đồ, đồ thị,...
N h ữ n g ư u t h ế và y ê u cầu : So với các cách tiếp c ậ n khoa học k h á c, tiế p c ậ n đ ịa lý có những ưu thê và các yêu cầu sau:
+ Tính t ổ n g hớp và q u a n h ệ tưởng tác giữa các hợp p h ầ n địa lý đòi hỏi k h ối kiến th ứ c của nhà c h u y ê n m ôn p h ả i vừa rộng và vừa sâ u . và khi th ự c h iệ n p h ả i có n h iều c h u y ê n gia ử các lìn h vực có liên q u a n c ù n g th a m gia.
+ Các k ết q u à n g h iê n cứu (lược thổ hiện khá rõ v à d ễ h iể u trên b ả n đ ổ g iú p cho người đọc d ễ n h ậ n b iết các đặc đ iểm và tính đặc th ù p h â n b ố c ủ a cá c dôi tượng.
+ N h ữ n g ưu t h ế củ a tiế p c ậ n địa lý nói trên c à n g t ă n g t h ê m k h ả n ă n g ứ n g d ụ n g các khoa học địa lý tr o n g sử ciụng hợp lý và b ả o vệ tà i n g u y ê n th eo là n h thổ.
N h ữ n g ứ n g d ụ n g c ủ a tiế p c ậ n địa lý nói trên được áp d ụ n g tr o n g n g h iê n c ứ u p h á t
triển nỏng - lâm nghiệp xã miền núi Mường Vi - huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
2. Đặc điểm t ự n h i ê n và k i n h t ế xả hội xả Mường Vi
Vị t r í đ ịa lý . M ư ờn g Vi là m ột xã m iến núi th uộc h u y ệ n B á t Xát, n ằ m ỏ ph ía tây bắc của tỉn h Lào Cai. cách thị xả Lào Cai k h o ả n g 2 7 k m và th ị trấn Bát X á t - 15km th e o đường tỉnh lộ 155. Vị trí n h ư v ậ y dà tạo cho M ường Vi n goài n h ữ n g đặc th ù c h u n g củ a một xã miền n ú i còn có n h ữ n g nét đặc th ù riên g v ề tự n h iê n c ủ n g n h ư n h â n văn.
T u p t tu Kỉnm họt D H Q G H N. K ỈĨT N ổi c V. 7 XIX. s ố 4. 2<H)<
3 0 N g u y ỏ n C a o H uán» D à o Đ ìn h B ác. P hạm Q u a n g A nh, N g u y ẻ n A n 'lìiịn h , N g u y õ n V ân N a m
Đ ịa c h ấ t và đ ị a h ỉn h . P h ầ n cao củ a địa h ìn h núi dược t h à n h tạo bởi các loai đá m a c m a x â m n h áp , p h ầ n t h ấ p và p h ầ n c h â n sườn tư ơ n g ứng với d iệ n p h á n bô củ a c á c th à n h hệ đá p h iế n b iế n ch ất, p h á n trục củ a bồn địa M ường Vi - B ả n Xèo bị phức t ạ p hóa bởi h a i khôi n ú i đá vôi só t lỏn kéo dài dọc th eo đ á y th u n g lũ n g , v ổ m ặ t t h ạ c h học, ở đ â y có m ặt n h ữ n g loại đá v à m ẫu c h ấ t c h ín h là dá vôi. đá p h iế n xêrix it, đá g r a n it và trầm tích đ ệ tứ (a lu vi. proluvi. d elu vi).
K h í h ậ u và t h u ỷ văn. Khí hậu khu vực n g h iên c ứ u m a n g đặc trư n g c h u n g củ a k h í h ậ u Lào Cai với n h iệ t độ tr u n g b ìn h m ù a đ ô n g đ ạ t 1 6 - 1 7 ° c v à m ù a hè đ ạ t 26,r>-28°c, n h iệ t độ tr u n g b ìn h n ă m là 2 2 ,8 ° c , dộ ẩm tr u n g b ìn h n ăm là 86%, dộ ẩ m th ấ p n h ấ t là 63%, lượng m ưa t r u n g bình n ă m là 1 7 6 4 / l m m , tậ p tr u n g c h ủ y ế u vào m ù a mưa (từ t h á n g 5 đên t h á n g 9).
