• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20

NS: 15 / 01 / 2021

NG: 18 / 02 / 2021 Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 39 : BỐN ANH TÀI

(Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những nét đẹp của văn hoá truyền thống của dận tộc ta.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân Hợp tác Đảm nhận trách nhiệm

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ viết câu đoạn luyện đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 4 HS đọc bài thơ: Chuyện cổ tích về loài người và trả lời câu hỏi SGK

-Nhận xét B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) :

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.

- Tranh vẽ gì ?

+ Tiết trước các em đã biết về sức khoẻ, tài năng và lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu tiếp về sự gan dạ hiệp sức và tài ba của bốn anh em chống lại yêu tinh.

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

? Bài chia làm mấy đoạn ? - Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

sống sót, liền lay, núc nác, thung lung, chạy trốn,...

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- HD đoạn văn dài: ngắt, nghỉ, nhấn, giọng.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung.

- Quan sát .

- Tranh vẽ miêu tả về cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh.

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

- Bài chia làm 2 đoạn.

+ Đ1: 4 anh em ... bắt yêu tinh đấy.

+ Đ2: Cẩu Khây hé cửa ... đông vui.

- Nối tiếp đọc bài. - HS sửa sai + q/s tranh quả núc nác, thung lũng - HS đọc phần chú giải

- HS đọc bài thành tiếng, lớp đọc thầm

(2)

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi GV quan sát, hướng dẫn.

- GV HD đọc, đọc toàn bài với giọng đọc diễn cảm, thể hiện sinh động, giọng hồi hộp ở đoạn 4 anh em Cẩu Khây đến chồ yêu tinh, giọng gấp gáp, dồn dập ở đoạn miêu tả cuộc chiến.

HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1

(?) Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ?

(?) Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì?

(?) Em hãy nêu ý chính của đoạn 1?

- Yêu cầu hs đọc đoạn 2, trao đổi và thuật lại cuộc chiến của 4 anh em Cẩu Khây.

(?) Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?

- Yêu cầu các nhóm thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh.

(?) Vì sao 4 anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?

(?) Nếu để một mình thì ai trong số 4 anh em sẽ thắng được yêu tinh?

(?) Đoạn 2 của truyện cho ta biết điều gì?

GV: Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường: Đánh yêu tinh bị

Bà đừng sợ, /anh em chúng cháu đến đây/ để bắt yêu tinh đấy.//

+ Các cặp đọc nối tiếp đoạn.

- Theo dõi gv đọc mẫu

- HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi:

+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em được bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.

+ Thấy yêu tinh về và đánh hơi thấy mùi thịt người bà cụ liền giục 4 anh em chạy trốn

-> Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ.

- HS nhắc lại ý đoạn 1

- Yêu tinh: Phun nước như mưa làm ngập cả cánh đồng làng mạc -> quy hàng.

-Nắm Tay đóng Cọc: đấm, ngăn nước.

-Lấy Tai Tát Nước: tát nước.

-Cẩu Khây: nhổ cây quật túi bụi.

- Móng Tay Đục Máng: khoét máng.

+ Yêu tinh có thể phun nước như mưa làm ngập cả cánh đồng làng mạc.

- Gọi các nhóm trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác nx bổ sung

+ Vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ tài năng phi thường.

+ Vì anh em Cẩu Khây biết đoàn kết hợp lực

+ Không ai thắng được yêu tinh -> Anh em Câu Khây đã chiến thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh và sự đoàn kết.

(3)

thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hợp lực nên đã thắng được yêu tinh cứu giúp bà con dân bản.

(?) Câu truyện ca ngợi điều gì?

HĐ 3. Đọc diễn cảm: 10’

- Yêu cầu 2 hs nối tiếp nhau đọc, lớp theo dõi, phát hiện ra giọng đọc, cách đọc hay.

- Treo bảng phụ có đoạn văn cần đọc - GV: Dựa vào nội dung của từng đoạn và phần đọc bài của 2 đoạn, các em hãy tìm giọng đọc của từng đoạn.

- GV đọc mẫu đoạn thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em Cẩu Khây.

- GV yêu cầu hs chọn luyện đọc đoạn mà em thích nhất.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm

- GV nhận xét và tuyên dương hs đọc tốt 3. Củng cố dặn dò (3’)

- Nêu nội dung bài?

- Nhận xét giờ học

- Về nhà học bài và kể lại chuyện cho người thân nghe.

*Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ tai năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng của 4 anh em Cẩu Khây.

- HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - HS thống nhất giọng đọc

- Theo dõi bài đọc mẫu của gv - HS đọc diễn cảm

- HS thi đọc, lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất

- HS nêu lai ý chính của bài.

TOÁN

TIẾT 96: PHÂN SỐ.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số, mẫu số.

2. Kĩ năng: Biết đọc, viết các phân số.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Các mô hình, các hình vẽ trong SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành.

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2. Giới thiệu phân số: 12’

- GV treo lên bảng hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần

+ 2 HS nêu.

- Hai HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

(4)

được tô màu. HDHS như SGK.

- Hình tròn được chia thành mấy phần = nhau?

- Có mấy phần được tô màu?

+ Chia hình tròn thành 6 phần = nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu 5 phần 6 hình tròn.

- Năm phần sáu viết là 65 . Hs đọc và viết.

- Ta gọi

6

5 là phân số. Phân số

6

5 có tử số là 5 và có mẫu số là 6.

+ Khi viết phân số 65 thì mẫu số được viết ở trên hay ở dưới vạch ngang?

+ Mẫu số của phân số 65 cho biết điều gì?

- Ta nói MS là tổng số phần bằng nhau được chia ra. MS phải luôn luôn khác 0.

+ Khi viết phân số 65 thì tử số được viết ở đâu? Tử số cho em biết điều gì?

- HDHS ví dụ như SGK.

3. Thực hành:

Bài 1: 5’

- Gọi học sinh nêu đề bài.

- Nhận xét từng học sinh.

- Hình 1: 52 (Hai phần năm) - Hình 2: 85 (Năm phần tám) - Hình 3: 43 (Ba phần tư) - Hình 4:

10

7 (Bảy phần mười) Bài 2: 5’

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài

- Yêu cầu lớp làm vào SGK bằng bút chì.

- Gọi 1 em lên bảng làm, hs khác nhận xét Phân số Tử số Mẫu số

11

6 6 11

8 8 10

- 6 phần bằng nhau.

- Có 5 phần được tô màu.

- Hs viết 65 và đọc năm phần sáu.

- Hs nhắc lại Phân số

6

5 có tử số là 5 và có mẫu số là 6.

+ Khi viết phân số 65 thì mẫu số được viết ở dưới vạch ngang.

+ Mẫu số của phân số 65 cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.

+ Khi viết p/số

6

5 thì TS được viết ở trên vạch ngang và TS cho em biết có 5 phần bằng nhau được tô màu.

- Hs đọc phân số và giải thích.

- Hai em lên bảng sửa bài và giải thích mẫu số và tử số.

- Hình 5: 63 (Ba phần sáu) - Hình 6:

7

3 (Ba phần bảy)

b) Trong mỗi phân số, mẫu số cho biết các hình được chia đều thành các phần bằng nhau. Tử số cho biết có các phần được tô màu.

- Một em đọc đề bài và xác định y/c.

- Một em lên bảng sửa bài:

Phân số Tử số Mẫu số

8

3 3 8

25

18 18 25

(5)

12

5 5 12

Bài 3/107: 5’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4/107: 5’

- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ 1 phân số bất kỳ cho nhau đọc.

- GV viết lên bảng 1 phân số, sau đó yêu cầu HS đọc.

- GV nhận xét phần đọc các phân số của HS.

4. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Hãy nêu cách đọc và cách viết các p/số ? - P/số có những phần nào ? Cho ví dụ ? - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.

55

12 12 55

- Hai em nêu lại cách đọc phân số và nêu cấu tạo phân số.

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài cá nhân và trình bày.

a) Hai phần năm: 52 ;

b) Mười một phần mười hai: 1211 c) Bốn phần chín:

9 4

- HS làm việc theo cặp.

- HS nối tiếp nhau đọc các phân số GV viết lên bảng.

+ Năm phần chín

+ Ba phần hai mươi bảy + Mười chín phần ba mươi ba + Tám mươi phần một trăm

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 20 : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tt) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng:

1.Kiến thức: Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

2. Kĩ năng : Biết kính trọng biết ơn người lao động.

3. Thái độ: Tôn trọng, lễ phép với người lao động II. GD KNS TRONG BÀI :

- Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động.

- Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Một số đồ dùng trò chơi sắm vai.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Tại sao chúng ta phải kính trọng, biết ơn người lao động

(6)

B. Bài mới:

*Hoạt động 1:15’Đóng vai (BTập 4 - SGK/30)

- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.

 Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ …

 Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ

- GV phỏng vấn các HS đóng vai.

- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.

* Hoạt động 2: 15’Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30)

- GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6.

Bài tập 5 : Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện … nói về người lao động.

Bài tập 6: Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất.

* GDKNS: - Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động. Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.

- GV nhận xét chung.

 Kết luận chung: 2’

- GV mời HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28.

4. Củng cố – dặn dò: 3’

- Cho HS nêu nd bài học.

- Gd HS kính trọng và biết ơn người lao động.

- Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể.

- Về nhà làm đúng như những gì đã học.

- Chuẩn bị bài tiết sau.

- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.

- Các nhóm lên đóng vai.

- Cả lớp thảo luận:

+ Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?

+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?

- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung.

- HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân)

- HS thực hiện theo yêu cầu - Cả lớp nhận xét.

- 2 HS đọc.

- HS cả lớp thực hiện.

- Hs đọc

- Hs đọc

(7)

KHOA HỌC

TIẾT 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí bị ô nhiễm: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,…

- GDMBVT: GDHS ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành.

II. GIÁO DỤC KNS TRONG BÀI

- Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về bảo vệ bầu không khí trong sạch - Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: PHTM

- Phiếu điều tra khổ to.

- Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK phóng to

+ HS sưu tầm tranh ảnh thể hiện bầu không khí trong lành và bầu không khí bị ô nhiễm

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra Tiết cũ: (4’):

? Mô tả những tác động của gió cấp 2 và gió cấp 5 lên các vật xung quanh khi gió thổi qua?

? Nói về tác động của gió cấp 7 và gió cấp 9 lên các vật xung quanh khi gió thổi qua ?

? Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết?

- GV nhận xét.

- HS trả lời, hs khác nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Không khí có ở mọi nơi trên Trái đất, không khí rất cần cho sự sống của mọi sinh vật. Không khí phải lúc nào cũng trong lành. Nguyên nhân nào làm cho không khí bị ô nhiễm không khí bị ô nhiễm có ảnh hưởng gì đến đời sống của con người, động, thực vật. Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu điều đó.

1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Hoạt động 1: Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm 10’

- Ktra việc hoàn thành phiếu điều tra của HS - Em có nhận xét gì về không khí ở địa phương em đang ở ?

- Tại sao em lại cho rằng bầu không khí ở địa phương em là sạch hay bị ô nhiễm ?

- Tổ trưởng báo cáo

+ Bầu không khí ở địa phương em là rất trong sạch

+ Bầu không khí ở địa phương em bị ô nhiễm.

- Vì ở địa phương em có nhiều cây xanh không khí thoáng không có nhà máy công nghiệp, ô tô chở cát chạy qua.

- Vì ở địa phương em có nhiều

(8)

GV: Để biết được thế nào là không khí sạch và thế nào là không khí bị ô nhiễm các em cùng quan sát tranh minh hoạ trang 78,79 trao đổi và trả lời các câu hỏi.

- Hình nào thể hiện bầu không khí sạch ? chi tiết nào đã cho em biết điều đó ?

- Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? Chi tiết nào đã cho em biết điều đó.

+ Hình 1: là nơi bầu không khí bị ô nhiễm, ở đây có nhiều ống khói nhà máy đang thải ra những đám khói đen lên bầu trời và lò phản ứng hạt nhân đang thải khói và lửa đỏ lên bầu trời.

+ Hình 2: là nơi bầu không khí sạch, ở đây trời cao và trong xanh cây cối xanh tươi, không gian rộng, thoáng đáng.

+ Không khí có những tính chất gì ? + Thế nào là không khí sạch ?

+ Thế nào là không khí bị ô nhiễm ? - GV nhận xét, kết luận.

* K/l: Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị ...

- Không khí bẩn là không khícó chứa một trong các loại khói, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép ...

*HĐ2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí 10’

- Yêu cầu HS HĐN 4 HS với các câu hỏi:

+ Nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí ?

- GV đến từng nhóm để giúp đỡ học sinh gặp khó khăn.

nhà máy công nghiệp, có nhiều ô tô chở cát chạy qua.

+ Lắng nghe.

- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi và quan sát hình để tìm ra những dấu hiệu để nhận biết bầu không khí trong hình vẽ.

+ Hình 3: là nơi bầu không khí bị ô nhiễm, ở đây có nhiều ống khói đen đang bay lên do đốt rác thải trên đồng ruộng ở vùng nông thôn.

+ Hình 4: là nơi bầu không khí bị ô nhiễm, ở đây đường phố xe người qua lại đông đúc, nhà cửa san sát, xe cộ qua lại thải ra nhiều khói đen, phía xa có các nhà máy đang thải từng cụm khói đen lên bầu trời. Bên cạnh đường có nhà máy sửa chữa chữa ô tô gây ra tiếng ồn ào.

+ không màu, không mùi,….

+Không khí sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị + Không khí ô nhiễm có chứa khói, bụi, vi khuẩn,…

- HS thảo luận nhóm - Do khí thải của nhà máy.

- Khói, khí độc từ các phương tiên giao thông thải ra

- Bụi đất trên đường bay lên do có quá nhiều phương tiện chạy qua lại

- Mùi hôi thối, vi khuẩn của rác thải thối rữa.

- Khói từ bếp nấu than của các gia

(9)

- Gọi HS báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung.

+ GV ghi nhanh các ý HS nêu lên bảng.

* Kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm như:

- Bụi tự nhiên, bụi từ các núi lửa sinh ra, bụi do các hoạt động của con người những vùng đông dân

+ Khí độc: các khí độc sinh ra do sự lên men, thổi của các vi sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói dầu của tàu xe, khói thuốc lá, chất độc hoá học.

* Hđ3: Tác hại của không khí bị ô nhiễm 12’

GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí - Kĩ năng lựa chọn giải pháp BVMT không khí

- GV gửi tệp tin bài điền khuyết (PHTM) - Ycầu HS đọc kĩ, TLN4 và tìm từ rồi điền vào chỗ chấm trên MT bảng ...

+ Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống của con người và đvật, thực vật ?

- Y/c HS gửi bài làm cho GV

- GV chiếu lên bảng - nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Thế nào là không khí sạch, không khí bị ô nhiễm ?

- Những tác nhân nào gây cho không khí bị ô nhiễm ?

- GDMT. tuyên truyền về bảo vệ bầu không khí trong sạch

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học bài

đình.

- Đốt rừng, đốt nương làm rẫy.

- Sử dụng nhiều chất hoá học, phân bón, thuốc trừ sâu.

- Vứt rác bừa bãi tạo nên chỗ ở cho vi khuẩn.

- HS nhận tệp tin bài điền khuyết - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận về những tác hại của bầu không khí bị ô nhiễm

+ Gây bệnh viêm phế quản mãn tính.

+ Gây bệnh ung thư phổi.

+ Bụi vào mắt sẽ làm gây ra các bệnh về mắt.

+ Gây khó thở.

+ Làm cho các loại rau, hoa quả không phát triển được,...

- HS làm trên máy tính bảng.

- HS gửi bài cho GV

- HS khác nx và b/s cho hoàn chỉnh.

NS: 15 / 01 / 2021

(10)

NG: 19/ 01 / 2021 Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2021

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ “AI - LÀM GÌ?”

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).

2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3).

3. Thái độ: Giáo dục học sinh nói và viết câu đúng ngữ pháp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ để HS làm bài tập 3 .

- Bảng phụ viết từng câu văn ở bài tập1 ( phần luyện tập ) - Ảnh minh hoạ cảnh trực nhật lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 3HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1:Yêu cầu nêu miệng. 6’

- Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.

- Yêu cầu HS tự làm bài tìm các câu kiểu Ai làm gì ? có trong đoạn văn.

+ Gọi HS phát biểu.

- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài tập 2: 8’

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ ở các câu vừa tìm được trong các tờ phiếu.

+ Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài tập 3: 18’

- HS hát

- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi.

- HS tiếp nối phát biểu, HS dưới lớp đánh dấu vào các câu kiểu Ai làm gì ? trong đoạn văn:

+ Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa.

+ Một số chiến sĩ thả câu.

+ Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo.

+ Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.

- HS nêu miệng GV gạch lên bảng.

-Tàu chúng tôi//buông neo trong vùng biển Trường Sa.

- Một số chiến sĩ // thả câu.

- Một số khác // quây quần trên bông sau, ca hát, thổi sáo.

- Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.

