• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 Ngày soạn: 6/12/2018

Ngày giảng: Thứ 2, ngày 10/12/2018

Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng: - HS Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

3. Thái độ: HS Yêu môn học.

* GDKNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ thành công.)

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh học bài đọc trong SGK, đoạn văn cần luyện đọc phân vai.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi HS đọc nối tiếp bà i“Văn hay chữ tốt” và trả lời câu hỏi trong SGK.

- Nhận xét 3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh minh họa bài tập đọc.

- GV giới thiệu: để hiểu rõ hơn về bài bài học nay, cô cùng các em tìm hiểu qua bài

“Chú Đất Nung”

b. Luyện đọc: 12’

- YCHS đọc bài

GV chia đoạn : 3 đoạn +Đoạn 1: Bốn dòng đầu.

+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- GV theo dõi sửa từ hs đọc sai - Giải thích từ ngữ mới.

- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồn nhiên - nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật.

-2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của gv.

-Một số HS trình bày trước lớp.

- HS đọc tốt đọc bài

-HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài (2 lượt)

-HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc theo cặp - Một, hai HS đọc bài.

- HS đọc chú giải , lắng nghe

(2)

c. Tìm hiểu bài: 13’

Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

- Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?

- Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì?

- Cu Chắt để đồ chơi mình vào đâu và gặp chuyện gì?

- Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?

- Nội dung chính đoạn 2 là gì?

- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?

-Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?

- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?

- Đoạn cuối bài nói lên điều gì?

- Câu chuyện nói lên điều gì?

d. Hướng dẫn đọc diễn cảm(8’) - HS nối tiếp nhau đọc cả bài.

+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài: Ông Hòn…..chú thành đất nung.

- GV đọc mẫu

- HS nghe

- Cu chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son (được tặng trong dịp Tết Trung thu), một chú bé bằng đất (một hòn đất có hình người.) Ý 1: giới thiệu đồ chơi của cu Chắt.

- Chú cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng.

- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.

Ý 2: Cuộc làm quen của cu Đất và hai người bột.

- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh.

-Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát hoặc vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.

- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.

-Vượt qua đựơc thử thách , khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.

-Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm…

Ý 3: Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành đất nung.

Nội dung Chính : Ca ngợi chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .

- HS lắng nghe - HS luyện đọc đoạn

(3)

- HS đọc đoạn DC - TC thi đọc DC 4. Củng cố: 2’

- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

* GDKNS: Trong cuộc sống muốn trở thành người có ích cho xã hội.chúng ta cần phải biết vượt qua mọi thử thách trong cuộc sống cũng như trong học tập để .

5. Dặn dò: 1’

Dặn HS về rèn đọc

Chuẩn bị: Chú Đất Nung ( TT ) Nhận xét tiết học.

- Một vài HS thi đọc diễn cảm - 4 HS đọc theo cách phân vai.

- HS trả lời - Lắng nghe.

- HS lắng nghe

Toán

CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS Biết chia một tổng cho một số .

2. Kĩ năng: - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

- Bài tập cần làm: BT1, 2 (không yêu cầu HS phải thuộc các tính chất này.) 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS.

II. CHUẨN BỊ:

Gv: - Giấy ghi phần ghi nhớ, BT củng cố.

HS: vbt, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: 1’

2. Bài cũ: 4’ Luyện tập chung - Gọi HS lên bảng làm bài tập GV nhận xét

Nhận xét chung phần bài cũ.

3. Bài mới: Giới thiệu bài:

1) Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. 12’

GV viết: (35 + 21): 7 và 35:7 + 21 : 7 - Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức - Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu

2 HS lên làm bài tập

268 475

235 205

1340 2375

804 950

536 97375

62980

- Cả lớp làm vào bảng con – nhận xét

- HS nhắc lại tựa bài - HS tính trong vở nháp.

HS so sánh & nêu:

(35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 :7 x

x

(4)

thức trên như thế nào với nhau.

- Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của một tổng đều chia hết cho số chia ta có thể thực hiện như thế nào?

- GV viết bảng (bằng phấn màu) (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7

- Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6

GV gợi ý để HS nêu:

(35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 : 7

1 tổng: 1 số = SH : SC + SH : SC

Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.

GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.

2) Thực hành: 20’

Bài tập 1: Tính theo hai cách.

- GV hướng dẫn làm mẫu phần a (15 + 35 ) : 5

C 1 :(15 + 35 ) : 5 = 50 :5 = 10 C2 : ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 - GV hướng dẫn mẫu phần b

18 : 6 + 24 : 6

C 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 C 2 : 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 ) = 42 : 6 = 7

- GV nhận xét chung, chốt KT Bài 2:

- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập . - GV gọi HS nhận xét và nêu cách làm

- Vậy khi có 1 hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào?

*GV giới thiệu đó là tính chất một hiệu chia cho một số.

- HS nêu

HS thực hiện và nêu kết quả

-Vài HS nhắc lại.

- Lắng nghe - HS nghe.

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS lên bảng làm, lớp làm nháp - HS quan sát

- HS làm nháp a .( 80 + 4 ) : 4

C1 : ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21 C2 : ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 b . 60 : 3 + 9 : 3

C1 : 60 : 3 + 9 :3 =20 + 3 = 23 C2 : 60 : 3 + 9 : 3 =( 60 + 9 ) : 3 = 69 : 3 = 23 - HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS nêu

- HS làm bài vào vở

HS làm tương tự như phần bài tập 1.

(5)

- GV vở chấm một số nhận xét, chốt KT Bài tập 3:

-Yêu cầu hs tự tóm tắt bài tập và giải

- GV nhận xét cá nhân . - GV củng cố KT.