H ệ t h ô n g t h ủ y v ă n k h u vực n g h iê n cứu th ư a th ỏ t. chỉ có su ố i M ưòng Vi h ắ t ngu ồn từ v ù n g núi P a C h eo c h ả y q u a địa p h ậ n M ường Vi đôn x ã B ả n Vược trước k h i đổ ra s ô n g Hồng. D â y là n gu ồn c u n g cấp nước c h ín h cho s i n h hoạt và hoạt đ ộ n g c a n h tác lúa nước ỏ t h u n g lùng.
Thô n h ư ỡ n g và th ự c vật. T ron g kh u vực n g h iê n cứu có 6 loại đ ấ t ch ín h : đ ấ t íera lit v à n g đ ậ m trên đá m a c m a a x it (Fa), đ ấ t íe ra lit dò n â u trên đá vôi (Fv), đ ấ t fe r a lit m ủ n v à n g n h ạ t trên đá m a c m a a x it (Ha), d ấ t íe ra lit v à n g đỏ trên p h iế n s é t (Fs), đ ấ t dốc tụ (D) và đ ấ t ph ù sa ngòi suôi (P). Mối tương tác giữa n ề n tả n g v ậ t c h ấ t rắn v à d in h đường (n ền địa c h ấ t - địa h ìn h , th ổ nhường) và n ên t ả n g n h iệ t - ẩ m (k h í h ậ u , th u ý v ă n ) dà tạ o ch o th ả m thực v ậ t k h u vực n g h iê n cứu n h ữ n g nét d ặ c trưng củ a th ự c v ặ t n h i ệ t (lới và á
nhiệt đới thuộc phụ miền thực vật Việt Bắc - Hoa Nam, khu hệ thực v ật Tây Bắc
H o à n g L iên Sơn với kiểu t h ả m thực v ậ t rừng kín m ư a m ùa x a n h q u a n h n ă m . S ự tác d ộ n g củ a con người đ ã là m th a y đổi kiểu t h ả m n g u y ê n sinh và t h a y vào đó là các kiểu phụ th ứ sin h n h â n tác.D à n tộ c, d á n CƯ v ờ các h o ạ t đ ộ n g k h a i t h á c t à i n g u yê n . Khu
vực
n g h iê ncứu
cóba
d â n tộc c h ín h là K in h. Dao, G iá y . tron g đó n h iều n h ấ t là d â n tộc G iá y (c h iế m 69/24%
tổ n g s ố dân), tiếp đ ế n là d â n tộc K inh (21,36% ), d â n tộc Dao có s ố lượng ít n h ấ t (9,4%).