(11)

+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

+ Treo tranh minh hoạ cảnh Hs đang làm trực nhật lớp.

+ GV: Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em (cả tổ không phải một mình em) cần viết ngay vào phần thân bài, kể công việc cụ thể của từng người không cần viết hoàn chỉnh cả bài.

+ Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì ? + Yêu cầu HS viết đoạn văn.

+ Mời một số em làm trong phiếu mang lên dán trên bảng.

- Mời 1số HS đọc đoạn văn của mình.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhắc lại nội dung bài.

- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ: Sức khỏe.

- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở.

- HS quan sát tranh SGKđang làm trực nhật lớp,kể công việc cụ thể của từng người, đoạn văn phải có câu kể Ai làm gì?

VD: Sáng hôm ấy, chúng em đến trường sớm hơn mọi ngày. Theo sự phân công của tổ trưởng. Chúng em bắt tay vào công việc ngay. Hai bạn Hương và Hoa quét thật sạch lớp.

Bạn Hùng và Nam thì kê lại bàn ghế cho ngay ngắn. Bạn Khương lau bàn ghế của cô giáo và lau bảng cho thật đen, còn em thì thì sắp xếp lại các đồ dùng trên cái tủ kê bên bàn cô giáo cho thật ngay ngắn, ngăn nắp. Phút chốc lớp học đã sạch sẽ, mọi công việc đã làm xong.

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

TIẾT 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng: Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu ch/tr các vần uôt/uôc 3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ba tờ phiếu viết nội dung BT 2b III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp từ: sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình…

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : (1’)

2. Hướng dẫn HS nghe - viết:

HĐ1. Hướng dẫn chính tả (7’) - Gọi HS đọc đoạn văn.

- 2HS lên bảng viết.

- Hs lắng nghe

- 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.

(12)

+ Đoạn văn nói lên điều gì ?

* Hướng dẫn viết chữ khó:

- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

HĐ 2: Nghe – viết chính tả. (12’) - Gv lưu ý hs cách trình bày bài:

+ Tên bài viết giữa dòng.

+ Tiếng đầu đoạn lùi 1 ô, viết hoa. Sau chấm xuống dòng viết lùi một ô, viết hoa.

- Nêu cách trình bày bài, tư thế ngồi, cách cầm bút

- GV nhắc nhở trước khi viết bài.

- Đọc lại bài viết 1 lần

- Gv đọc từng cụm từ, câu cho HS viết.

HĐ3. Nxét, đánh giá bài chính tả: (5’) - Gv đọc lại, HS soát lỗi.

- Nhận xét, đánh giá 7 bài viết

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả: (8’)

* Bài 2a:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Phát bảng phụ cho nhóm HS. Y/c HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.

- Nhận xét và kết luận các từ đúng.

Bài 3:

a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Y/c HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.

- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.

- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.

4. Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV nhắc lại nội dung bài.

+ Đoạn văn nói về nhà khoa học người Anh Đân lớp từ một lần đi xe đạp bằng bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt ngã đã giúp ông nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe và bơm hơi căng lên thay vì làm bằng gỗ và nẹp sắt.

- Các từ: Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm,...

+ Viết bài vào vở.

+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.

- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu

+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là:

a/ Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui

Mà nghe ríu rít Như trẻ vui cười.

- 1 HS đọc thành tiếng.

-HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.

- 3 HS lên bảng thi tìm từ.

- 1 HS đọc từ tìm được.

Đoạn a: đãng trí - chẳng thấy - xuất trình

(13)

- Cbị: Nhớ-viết: Chuyện cổ tích về loài người.

- GV nhận xét tiết học.

ĐỊA LÍ

TIẾT 20: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I. MỤC TIÊU: Giúp hs học xong bài này biết:

1. Kiến thức:

- Nhà ở và làng xóm của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.

- Một số trang phục & lễ hội của người dừn ở đồng bằng Nam Bộ.

2. Kĩ năng:

- HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.

- Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ.

- Biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.

3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc.

* GDMT: Có ý thức bảo vệ môi trường để đảm bảo cho cuộc sống của con người tốt hơn.

Không vứt rác xuống sông ngòi kênh rạch làm ô nhiễm nguồn nước và tắc nghẽn dòng chảy. ảnh hưởng tới đời sống của người dân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.

- Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đb Nam Bộ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. 4’

? ĐBNB có đặc điểm gì về diện tích, địa hình, đất đai.