4. Củng cố: 2’

- Nhắc lại tính chất chia một tổng cho một số 5. Dặn dò: 1’

-Về nhà xem lại bài

- Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.

- Nhận xét tiết học

a) C 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 C 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 b) C 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4 C 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4

- HS tự nêu tóm tắt bài toán và giải bài toán làm bài vào vở .

Giải

Số nhóm HS lớp 4A 32 : 4 = 8 ( nhóm) Số nhóm HS lớp 4B . 28 : 4 = 7 ( nhóm ).

Số nhóm cả hai lớp.

8 + 7 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm . - 2 HS nhắc lại

- HS lắng nghe

Ngày soạn: 7/12/2018

Ngày giảng: Thứ 3, ngày 11/12/2018 Toán

CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết chia có dư).

- Bài tập cần làm: BT1(dòng 1, 2), BT 2

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết chia có dư).

3. Thái độ: HS yêu môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giấy viết BT1, 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 1’

2. Bài cũ: 5’

Một tổng chia cho một số.

- GV gọi HS lên bảng làm bài tập a) (27 - 18 ) : 3

-Trò chơi

2 HS lên bảng làm bài

a) C 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 C 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3

(6)

b) ( 64 - 32 ) : 8 - GV nhận xét 3. Bài mới: 31’

Giới thiệu bài – ghi đầu bài

Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết:

a. Hướng dẫn thực hiện phép chia.

GV ghi bảng : 128 472 : 6 = ?

-Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện pháp chia.

- Ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào?

b. Hướng dẫn thử lại:

Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.

Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia có dư:

230 859 : 5=?

b. Hướng dẫn thực hiện phép chia có dư

b. Hướng dẫn thử lại:

- Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.

Hoạt động 3: Thực hành:

Bài tập 1 : (dòng 1, 2 )

-Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.

Bài tập 1: (dòng3).

= 9 – 6 = 3 b)C 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4 C 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4 -Vài HS nhắc lại.

- HS đặt tính

- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.

1 HS làm bảng, lớp làm nháp 128472 6

08 21412 24

07 12 0

- HS thực hiện tương tự như trên vào bảng con.

230859 5 30 46171 08

35 09 dư 4

HS đọc yêu cầu bài tập.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở nháp .

KQ : a . 92719 b . 52911 dư 2 76242 95181 dư 3 HS tự làm bài và nêu kết quả .

KQ a . 81618 b . 43121 dư 2

(7)

Bài tập 2:

Bài toán cho biết gì?

Yêu cầu tìm gì? BT thuộc dạng toán gì đã học.

- GV nhận xét

- BT củng cố KT gì?

Bài tập3:.

- TC cho hS làm bảng lớp, vở, chữa , chốt kt

- 2 là gì trong phép chia?

GV nhận xét cá nhân.

4. Củng cố: (2’)

- Muốn chia cho số có một chữ số ta thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? - GV treo bảng một số BT, HS chọn, kết quả đúng, hình thức trắc nghiệm - GV giáo dục HS cẩn thận khi làm bài và ham thích học toán.

5. Dặn dò: (1’)

- Dặn HS về xem lại các bài tập - Chuẩn bị bài: Luyện tập

- Nhận xét tiết học .

HS đọc đề toán và làm bài vào vở . Tóm tắt :

6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : … lít xăng Bài giải

Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Đáp số : 21435 lít xăng HS làm bài rồi nêu KQ .

Giải Thực hiện phép chia

187250 : 8 = 23 406 dư 2 Vậy ta có thể xếp vào: 23406 hộp và còn thừa 2 áo .

ĐS : 23406 hộp và còn thừa 2 cái áo .

- HS trả lời

- HS thực hiện theo hướng dẫn

- HS lắng nghe

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT 1 );

nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4 );

bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.( BT5 ).

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng đặt được câu hỏi, câu nghi vấn.

3. Thái độ: HS yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3, 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:

2. Bài cũ : 5’ Câu hỏi dấu chấm hỏi

- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví -HS trả lời, HS khác nhận xét

(8)

dụ?

- Em nhận biết câu hỏi nhờ vào những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ? - GV nhận xét

3. Bài mới:

a. Hoạt động: Giới thiệu bài: 1’

-Bài học trước, các em đã được biết thế nào là câu hỏi và tác dụng của câu hỏi. Bài hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập cách dùng một số dạng câu hỏi.

b. Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập(30’)

* Bài tập 1: Thảo luận nhóm đôi - GV cho cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp.

- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến

- GV HS nhận xét chốt nội dung đúng.

* Bài tập 3:

- GV cho Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi.

- GV theo dõi, giúp HS hoàn thiện bài làm

- GV nhận xét chốt lại

a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ?

b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải không ?

c) Chú Đất trở thành chú Đất Nung à?

* Bài tập 4:

- GV cho mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi.

GV HS nhận xét, chốt kết quả đúng.

- HS lắng nghe - HS nhắc lại tên bài

-1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp.

- HS phát biểu ý kiến.

a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? b) Trước giờ học, em thường làm gì ? c) Bến cảng như thế nào ?

d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ? - HS nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi.

- Gạch vào bảng phụ.

a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ?

b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ?

c) Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ? -1 HS đọc yêu cầu bài.

-Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi.

- Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt.

Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu không?

-Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim, phải không ? - Bạn thích chơi bóng đá à ?

- Nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu

(9)

* Bài tập 5:

-Trong 5 câu đã cho có những câu là câu hỏi, có những câu không phải là câu hỏi nhưng vẫn có dấu chấm hỏi với mục đích làm HS bị nhầm lẫn.

Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra những câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.

Để làm được bài tập này, các em phải nắm chắc thế nào là câu hỏi ?