Người Giáy ngoài canh tác lúa nước dưới thung lùng còn làm nương rẫy và canh tác lúa
trẽn r u ộ n g bậc th a n g . Người D ao c h ủ yếu c a n h tác lúa nưóc trên r u ộ n g bậc t h a n g và trồng th ả o quả. Người K inh có cá c h o ạ t độn g k in h t ế đa d ạ n g n h ấ t, d ó n g vai tr ò c h ủ đạo trong q u ả n lý và các hoạt đ ộ n g k in h tẻ củ a khu vực. N h ìn c h u n g , v ấ n đề d â n cư, d â n tộc c ủ a x ã M ường Vi p h ứ c tạp do cá c d â n tộc s in h số n g với n h iều p h o n g tục tậ p q u á n sinh h oạt và sả n x u ấ i k h ác n h a u , đ ã tác đ ộ n g đ á n g k ể v à o các hợp p h ầ n củ a môi trư ờ n g tự n h iê n và là m b iến đổi các c ả n h q u an . Do đó, n goài các n h â n t ố tự n h iê n thì v iệ c n g h iê n cứu đặc đ iể m n h â n vâ n . p h o n g tục s in h hoạt, tậ p q u á n s ả n xu ấ t... của các d â n tộc là cần th iế t trong việc sử d u n g b ền v ữ n g các c ả n h q u an .Tạp ( lii Khoa học D H Q C tH N . K ỈỈT N & C N . 7 XJX, sở 4 .200 <
T iế p cản đ ịa lý tron g nghiên u m phai criôn nóng thôn miên niii
3. Cấu t r ú c c ả n h q u a n với đ ị n h h ư ớ n g k h a i th á c , s ử d ụ n g h ợ p lý l à n h th ô M ường Vi
D ạ n g c a n h q u a n (tược ch ọ n là dơn vị cơ sở cùa sự p h â n hoả địa lý tự n h iên lảnh th ổ n g h iê n cử u , được xác đ ịn h dự a trôn sự đồn g n h ấ t v ê một n h ó m d ạ n g địa h ìn h, dá mẹ - m ẫu c h ấ t, th ô n h ư ờ n g và trong điểu k iện c h u n g về khi hậu* cỏ c ù n g khả n ã n g th o á t nước (Vù Tự Lập, 1976; Ix atrcn k o, 1991;...). C h ín h tro n g đ iể u k iệ n n ày đã quy đ ịn h các loại h ìn h k h a i th á c lảnh th ố th ích hợp với trình độ củ a cư d â n địa phương.
D iều k iệ n tự n h iê n củ a lã n h th ô n g h iên cửu đ a d ạ n g , p h â n hoá th à n h 20 diện th uộc 10 d ạ n g c ả n h q u a n . Mỗi d ạ n g cả n h q u a n có tính c h ấ t r iê n g với đặc th ù trong khai th á c (báng 1 và h ìn h 1).
B à n g I. Cấu trúc cảnh quan Mường Vi
s r i Dang canh quan
Diên canh quan
Dác điem Dang đia hình f)ộ dỏc
(dô)
l>á mẹ/
mầu chat
Loại đát
Táng dày (cm)
Tp CƯ giới
Thực VỘI
1 Dang cánh quan bãi bỏi trôn
san ph.im aluvi - proluvi 1 Va! tich lu aluvi 0-3 A p p 5 0 7 0 c Lua 2 vu 7 Dang cãnh quan vại sưìtii
tích trớn dữluvi - proluvi 2 Va! sườn lich 3-8 D-P D 50-70 c Lúa 1 vu
*
Dang cành quaii nón phónịỉ vẠt lũ lích irén aỉuvi - proluvi
3 Nón phiHi>* vẠi lũ
lích 3-8 A-P D 50-70 c .úa I vu
4
banỊ! cành quan sưởn bào mòn lich lu dcluvi Irèn đá granil
4A Sườn hão môn lích lu
deỉuvi 8-15 Granii Fa >10<) c Cây bụi. dây
leo 4B Suừn bào mon lith lu
detuvi 8-15 Granii Fa >100 d Vườn nhã
5
Dang cành quan sưòn hào mòn rứa Irỏi bò mả! trớn đ.i granit
5A Sườn hào mòn rưa
trồi bê mAt 15 20 Gninit Fa >100 d Chuối rừng
5B Sườn hào ri ì cS11 rữa
ỉrôi bé mAI 15-20 Griinii Fa >100 d CTAy bui
5C Sườn bào mòn rứa
rrôi mải 15-20 Gnuiit Fa >100 d Nư<mg rảy
SŨ Sườn bèo mòn rưa
trổi bù inftl ] 5-20 Granit Fđ 70-100 d Nương rổy.
