Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
Quy tắc đánh trọng âm (Vietnamese version: notice that there are always exceptions)-> To get the English and most correct and quite complicated:) version, leave me your email, and I will send you)
* Cách nhớ chung chung:
V và Adj 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2, trừ các V và Adj kết thúc bằng:
+ en: open, threaten….
+ er: enter, differ, offer, answer……(trừ từ prefer, refer) + ow: follow, borrow…….
Và một số V và Adj khác như: travel, worry, menace, settle, equal, marry, major, happy, heavy… trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất do âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm yếu là: /i/, /ɪ / và /ə/ (các nguyên âm yếu thường không nhận trọng âm) N hai âm tiết đánh trọng âm ngược với V và Adj: trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu tiên do âm tiết thứ 2 thường chứa các nguyên âm yếu, trừ trường hợp âm tiết thứ hai chứa nguyên âm đôi, nguyên âm dài, trọng âm sẽ vào âm tiết thứ 2 như: police, delight, affair, balloon….
1. Những từ tận cùng bằng: -ion, ic, ish, ical, ity, ial, ially, ive/ itive/ ative, logy, etry, ious, ary, eous, ulous, elous, orous, erous thường có trọng âm chính rơi vào ngay âm tiết trước nó:
Ex:
Production, ability, biology, scientific, musical, essentially, docu‟mentary, supple‟mentary, ele‟mentary……….
* Ngoại lệ: „television, „Arabic, „Catholic, „rhetoric, „politics, a‟rithmatic, „lunantic Với các đuôi ant, ent, ence, ance thì trọng âm đánh theo âm tiết ngay trước nó:
+) Nếu âm tiết trước nó chứa 1 nguyên âm hoặc 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết trước nó:
ignorant, variant, reference,
+) Nếu âm tiết trước nó chứa 1 nguyên âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm hoặc 1 nguyên âm + 1 phụ âm + 1 phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết đó: appearance, correspondent...
2. Những từ tận cùng bằng: fy, ate, ise, ize, ary (những từ mà âm tiết trước nó chứa âm yếu) trọng âm vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên:
Ex:
Communicate, populate, investigate, apologize, concentrate, organize, beautify, dictionary, literary, necessary…..
3. Một số tiền tố và hậu tố không làm thay đổi vị trí trọng âm của từ:
a) Tiền tố: un, im, ir, dis, non, il, re, over, pre, under
b) Hậu tố:ment, ship, ness, er/ or, hood, ing, ise/ize, en, full, less, able/ible, ous, ly, al, age, like, wise Ex:
„Possible vs. im‟possible De‟velop vs. de‟velopment
„Careles vs. ‟carelessness „Accurate vs. „accurately 'Estimate vs. under‟estimate
* Ngoại lệ: „invalid (n) „undergrowth (n) „understatement (n) 4. Các phụ tố làm thay đổi trọng âm của từ
“-eous”: advantage /əd'vɑ:ntɪ ʤ/ vs. advantageous /ˌ ædvən'teɪ ʤəs/
“-graphy”: photo /'fə ʊtə ʊ/ vs. photography /fə'tɒgrəfi/
“-ic”: climate /'klaɪ mət/ vs. climatic /klaɪ 'mætɪk/
“-ial”: industry /'ɪndəstri/ vs. industrial /ɪ n'dʌstriəl/
“-ion”: perfect /'pɜ:fɪkt/ vs. perfection /pə'fekʃ n/
“-ity”: able /'eɪ bl/ vs. ability /ə'bɪ ləti/
5. Những phụ tố sau thường nhận trọng âm chính: ee, eer, ette, ese, aire, ique, esque, ology, ography, ain (áp dụng với V), semi-, anti-
Ex:
Maintain, remain, contain, degree, unique, volunteer, billionaire, Vietnamese, nominee…..
* Ngoại lệ:
Co‟mmittee, „coffee 6. TỪ GHÉP
Nếu từ đầu tiên của từ phức là tính từ thì từ này nhận trọng âm phụ, trọng âm chính sẽ rơi vào từ thứ hai.
Loudspeaker full moon fast food new moon Open hearted ill mannered
Tuy nhiên, nếu từ đầu tiên là danh từ, trọng âm chính sẽ rơi vào từ đó.
Car ferry tea cup suitcase bottle feed Boatpeople farm house airplane bodyguard 7. CÁC TỪ ĐẢM NHẬN 2 VAI TRÒ
Một số từ vừa là danh từ vừa là động từ. Ví dụ như từ record là danh từ (N) nếu trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, và là động từ (V) nếu trọng âm vào âm tiết thứ 2.
Abstract /ˈ æbstrækt/ (A) /æbˈ strækt/ (V) Conduct /ˈ kɒndʌkt/ (N) /kənˈ dʌkt/ (V) Contract /ˈ kɒntrækt/ (N) /kənˈ trækt/ (V) Contrast /ˈ kɒntrɑ:st/ (N) /kənˈ trɑ:st/ (V) Desert /ˈ dezət/ (N) /dɪ ˈ zɜ:t/ (V) Escort /ˈ eskɔ:t/ (N) /ɪ sˈ kɔ:t/ (V) Export /ˈ ekspɔ:t/(N) /ɪ kˈ spɔ:t/ (V) Import /ˈ ɪ mpɔ:t/ (N) /ɪ mˈ pɔ:t/ (V) Insult /ˈ ɪ nzʌlt/ (N) /ɪnˈ zʌlt/ (V) Object /ˈ ɒbʤɪ kt/ (N) /əbˈ ʤekt/ (V) Perfect /ˈ pɜ:fɪkt/ (A) /pə ˈ fekt/ (V) Permit /ˈ pɜ:mɪ t/ (N) /pə ˈ mɪt/ (V) Present /ˈ preznt/ (N, A) /prɪ ˈ zent/ (V) Produce /ˈ prɒdju:s/ (N) /prə ˈ dju:s/ (V) Protest /ˈ prə ʊtest/ (N) /prə ˈ test/ (V) Rebel /ˈ rebl/ (N) /rɪ ˈ bel/ (V) Record /ˈ rekɔ:d/(N) /rɪ ˈ kɔ:d/ (V)
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
Subject /ˈ sʌbʤɪ kt/ (N) /səbˈ ʤekt/ (V)
Một số từ vừa là N và V nhưng không có sự khác biệt về vị trí trọng âm answer, picture, promise, reply, travel, visit luôn có trọng âm ở âm tiết đầu tiên.
* Chú ý: Nguyên âm /ə/ là âm rất quan trọng và có mặt ở hầu như tất cả các từ vựng tiếng Anh. Tuy nhiên âm tiết nào chứa âm này đều không nhận trọng âm (chính/ phụ). Các trường hợp điển hình được phiên âm thành /ə/ là khi các từ kết thúc bằng: ate (với Adj), ant, ance, al, ar, ence, ent, en, er, or, us, able/ible/ion, ous, ure, om, ary, ory, ery ....