- Nhận xét chốt lời giải đúng.

4. Củng cố: 3’

- GV cho HS nêu nội dung bài học - GV giáo dục HS HS biết dùng câu hỏi khi nói, viết đúng cách.

5. Dặn dò: 1’

- Chuẩn bị bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.

- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.

- cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.

- Phát biểu ý kiến

+ Trong số 5 câu đã cho, có : 2 câu là câu hỏi

a) Bạn có thích chơi diều không ? (hỏi bạn điều chưa biết)

b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?(hỏi bạn điều chưa biết)

3 câu không phải là câu hỏi :

b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không ? (nêu ý kiến của bngười nói) c) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất. (nêu đề nghị)

e) Thử xem ai khéo tay hơn nào. (nêu đề nghị)

- HS theo dõi

- HS nêu nội dung bài học

- HS lắng nghe

Kể chuyện BÚP BÊ CỦA AI ? I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HSDựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê.

- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi . 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng kể chuyện bằng lời của nhân vật.

3. Thái độ: - HS yêu môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa trong SGK, nội dung câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:

2. Bài cũ: 5’Yêu cầu HS kể lại câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.

- HS hát -1-2 HS kể

- HS theo dõi lắng nghe

(10)

- GV nhận xét riêng. Nhận xét chung.

3. Bài mới: 1’

- Giới thiệu bài : Búp bê của ai?

- Hướng dẫn hs kể chuyện:

*Hoạt động 1: GV kể chuyện(7’) Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt lời các nhân vật (lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đánh. Lời cô bé: dịu dàng) - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.

- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

- Kể lần 3(nếu cần)

*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể

truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ( 23’)

Bài tập 1:

- GV đính 6 tranh lên bảng.

-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, viết vào băng giấy lời thuyết minh của mình, mỗi tranh 1 lời thuyết minh.

-Nhắc hs tìm lời thuyết minh cho ngắn gọn.

* GV nhận xét chốt lại ý đúng.

Bài tập 2:

- Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?

- Khi kể phải xưng hô thế nào?

* Nhắc nhở HS kể nhập vai mình là búp bê để kể lại chuyện, ý nghĩ và việc làm, cảm xúc của nhân vật búp bê. Khi kể phải xưng tôi, tớ, mình hoặc em.

GV- HS nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố: 3’

- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- Khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.

5. Dặn dò: 1’

- Dặn HS về nhà kể lại truyện

- HS lắng nghe.

- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm , trao đổi với nhau và viết vào băng giấy, dán lên bảng, các nhóm khác nhận xét.

- Nhóm khác nhận xét.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

-… mình đóng vai búp bê kể lại chuyện.

-… tôi, tớ, mình, hoặc em.

- Đọc: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê.

- Một hs kể mẫu 1 đoạn.

- Các cặp kể với nhau.

-Hs thi kể chuyện trước lớp.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

(11)

Khoa học

MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc , khử trùng , đun sôi ,…

2. Kĩ năng: - HS Biết đun sôi nước trước khi uống .

- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước .

*GDBVMT: Bảo vệ, cách làmcho nước sạch, tiết kiệm, bảo vệ bầu không khí. (liên hệ toàn phần)

3. Thái độ: HS yêu môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Hình trang 56,57 SGK.

- Phiếu học tập * UDPHTM

- Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 1’

2. Bài cũ: 3’

- Kể những nguyên nhân gây ô nhiễm nước ?

- Khi nước bị ô nhiễm thì điều gì xảy ra?

GV nhận xét –tuyên dương 3. Bài mới:

Giới thiệu bài: Một số cách làm sạch nước

Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước. 8’

*Mục tiêu: Kể được một số cách làm sạch nước; tác dụng của từng cách.

Cách tiến hành :

- Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em sử dụng

*GVgiảng: Thông thường có 3 cách làm sạch nước:

a) Lọc nước

-Bằng giấy lọc, bông,…lót ở phễu.

-Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể lọc.

Tác dụng:tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.

b)Khử trùng nước:

-Trò chơi

-HS trả lời theo yêu cầu của gv

-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài

- HS phát biểu

- HS chú ý lắng nghe - HS nhắc lại

a) Lọc nước

-Bằng giấy lọc, bông,…lót ở phễu.

-Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể lọc.

Tác dụng:tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.

b)Khử trùng nước:

(12)

- Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên, những chất này làm nước có mùi hắc.

c) Đun sôi:

Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết.

-Hãy kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách?

Hoạt động 2: Thực hành lọc nước:

15’

* Mục tiêu : Biết nguyên tắc của việc lọc nước đối với cách lọc nước đơn giản.

Cách tiến hành:

- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện như SGK trang 56.

Cho HS thực hành theo nhóm

- Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm.

GV kết luận:

- Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:

+Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước.

+Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan.

Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được.

*UDPHTM: GV quảng bá cho HS xem mô hình máy lọc nước.

Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch: 7’

*Mục tiêu: HS hiểu quy trình làm nước sạch

-Yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK trang 57 trả lời vào phiếu học tập (kèm theo).

- Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên, những chất này làm nước có mùi hắc.

c) Đun sôi:

Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết.

Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết.

- Dựa vào lời giảng trả lời.

- HS vào nhóm, cử nhóm trưởng, thư kí, báo cáo viên

- Thực hành lọc nước theo hướng dẫn SGK.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả

-HS lắng nghe

PHIẾU HỌC TẬP

Hãy quan sát hình 2 SGK trang 57 và đọc hướng dẫn trong mục “Bạn cần biết”

để hoàn thành bảng sau:

(13)

- Chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm.