Irang cỏ
6
Dang cánh quan sườn xâm ihưc sAu liứn đJ granii VỚI loai ilât f*a
6A Sườn xốm thiíc sAu 20-25 Granit Fa 70-100 d Rừiig chứ
sinh 6B Sườn xftm (hưc sâu 20-25 Granit Fa 70*100 d Cây Hui XCI1
tráng cỏ 6C Sưcm xâm thưc sâu 20-25 Cìr.imi Fa 70* 100 d Kứi))! Irống 7
Dang c.inh quan suòn xâm Ihưc sâu rrớn đa graml VỚI loai i!Al HFfl
7A Sưcm xini thifc sâu 20-25 Granit HFa >100 d Kimg vău
7B Sườn xủm Ihưt sâu 20-25 Granil HFa >100 d Cây bui
7C Sườn xâm thưc sầu 20-25 Grami HFa >100 d kimg trống
8 Dang cánh quan sườn trọng lưc Iién đá VÒI
KA Sườn trọng lực > 2 5 Đ;i VÒI Fv 30-50 d Rừng vAu
XB Sườn trọng lưt > 25 DÁ vôi Fv 30-50 d Tráng co
8C Sườn crong lơc > 2 5 Dã V Ố I Fv 30*50 d CMv hui
9
D.ing canh quan sườn trong lu? Irún <1a granit vón loai đâ! Fa
9 Sườn trong lia > 25 Grami Fa 70-100 d Cầy Hui
IQ Dan)! cán h q u a n sườn Ironp
lực trên đá granit 10 Sưởn trong lưc > 2 5 Granil HFa 70-100 d Rừng thứ
sinh
T itp t h i K h o a h ọ i D t lQ G H N ' K H T N & C N . T \ J \ xô 4, 200.Ị
3 2 N g u y ề n C a o H u á n , Đ à o D in h Bác, P hạm Q u a n g A n h . N g u y ễ n An T h ịn h , N g u y ê n V â n N ia m
10^.76
r iri
55
M XẢ
53
52
Vr-í 103.70*
H ì n h 1. B ả n đ ồ c ả n h q u a n xá M ường Vi - h u y ệ n B á t X á t, /z7ỉ/ỉ />âo Cơ/
(C ác cỉiện c ả n h q u a n dư ợ c đ á n h sô 1, 2, 3, 4 A, 4B ,...)
Để th ấy rỏ hiệu quả sử dụng các đơn vị ra n h quan, các tác giả đã tiến hãnh phân
tích hiện tr ạ n g sử (lụ ng tài n g u y ê n và so sá n h với tiê m n ă n g c ủ a các dơn vị ràn h q u a nnhÀrn xảy dựng luận cứ khoa học để đề xuất khai thác, sử dụng hợp lv tiềm nAng lành
th ổ xă Mường Vi.D ọ n g c ả n h q u a n b á i bồi (gồm d iệ n cản h q u a n ký h iệ u 1), được h ì n h t h à n h trên
mẫu chất chính là aluvi, diện tích 43,67 ha (chiếm 1.6% diện tích lảnh thổ), địa hình tương đôi bằng phảng (độ dổc 0-3°) với loại đ ất phù sa ngòi suôi (P). Dạng cảnh quan này hiện dang được nh ân dân sử dụng trồng lúa hai vụ vói năn g suất 9,6 tấn/năm . Dây là diện tích lúa có năn g suất và sản lượng cao n h ấ t khu vực.
;ỉ
103.8/
Tap < h i Khoa hnt D H Q G H N . K Ỉ Ĩ Ĩ N ổiC A . T XIX. sô 4, 200.1
T iủ p cản đ ị a lý tro n g n p h iẽ n c ứ u p h ài in ế n n ỏ n g th ỏ n m ié n núi Ị \
D ạ n g cá n h q u a n nón lũ tích ưà v a t sườn tích (gồm d iệ n c a n h q u a n ký h iệu 2 và íỉ):
t ổ n g d iệ n tích 1 6 1 .0 2 h a (5.9% diện tích lành thỏ). H ai d ạ n g c ả n h q u a n n à y p h á t triển trên n ề n địa h ìn h tư ơng đỏi thoái (độ (lôc 3-8") vói loại đ ấ t dốc tụ (D) cỏ dá lộ d ầ u rài rác Loại hình sử (lụ n g đất trén các (lạng cành q u a n n à y là lúa m ột vụ và một vụ bỏ hoá với p h ư ơ n g th ứ c c a n h tác: p h ân bậc địa hình th o o (lường h ìn h (lộ đ ể làm ru ộn g bậc th a n g . Đ ê kh ai th á c t iề m n â n g d iện tích canh tác c ủ a các d ạ n g c ả n h q u a n n à y cầ n phải dan tư x â y d ự n g các c ô n g trình th ú y lợi. c h u y ể n d iệ n tích tr ồ n g lúa m ột vụ th à n h diện tich trồn g lúa hai vụ. N h ữ n g dơn vị k h ó n g cỏ k h ả n ă n g là m t h ủ y lợi thi tậ n d ụ n g khả n ă n g s ử đ ụ n g h ằ n g c á ch xon can h một vụ lúa vào m ù a m ư a và m ột vụ m àu vào mùa khò.