- Sau khi hs trình bày, yêu cầu hs xếp dây chuyền sản xuất nước sạch theo đúng thứ tự.

- GV theo dõi giúp đỡ HS Kết luận:

Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước:

a)Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm.

b)Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng.

c)Tiếp tục lọc các chất không tan trong nước bằng bể lọc.

d)Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác được chứa trong bể.e

e)Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy bơm.

Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống: 4’

* Mục tiêu: Hiểu sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống .

+ Cách tiến hành :

- Nước làm sạch như những cách trên đã uống được ngay chưa? Tại sao?

Kết luận:

-Nước được sản xuất từ nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại các chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản chỉ mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được các vi khuẩn, chất sắt và các chất độc khác.

Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp đều phải đun sôi nước trước khi uống

Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất

nước sạch

Thông tin

6.Trạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng

5.Bể chứa Nước đã khử

sắt, sát trùng và loại bỏ các chất bẩn khác.

1.Trạm bơm nước đợt một

Lấy nước từ nguồn.

2. Dàn khử sắt-bể lắng

Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước.

3.Bể lọc Tiếp tục loại các chất không tan trong nước.

4.Sát trùng Khử trùng.

HS nêu lại .

- Không uống ngay được vì chúng cần phải đun sôi trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn sống trong nước.

- HS theo dõi, ghi nhanh ý chính vào vở khoa học

HS lắng nghe .

(14)

để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn lại trong nước.

GDBVMT: Vì sao nguồn nước nước bị ô nhiễm?

- Làm gì để bảo vệ nước?

4. Củng cố: 2’

-2 HS đọc lại nội dung ghi nhớ -Tại sao ta phải đun sôi nước uống?

5. Dặn dò: 1’

- Dặn HS về thực hiện theo nội dung bài học.

- Chuẩn bài tiết sau: Bảo vệ nguồn nước.

- Nhận xét tiết học.

- Do nước thải từ các xí nghiệp, nhà máy,

… chưa được xử lí chảy ra sông, suối … - HS trả lời

- HS đọc lại ghi nhớ - HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe

ĐỊA LÝ

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ

2. Kĩ năng: Trình bày các hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.

3. Thái độ: HS yêu môn học.

* GDBVMT: Sự cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng Bắc Bộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.

(15)

- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động cuả GV Hoạt động cuả hs 1. Ổn định: 1’

2. Bài cũ: 3’ Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.

- Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?

- Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như thế nào tới môi trường?

- Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào?

Nhằm mục đích gì? - GV nhận xét, 3. Bài mới: Giới thiệu bài: 1’

- Chúng ta đã biết về nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Bài học này sẽ giúp các em biết hoạt động sản xuất của người dân nơi đây có gì khác với người dân miền núi.

Trồng lúa gạo là công việc chính của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Nhờ có nhiều thuận lợi nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa (nơi trồng nhiều lúa) thứ hai của cả nước.

Hoạt động1: Hoạt động cá nhân( 15’) GV cho HS dựa vào SGK, tranh ảnh &

vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.

- Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lụa lớn thứ hai của nước ta )

- Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?

*GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo, để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của

- HS theo dõi, nhắc lại tựa bài

- HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.

- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, nhân dân có nhiều nghiệm về trồng trọt lúa nước.

- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi lúa.

- HS theo dõi

HS thảo luận theo nhóm 4.

- Mùa đông từ tháng 1, 2, 3 khi đó nhiệt độ thấp hơn 20 0C.

-Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông:

ngô, khoai, su hào, bắp cải, cà chua…

+Khó khăn: nếu rét quá lúa và cây bị chết.

- HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu

(16)

những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm(15’) - Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì?

- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi & khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?

- GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

GDBVMT: Việc chăn nuôi gà, lợn, vịt,

… gây tác hại gì đến nguồn nước?

- GVNX rút ND ghi nhớ.

4. Củng cố: 3’

- GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.

- GV giáo dục HS tôn trọng và có ý thức bảo tồn thành quả lao động của người dân.

5. Dặn dò: 1’

- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2) - Nhận xét tiết học.

tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.

+ ĐBBB trồng đều các loại rau sứ lạnh như: bắp cải, hoa súp lơ, xà lách, cà rốt…

+ Một số vật nuôi ở ĐBBB là lợn, gà, vịt …

-HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý.

Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung.

*Các chất thải không được xử lí sẽ ngấm xuống nguồn nước, làm nguồn nước bị ô nhiễm.

- 2 HS đọc ghi nhớ.

- HS trả lời - Lắng nghe -2,3 HS đọc bài -HS trả lời

-HS lắng nghe

Ngày soạn: 8/12/2018

Ngày giảng: Thứ 4, ngày 12/12/2018

Tập đọc

CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các CH 1 , 2, 4 trong SGK)

*HSNK trả lời được CH3 (SGK).

2. Kĩ năng: - HS Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ , nàng công chúa, chú Đất Nung ).

3. Thái độ: HS yêu môn học.

(17)

*GDKNS: - Xác định giá trị;Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ thành công.)

II. CHUẨN BỊ:

GV: -Tranh minh họa, giấy viết nội dung luyện đọc HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn truyện - GV nhận xét chung.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh minh họa bài tập đọc.

- GV giới thiệu: để hiểu rõ hơn về bài bài học nay, cô cùng các em tìm hiểu qua bài

“Chú Đất Nung”

b. Luyện đọc: 12’

- YC hs đọc tốt đọc bài.

GV chia đoạn:

+ Đoạn 1: Hai người ……tìm công chúa . + Đoạn 2: Gặp công chúa ……….chạy trốn .

+Đoạn 3: Chiếc thuyền ……se bột lại.

+Đoạn 4: Phần còn lại

- Lượt 1: Kết hợp sửa sai cho HS.

- Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ, hướng dẫn HS đọc nhấn giọng .

-Yêu cầu HS đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu, giới thiệu giọng đọc toàn baì.

c. Tìm hiểu bài: 12’

-YC HS đọc đ1, trao đổi trong nhóm trả lời câu hỏi.

- Kể lại tai nạn của hai người bột?

- Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột bị nạn?

- 3 HS lên đọc và trả lời câu hỏi.

- Hs trả lời - HS lắng nghe

- 1 HS đọc bài

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn (2 lượt )

- HS giải nghĩa từ khó.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc - Hs lắng ghe

- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời.

- Hai người bột sống trong lọ thủy tinh. Chuột cạp nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ tìm nàng công chúa và bị chuột lừa vào cống.

Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai người ngấm nước, nhũn cả chân tay.

- Đất Nung nhảy xuống nước nước, vớt họ lên bờ để se bột lại.

(18)

-Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột ?

- Câu nói cọc tuếch ở cuối truyện của Đất Nung có ý nghĩa gì? ( Dành HS khá giỏi )

- Qua câu chuyện nói lên điều gì?

d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 8’

- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.

- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm - GV đọc mẫu

+GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- YC đọc DC cả bài 4. Củng cố: 2’

- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

*GDKNS: Chúng ta phải biết vượt qua mọi thử thách, cần nổ lực rèn luyện trong cuộc sống cũng như trong học tập để trở thành người có ích cho xã hội.

5. Dặn dò: 1’

- Về nhà học bài, rèn kĩ năng đọc.

- Chuẩn bị tiết sau: Cánh diều tuổi thơ - Nhận xét tiết học.

-Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn cả chân tay khi gặp nước như hai người bột.

* Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn tỏ ý thông cảm với hai người bột chỉ quen sống trong lọ thủy tinh, không chịu đựng được thử thách.

* Câu nói đó có ý xem thường những người chỉ sống trong sung sướng ,không chịu đựng nỗi khó khăn.

- ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người có ích ,chịu được nắng mưa cứu sống được hai người bột yếu đuối .

3HS đọc, nêu giọng đọc

- Phát hiện các ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Lắng nghe - HS luyện đọc

- Một vài HS thi đọc diễn cảm.

- 1HS đọc - HS trả lời.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : HS Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.

2. Kĩ năng : - HSBiết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số.

- Bài tập cần làm: BT1, 2a, 4a.

3. Thái độ: HS rèn tính cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

GV: BT củng cố, vở, bảng phụ.

(19)

HS: VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Bài cũ: (5’)Chia cho số có một chữ số - Gọi HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào nháp.

Đặt tính rồi tính

a) 563630 : 2 b) 202556 : 5 - GV nhận xét

- Nhận xét phần bài cũ.

3. Bài mới:

Hoạt động1: Giới thiệu bài.

Hoạt động 2: Thực hành( 32’) Bài tập 1:

Thực hành chia số có sáu chữ số cho số có một chữ số: trường hợp chia hết &

trường hợp chia có dư (không yêu cầu thử lại)

*GV nhận xét kết quả đúng.

Bài tập 2a

Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé, số lớn. Khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp.

Bài 2b GV theo dõi

Bài tập 3:

- Khai thác bài, YC làm cá nhân.

- Nhận xét cá nhân

- Chốt KT Bài tập 4a

- 2HS thực hiện bảng lớp

- Cả lớp thực hiện vào bảng con - Lớp nhận xét

HS nêu yêu cầu bài tập.

- 4 HS lên bảng làm.

- Lớp làm bài vở - Lớp nhận xét HS làm bài

Số bé = (Tổng – Hiệu): 2 Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 a )Số lớn :

(42506 +18472): 2 =30489 Số bé:

30489 – 18472 = 12017 Đáp số : SL: 30489 SB : 12017 - HS tự làm bài và nêu KQ . b .Số lớn : 111591

Số bé : 26304 HS làm bài nêu KQ : Giải

Số toa xe chở hàng là . 3 + 6 = 9 ( toa xe ) Số hàng do 3 toa chở là.

14580 x 3 = 43740 (kg ) Số hàng do 6 toa chở là . 13275 x 6 = 79650 ( kg ) Trung bình mỗi toa chở là .

(43740 + 79650) : 9 = 13710 ( kg) Đáp số: 13710 kg

(20)

HS tính bằng hai cách

GV thu tập nhận xét .

- Chốt KT Bài 4 b:

GV theo dõi, giúp đỡ

GV nhận xét, chốt nội dung đúng

- GV nêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán.

4. Củng cố: 2’

- Chọn đáp án đúng:

a) 128932 : 2 =

a. 64466 b. 64463 c. 74466 b) 123455 : 5

a. 24491 b. 24691 c. 24690 c) 63028 : 3

a. Phép chia hết b. Phép chia có dư - Gv nhận xét phần củng cố

- GV giáo dục HS ham thích học toán và cẩn thận khi làm bài .

5. Dặn dò: 1’

- Dặn HS về xem lại các bài tập

- Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích Nhận xét tiết học .

Hs đọc yêu cầu HS làm bài vào vở

a) C1: ( 33164 + 28528 ) : 4

= 61692 : 4 = 15423 C2: (33164+28528):4 =33164 :4 +28528:4 = 8291 + 7132

= 15423

HS tự làm bài nêu KQ .

b) C1: (403494 – 16415) :7 = 387079 : 7

= 55297 C2: (403494–16415):7

= 403494:7 – 16415:7 = 57642 - 2345

= 55297 - HS trả lời

Ghi kết quả vào bảng con (ghi chữ đúng)

a) 128932 : 2 =

a. 64466 b. 64463 c. 74466 b) 123455 : 5

a. 24491 b. 24691 c. 24690 c) 63028 : 3

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

Lịch sử

NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt :

+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu ,đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.