D ạ n g c ả n h q u a n sư ờ n rứa trôi - tich tụ d e l u v i p h á t tr iể n trên đ á g r a n i t (gồm diện cả n h q u a n ký h iệ u 4A v à 1B): diện tích 273,01 ha (10,05% d iệ n tích lã n h thổ). D ạn g c ả n h q u a n n à y p h á t tr iể n trên b ể m ặt địa hình dốc (8-15°) có đ á lộ đ ầ u rai rác, đậc biệt khu vực là n g Mới trên sư ờn núi Pò S e n cỏ đá lộ d ầ u n h iề u hơn với kích thước lớn gây k hó k h à n cho v iệ c áp d ụ n g kỷ th u ật ca n h tác. Đất th u ộ c loại đất fer a lit v à n g đ ậ m phát triển trên đá m a c m a a x it vối t ầ n g đất d à y > 1 0 0 c m . Loại h ìn h sù d ụ n g đ ấ t c h ủ y ế u trên d ạ n g c ả n h q u a n n à y là c â y lương thực (phan lỏn là ngô) tr ồ n g ở đ ấ t v ư ò n c ủ a ngưòi K inh và người G iá y . D ạ n g cà n h q u an n à y có tiề m n ả n g lớn ch o p h á t tr iể n m ột sô loại cây ăn q u ả có g iá trị c a o n h a m k h ai th ác tiềm n ă n g lã n h th ổ h iệ u quả hơn.
D ạ n g c ả n h q u a n sườn b à o mòn rửa trôi b é m ậ t p h á t
triển
trên đ á g r a n i t (gồm d iệ n c ả n h q u a n ký h iệ u 5A. 5B , 5C và 5D): p h â n b ố dọc th e o hai sườn t h u n g lủ n g của xả với d iệ n tích 7 2 9 ,3 h a (26,8% d iện tích lành thổ). D ạ n g cả n h q u a n n à y đặc trư n g bởi dịa hình có độ dốc 1 5 -2 0 ° với loại d ấ t ĩe ra lit v à n g x á m p h á t tr iể n trên đá m acraa axit (Fa), tầ n g d à y đ ấ t > 7 0 em . quá trình xói mòn rửa trôi c h iế m ưu th ế , h iên (ỉiíỢc sử dụ ng làm nưdng rẫy với các c â y lưcíng thực c h ù yếu là ngô, s á n . N h ìn c h u n g , d ạ n g c ả n h quan sườn b à o mòn rửa trôi bề mẠt trên cỉá granit có t h ể k h a i th á c k in h t ế th e o h ìn h thức n ô n g -lâ m k ế t hợp. Với b iệ n p h áp trổng rừng th e o b ă n g và c a n h tác các loại c â y công nghiệp dài n g à y và n g ắ n n gàv, r â y An quả th eo đ ư ờ n g h ìn h độ s ẽ tậ n d ụ n g ciựợc tiếm n ả n g c ù a d ạ n g c ả n h q u a n này tron g khi vẫn đảm bảo được tín h b ề n v ữ n g môi trường.C ó c d a n g cá n h q u a n sườn x á m thực p h á t triển trên đ á g r a n i t (gồm các d iệ n cảnh quan k ý h iệ u 6A, 6R, 6C và 7A. 7B, 7 0 : p h ân bô dọc th e o hai sườn t h u n g lù n g với diộn tích 1 0 1 3 ,2 5 ha (37.3% d iệ n tích lãnh thổ). D ạ n g cả n h q u a n n à y p h á t triển trên dịa hình đốc (2 0 -2 5 °) với loại d ấ t feralit v à n g xám hoặc đ ấ t íe r a lit m ù n v à n g n h ạ t trên (lá granit (Fa, Ha), t ầ n g d à y đ ấ t >70em , th à n h phan cơ giới th