+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.

(21)

*HS NK: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.

2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng trình bày các sự kiện lịch sử.

3. Thái độ: HS yêu lịch sử dân tộc.

II. CHUẨN BỊ:

- Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh; quá trình nhà Trần thành lập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 1’

2. Bài cũ: 3’: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077) - Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta?

- Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào?

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài : Nhà Trần thành lập Hoạt động1: 8’ Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.

GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn

“ đến cuối thế kỉ XII …được thành lập”

- Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào?

-Trong hoàn cảnh đó nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào?

Hoạt động 2: 12’ Nhà Trần xây dựng đất nước

GV yêu cầu HS làm phiếu học tập

-Yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền dấu X vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện.

-HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV

-Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân cực khổ.

Giặc ngoại xâm lăm le ngoài bờ cõi nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần mới giữ được ngai vàng.

-Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng.

Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng.

- HS làm phiếu học tập

- HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên báo cáo.

PHIẾU HỌC TẬP

Em hãy đánh dấu x vào  sau những chính sách được nhà Trần thực hiện:

+ Đứng đầu nhà nước là vua.  + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.

+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. 

+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu.

(22)

- GV theo dõi giúp đỡ HS

- GV chốt nội dung đúng.

- Những việc làm trên của các vua nhà Trần nhằm để làm gì?

- Nêu những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước?

Hoạt động 3: 12’ Hoạt động cả lớp - Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?

-Em có nhận xét về quan hệ giữa vua với quan ,vua với dân dưới thời nhà Trần ?

- GV gọi HS nêu nội dung bài 4. Củng cố: 3’

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK

GV cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ - GV giáo dục HS Thấy được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các vua Trần làm rạng rỡ non sông, dân tộc.

5. Dặn dò: 1’

- Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê.

- Nhận xét tiết học

+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. 

+ Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.

-…nhằm để xây dựng đất nước.

- Chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.

- Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.

- Vua Trần cho dặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc cầu xin hoặc oan ức . Trong các buổi yến tiệc ,có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ .

- HS trả lời câu hỏi

- HS nhắc lại ghi nhớ

- Lắng nghe

Chính tả (Nghe – viết) CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS nghe – viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.

(23)

2. Kĩ năng: - HS viết sạch, đẹp. Làm đúng BT 2b . 3. Thái độ: HS yêu môn học.

II. CHUẨN BỊ:

GV: - Giấy viết BT2b. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 4’

- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới: Chiếc áo búp bê.

Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (1’)

Nghe – viết lại đúng bài chính tả “Chiếc áo búp bê” và làm bài tập phân biệt s/x Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.

a. Hướng dẫn chính tả (5’) Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.

Hỏi: -Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?

- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:

- HS đọc lại các từ khó

b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:

(15’)

- Nhắc cách trình bày bài - Giáo viên đọc cho HS viết

- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.

Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.(4’) - HS soát lỗi

- Chấm tại lớp 4 đến 6 bài.

- Giáo viên nhận xét chung

Hoạt động 4: 7’ HS làm bài tập chính tả

Bài 2 b:

- Giáo viên hướng dẫn cách tòm từ phù hợp với đoạn văn việc

- HS hát.

- HS viết bảng con

HS theo dõi trong SGK - HS theo dõi

- Hs đọc lại

- Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.

- HS đọc thầm

- HS viết bảng con các từ: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc.

- HS đọc lại các từ khó

- HS lắng nghe - HS viết chính tả.

-HS dò bài.

- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập .

- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS sửa bài - Nhận xét

(24)

- GV nhận xét chốt nội dung.

4. Củng cố: 2’

- HS nhắc lại nội dung học tập

-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có - GV giáo dục HS

5. dặn dò:1’

- Về xem lại bài - Chuẩn bị tiết 15.

- Nhận xét tiết học.

- 2HS đọc lại Bài sửa hoàn chỉnh - Lắng nghe

- Lắng nghe Ngày soạn: 9/12/2018

Ngày giảng: Thứ 5, ngày 13 /12/2018

Tập làm văn

THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS Hiểu được thế nào là miêu tả (ND ghi nhớ).

2. Kĩ năng: - HS Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT 2).

3. Thái độ: HS yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, vở BT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Ôn tập văn kể chuyện

- Gọi hs nêu vài đặc điểm chung của văn kể chuyện.

- Nhận xét chung.

3. Bài mới:

*Giới thiệu bài: Thế nào là miêu tả?

a. Nhận xét: 12’

Bài tập 1:

- Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn miêu tả - Cho hs đọc thầm và tìm những sự vật được miêu tả trong đoạn văn.

- Gọi hs nêu sự vật được miêu tả trong đoạn văn.

- Cả lớp, GV nhận xét.

- GV nêu yêu cầu, cho HS xem mẫu và giải thích mẫu.

Bài tập 2:

- GV phát phiếu và yêu cầu hs hoàn thành phiếu được giao.

- HS hát

- HS nêu vài đặc điểm chung của văn kể chuyện.

- HS nhắc lại tựa bài

- 1 hs đọc to.

- Cả lớp đọc thầm, gạch dưới sự vật tìm được

-Vài hs nêu - HS lắng nghe

- Cả lớp quan sát, đọc mẫu, giải thích.

- Hs nêu ý kiến.

(25)

- Gọi hs nêu kết quả theo từng sự vật.

- Cả lớp, GV nhận xét và cho HS đối chiếu kết quả ghi ở bảng phụ.