ịt tr u n g b ìn h , h iệ n tại dang dược k h o a n h nuôi bảo v ệ đ ể phục hổi tự nhiôn với t h ả m rừ ng v ầ u và c â y bụi. N h â n dân địa phưring th ư ờ n g khai th á c c h ấ t dốt và vật liệu p h ụ c v ụ đ a n lá t từ đơn vị c ả n h quan n à y Vì n ằ m ò độ c a o tr ẽ n 7 0 0 m và là nơi c h u y ể n tiếp g iữ a h a i đai từ trôn và dưới 700 m nên d ạ n g c ả n h q u a n 6. 7 thích hộp cho n h iều loại cây n h i ệ t đới và á n h iệ t dổi, do vậy
T itp ( r Khoa họt Đ H Q G H N . K H T N Si ( V. / \/V. \Ù 4 . : m <
34 N g u y ỏ n C a o H u ẩ n , D à o Đ ìn h Bảc. P tiạm Q u a n g A n h . N g u y ẻ n A n T h ịn h , N g u y ẻn V ản N a m
CÓ th ể lựa chọn trồ n g n h ữ n g loại c â y có giá trị sử d ụ n g cao n h ư sa n h â n , n ấm đ ể là m tă n g giá trị k h ai th á c s ủ d ụ ng.
D ạ n g c ả n h q u a n sườn tr ọ n g lực p h á t tr iể n trẽn đ á vôi (g ồ m các d iệ n cả n h q u a n ký h iệu 8A, 8 B và 8C): Đ ịa h ìn h r ấ t dốc (>25°), loại đ ấ t íe ra lit đỏ n â u tr ê n đá vôi (Fv), t ầ n g d à y 3 0 -5 0 c m . Q uá trìn h địa lý tự n h iê n c h ủ đ ạ o là đ ổ lỏ và k a r s t h o á tạo th à n h h a n g động. H iện tại, d ạ n g c ả n h q u a n n à y đ a n g được s ở Du lịch Lào Cai k h a i thác x â y d ự n g
th àn h một điểm du lịch nằm trong tuyến du lịch Lào Cai - Sa Pa - B át Xát. Qua khảo
s á t cho th ấ y ỏ đ â y h iệ n còn tồn tại m ột đ à n khỉ h o a n g dại ở trên n ú i, do đó có t h ể k h o a n h nuôi n h ằ m p h ụ c v ụ du lịch s in h th á i. M ặ t kh ác, đ iề u k iệ n địa hình h iể m trở đặc trưng với sườn n ú i dốc và cao có t h ể p h ụ c vụ ch o du lịch leo n ú i. N h ư v ậ y cả n h q u a n này có th ổ kết hợp k h a i th á c cho các loại h ìn h du lịch s in h th á i, du lịch h a n g đ ộ n g và leo núi.C ác d ạ n g c ả n h q u a n sườn tr ọ n g lực p h á t triể n trên đ á g r a n i t (g ồ m các d iệ n cản h q u a n ký h iệu 9, 10) có d iệ n tích 2 7 8 ,3 3 ha (10,2% diộn tích là n h thổ), phát tr iể n trên địa hình rất dốc (>25°) với loại đ ấ t íe r a lit m ù n v à n g n h ạ t tr ê n đ á g r a n it (Ha), th ả m thực v ậ t th uộc k iểu r ừ n g kín th ư ờn g x a n h ch ịu lạ n h . H iện tạ i d ạ n g c ả n h quan n à y được người Dao khai th á c tr ồ n g th ả o quả dưới t á n rừng với tổ n g d iệ n tíc h là 6,5 ha, n ă n g s u ấ t tru n g b ìn h 1 4 5 k g /h a . N h ì n c h u n g , d ạ n g c ả n h q u a n 9 và 10 v ẫ n còn tiê m n ă n g vể diện tích n ên có t h ể mơ rộng p h á t tr iể n th ả o quả.