Bài tập 3:

GV đàm thoại cùng HS:

-Tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào?

- Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì?

b. Ghi nhớ:

- GV chốt lại ghi nhớ SGK/140 c. Luyện tập: 20’

Bài 1:

- GV nêu yêu cầu và cho hs thảo luận theo nhóm.

- Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.

- Cả lớp, gv nhận xét, chốt lại câu văn miêu tả trong cả 2 phần bài “Chú Đất Nung”

Bài 2:

- Gọi hs đọc bài thơ “Mưa”

- Cho hs nêu các hình ảnh mà các em thích.

- GV yêu cầu HS ghi lại hình ảnh đó và viết 1,2 câu tả lại hình ảnh đó.

Gọi hs nêu câu vừa viết, cả lớp nhận xét.

4. Củng cố: 2’

- GV hỏi lại nôi dung cần ghi nhớ - GV giáo dục HS ham thích học thêu 5. Dặn dò: 1’

- Dặn HS về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học

- Hs đổi chéo kiểm tra

- HS thảo luận theo 5 nhóm - Đại diện nhóm trình bày

- 2 hs đọc ghi nhớ

-Vài hs đọc to - Hs lần lượt nêu - Cả lớp làm nháp - Hs chỉnh lại câu viết.

- Hs đọc bài thơ “Mưa”

VD: Em thích hình ảnh : Muôn nghìn cây mía múa gươm. Có thể lại tả lại hình ảnh này như sa : Gió thổi rất mạnh làm cả vườn mía nghiêng ngả . Lá mía vung lên quất xuống chẳng khác gì một rừng lưỡi gươm đang múa .

- HS đọc ghi nhớ

- HS lắng nghe

Toán

CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS Thực hiện được phép chia một số cho một tích.

- Bài tập cần làm: BT 1, 2.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng chia một số cho một tích.

3. Thái độ: HS yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

(26)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 1’

2. Bài cũ: Luyện tập (4’) GV yêu cầu HS làm bài a) Đặt tính rồi tính:

365692 : 2 500633 : 3 - GV nhận xét

b) Tính bằng hai cách : (33164 + 28528) : 4 GV nhận xét

Nhận xét chung bài làm.

3. Bài mới:

Giới thiệu bài: Chia một số cho một tích Hoạt động1: Phát hiện tính chất.(12’) GV ghi bảng: 24 : (3 x 2)

24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 Yêu cầu HS tính

Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét:

+ Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích.

+ Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số.

Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Hoạt động 2: Thực hành(20’) Bài tập 1:

Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2:

HS thực hiện cách tính theo mẫu.

-HS lên bảng làm bài - Hs nhận xét bài bạn

- HS nhắc lại nhiều lần.

HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng.

a/ 50 : ( 2 x 5) = 50 : 10 = 5 b/ 72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1 c/ 28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 14 = 2 - HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vận dụng tính chất chia một số cho một tích để tính.

-Trình bàykết quả:

a/ 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4) = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2 b/ 150 : 50 = 150 : ( 5x 10) =150:5:10 = 30 : 10 = 3 c/ 80 : 16 = 80 : (8 x 2)

= 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5 - HS đọc yêu bài tập tự làm rồi nêu kq Tóm tắt

2 HS; 1 HS : 3 quyển.

Tất cả trả : 7200 đồng 1 quyển ….đồng?

HS làm bài

Giải

Số quyển vở của hai bạn mua là.

2 x 3 = 6 ( quyển ) Giá tiền mỗi quyển vở

7 200 : 6 = 1 200 ( đồng ) Đáp số : 1 200 đồng

(27)

- YC HS làm CN - NX, củng cố KT Bài tập 3:

- TC HS làm bài CN vở, bảng lớp.

- làm thế nào con tính được giá tiền…

GV nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố: 2’

-Yêu cầu HS nêu cách tính chia một số cho một tích.

- GV giáo dục HS ham thích học toán, nhanh nhẹn trong tính toán.

5. Dặn dò:1’

- Dặn HS về xem lại các bài tập.

- Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số.

- Nhận xét tiết học.

- HS nêu

- HS lắng nghe

Khoa học

BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:

+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.

+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.

+ Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải, … 2. Kĩ năng: Sử dụng, bảo vệ nguồn nước.

3. Thái độ: - Thực hiện bảo vệ nguồn nước.

* GDBVM: HS có ý thức bảo vệ nguồn nước nhằm bảo vệ môi trường thiên nhiên.

* GDSDNLTK&HQ: HS biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.

* GDKNS: Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. Trình bày thông tin về việc bảo vệ nguồn nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 58, 59 SGK.

- Giấy A0 cho các nhóm, bút màu mỗi nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

(28)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ

- Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống?

- Kể tên các cách làm sạch nước ? - GV nhận xét.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu bài: Nước có vai trò rấ quan trọng đối với đời sống của con người, động vật, thực vật. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước?

bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.

2. Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp

- HS trả lời - HS nhận xét

- Lắng nghe.

- Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước

- Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước:

Hình 1: Đục ống nước sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước

Hình 2: Đổ rác xuống ao sẽ làm nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác bị chết

- Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước:

Hình 3: Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ được môi trường đất vì những chai lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh

Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm

Hình 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản

Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm

(29)

* GDTKSDNLHQ: Bạn nào có thể nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước?

3. Liên hệ

- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước

*BVMT: Để bảo vệ nguồn nước cần làm gì?

4. Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi - GV tổ chức cho HS đóng vai theo nhóm.

- Chia nhóm HS.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.

- GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.

- GV nhận xét từng nhóm C.Củng cố - dặn dò

+ Nêu được những việc làm nhằm bảo vệ nguồn nước?

* BĐ: Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn nguồn nước. Nguồn nước chúng ta sử dụng có mối liên hệ chặt chẽ với nguồn nước biển, sự ô nhiễm nguồn nước là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển

- GV nhận xét tiết học.

không khí.

- HS nêu

- HS liên hệ

- Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước

- Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước

- Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất làm ô nhiễm nguồn nước

- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung

- Thảo luận tìm đề tài

- Thảo luận về lời giới thiệu.

- HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời tiếp nối

- HS lắng nghe Luyện từ và câu

DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC ? I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ) .

(30)

2. Kĩ năng: - HS Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III)

3. Thái độ: HS yêu môn học.

*HS học tốt: Nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác (BT3, mục III)

*GDKNS: - Lắng nghe tích cực; Thể hiện lịch sự trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1.

- 4, 5 tờ giấy khổ to để làm việc theo nhóm : bài tập 2.

- Băng dính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 1’

2. Bài cũ: 3’ Luyện tập về câu hỏi.

- Nêu nội dung cần ghi nhớ? KT vở BT 3. Bài mới:

a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1’

-Thế nào là câu hỏi?

- Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn qua bài “Dùng câu hỏi vào mục đích khác”. Với bài học này, các em sẽ biết thêm một điều rất mới mẻ:

câu hỏi không phải chỉ dùng để hỏi. Có những câu hỏi được đặt ra để thể hiện thái độ khen chê, sự kkhẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn.

b. Hoạt động 2: Phần nhận xét (12’)

* Bài 1:

-Tìm những câu hỏi trong đoạn văn:

đoạn đối thoại giữa ông Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung (phần1)?

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài tập 2

- Phân tích câu hỏi 1:

- Câu hỏi của ông Hòn Rấm: “Sao chú mày nhát thế ? “ ông Hòn Rấm hỏi với ý gì?

- Phân tích câu hỏi 2 :

- Câu “Chứ sao?” của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có

Hoạt động của học sinh HS hát

HS nêu.

- Câu hỏi dùng để hỏi về những đều chưa biết.

- 3 HS đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận nhóm đôi.

Trình bày KQ:

+ Sao chú mày nhát thế?

+ Nung đấy ạ?

+ Chứ sao?

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm.

- HS làm việc cá nhân - HS phát biểu ý kiến - Để chê chú bé Đất nhát.

- Câu hỏi này là câu khẳng định: đất có thể nung trong lửa.

(31)

tác dụng gì?

*Bài tập 3:

* Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.

-Trong nhà văn hoá, em và bạn say sưa trao đổi với nhau vế bộ phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo:

“Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?”

Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?

c. Hoạt động 3: Phần ghi nhớ (2’) d. Hoạt động 4: Phần luyện tập (18’)

* Bài tập 1:

- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1, viết mục đích của câu hỏi bên cạnh từng câu.

a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo:

“Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này. “

b) Anh mắt của các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy? “

c) Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à? “

d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không? “

*Bài tập 2: Đặt câu phù hợp với các tình huông.

GV thu một số vở chữa, nhận xét.

Bài tập 3 :

Nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác.

+ Tỏ thái độ khen, chê :

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.

+ Câu “Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” là một câu hỏi nhưng không dùng để hỏi. Câu hỏi này thể hiện yêu cầu của người bên cạnh: phải nói nhỏ hơn, không được làm phiền người khác.

-HS đọc ghi nhớ.

- HS đọc thầm

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm

- HS làm việc cá nhân , trình bày KQ:

+ Câu hỏi của mẹ yêu cầu con nín khóc.

+ Câu hỏi của bạn thể hiện ý chê trách.

+ Câu hỏi của chị thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống.

+ Câu hỏi của của bà cụ thể hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm.

Cho HS trình bày.

a- Bạn có thể chờ hết giờ sinh họat, chúng mình nói chuyện được không?

b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?

c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ?

d) Chơi diều cũng thích chứ?

-HS đọc yêu cầu bài và tự làm.

- Em bé đi mẫu giáo được phiếu Bé ngoan. Em khen em bé bằng câu hỏi:

(32)

+ Khẳng định, phủ định

+ Thể hiện yêu cầu, mong muốn : - GV nhận xét cá nhân

4. Củng cố: 2’

- Khi giao tiếp với mọi người chúng ta cần phải như thế nào?

+ GDKNS: Trong giao tiếp chúng ta cần thể hiện thái độ lịch sự, trong gia đình cũng như ngoài xã hội.

5. Dặn dò: 1’

- Dặn Hs về học bài, xem lại các bài tập

- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: trò chơi , đồ chơi.

- Nhận xét tiết học.

Sao em bé ngoan thế nhỉ?

- Một bạn chỉ thích học ngoại ngữ Tiếng Anh. Em nói với bạn Tiếng Pháp cũng hay chứ?

- Cậu em nghịch ngợm trong lúc chị đang chăm chú học bài. Chị nói với em:

Em có thể ra ngoài chơi cho chị học bài được không?

… lịch sự, tế nhị,…

- Lắng nghe

- Lắng nghe

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Vận dụng nhân chia một số cho một tích để tính giá trị của biểu thức.

2. Kĩ năng: - Hs biết vận dụng chia một số cho một tích để giải toán.

- Bài tập cần làm : 1, 2, 3

* HS n

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong thế giới loài chim có rất nhiều chim, chúng cất tiếng hót cho chúng ta nghe, bắt sâu bảo vệ mùa màng. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và

Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn sau, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được...

Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn

Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…)?. Luyện từ và câu.. b) Khi

Vẽ đoạn thẳng có độ

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

[r]

[r]