4. Kết luận
Tiếp cận địa lý là m ột tiế p c ậ n kh oa học với n h ữ n g n é t đ ặ c t h ù n h ấ t về tín h làn h thổ, tính tổ n g hợp và q u a n h ệ tư ơ n g hổ, n g ô n n g ữ b ả n đồ, tiế p dó là t ín h b iến dổi th eo thời gian và tín h cụ th ể. Với tiế p cận n à y c ả n h q u a n xã M ư ờn g Vi d ã được n g h iê n cứu và đ án h giá m ột c á ch t ổ n g hợp p h ụ c vụ p h á t tr iể n s ả n x u ấ t n ô n g , lâ m n g h iệp và du lịch củ a địa phương.
Từ n h ữ n g k ế t q u ả n g h iê n cửu nêu tr ê n có t h ê kết lu ậ n rằng: n gh iên cứu cảnh q u a n phục v ụ p h á t tr iể n n ô n g th ô n m iền n ú i luôn lu ôn p h ả i được th ự c hiện th e o tiếp cặn địa lý (tiếp c ậ n địa lý tổ n g hợp).
Công trinh n à y được hoàn thàn h trong khuôn khô Chương trìn h nghiên cửu khoa học cơ bán g ia i đ oạn 2001 - 2003, đ ể tài m ả sô 740201.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lại Huy Anh. Nghiên cứu uà đánh giá điều kiện địa mạo tỉnh Lào C a i, NXB KHKT. Hà Nội, 1994.
2. Nguyễn Cao Huần, Tiếp cận kinh t ế sinh thái trong địa lý ửng dụng. Tạp chi ”Địa lý nhàn vân \ TTKHXH & NV Quốc gia, 2002. N°l, tr. 25-30.
Tan ( h i Khoa hoe D H O C H N . K IỈT N & CN. T XJX. s ổ 4.2003
riôpcậi dịa I\ trong Dghiớn CỚÌI phai Irión nòng Ihón miéĩì núi... 35
3 Ịxntrcnko A. G. C(f Sỉ) canh quan học và phàn vũng địa lý tự nhiên, NXB Vưsaia Scola, Matxcơvn, 1991.
í Vũ Tư Lập. Cành quan địa /v Miền Bắc Việt N a m. NXB KHKT. Hà Nội, 1976.
5. Tronhikov A. F (chủ biên). Từ điển Bách khoa Dĩa lỵ, NXB Sovietskaia Encyclopedia, Matxcơva. 1988 (tiếng Nga).
VNU JOURNAL QF SCIENCE. Naĩ . Sci à Tech , T XIX, N,s4, 2003
GEOGRAPHICAL APPROACH FOR STUDYING RURAL MOUNTAINOUS DEVELOPMENT
(A case study of Muong Vi commune, Bat Xat dỉstrict, Lao Cai province)
N gu yen Cao Huan, Dao Dinh Bac, Pham Q uang Anh, N gu yen An Thinh, N guyen Van Nam
F a c u lty of G eography, College o f Scien ce , V N U
The article deals vvith the n atu re and priority of geographical approach that consists of spatiality (territoriality), temporality, integration and interrelationship, locality and presenting map. This approach was applied in the study for forest - agricultural development of Muong Vi commune, Bat Xat district, Lao Cai province as mountainous ru ral development. The investigated results show th a t landscape study must be carriotl out by geographical approach for rational use of n a tu ra l resources and environmental protection.
Tạp i iu Khoa ho, DHỌGHN. KH TN & c N. ĩ XIX. số 4. y x x