- Nhận xét.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 1’

2. Bài giảng:

HĐ1. Nhà ở của người dân: 18’

- T/c cho Hs dựa vào tranh ảnh và Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam: HĐ nhóm.

? Người dân ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào?

? Người dân thường làm nhà ở đâu?

Vì sao?

? Phương tiện đi lại phổ biến của người

- Thực hiện yc của gv.

* Làm việc theo nhóm sau đó đại diện nhóm báo cáo.

+ Chủ yếu là người Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.

+ Người dân thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ vì khí hậu nơi đây nóng, nắng quanh năm, ít có gió bão lớn.

+ Phương tiện đi lại chủ yếu là xuồng,

(14)

dân ở đây là gì?

? Ngày nay làng quê của ĐBNB có gì thay đổi?

* ở ĐBNB có hệ thống sông ngòi chằng chịt nên người dân thường làm nhà dọc theo các con sông. Vậy theo chúng ta có cần phải bảo vệ môi trường như thế nào để đảm bảo cuộc sống của người dân?

- Gv nx và chốt lại.

- GDMT: Không vứt rác xuống sông ngòi kênh rạch làm ô nhiễm nguồn nước và tắc nghẽn dòng chảy. ảnh hưởng tới đời sống của người dân.

HĐ2. Trang phục và lễ hội: 14’

- T/c cho Hs dựa vào tranh ảnh và HĐ nhóm đôi để tìm ra kiến thức.

? Trang phục thường ngày của người dân ĐBNB trước đây có gì đặc biệt?

? Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?

? Kể tên 1 số lễ hội ở ĐBNB?

* Tóm tắt: - Ghi nhớ.

- Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ.

- Trao đổi KQ.

- Giúp hs hoàn thiện bài học.

3. Củng cố- Dặn dò. 3’

- Hệ thống ND bài.

* Xem h/a: Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đb Nam Bộ.

- Nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

ghe.

+ Nhiều ngôi nhà kiên cố khang trang được xây dựng. Đời sống nhân dân được nâng cao.

+ Chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường, khi mà người dân ở ĐBNB chỉ sống dọc ven các sông ngòi, kênh rạch thì việc đảm bảo vệ sinh ở đây rất quan trong, nếu vứt rác thải bừa bãi,... xuống sông ngòi, môi trường sống ở đây sẽ bị ô nhiễm một cách nặng nề.

* Làm việc nhóm đôi.

+ Trang phục quần áo bà ba, chiếc khăn rằn.

+ Cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống.

- Lễ hội: Bà Chúa Xứ ở Châu Đốc - An Giang. Hội Núi Bà ở Tây Ninh, Lễ cúng Trăng của đồng bào Khơ-me.

- Lễ tế thần Cỏ Ông (cỏ Voi) của đồng bào Khơ- me…

- Hs đọc ND ghi nhớ.

TOÁN

TIẾT 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

2. Kĩ năng: Nắm được tính chất , vận dụng tốt bài tập 3.Thái độ: Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, bảng phụ

(15)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cấu tạo của phân số.

+ Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. 12’

+ GV nêu: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả ?

- Yêu cầu HS tìm ra kết quả.

+ Phép tính trên có đặc điểm gì ?

+ Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em.

Hỏi mỗi em được mấy phần cái bánh ? + GV hdẫn HS thực hiện chia như SGK

3 : 4 =

4

3 (cái bánh)

- GV giải thích: Ta chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn, thì mỗi bạn sẽ nhận được

4 3

cái bánh.

- Trường hợp này là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một phân số.

+ Ngoài phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một số tự nhiên thì còn có trường hợp nào có thể xảy ra ?

+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở thương so với số bị chia và số chia ? KL: Thương của phép chia số tự nhiên

cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

3. Thực hành:

Bài 1 (6’)

- Gọi Hs nêu đề bài xác định nội dung - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.

- Gọi hai em lên bảng sửa bài.

+ HS trả lời

+ Nhẩm và tính ra kquả: 8 : 4 = 2 (quả) + Đây là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một số tự nhiên.

+ Ta phải thực hiện phép tính chia 3 : 4 + Ta không thể thực hiện được phép chia 3 : 4

+ Lắng nghe.

- Ngoài phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một số tự nhiên thì còn có trường hợp thương là một phân số. Tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

- Số bị chia là tử số của thương và số chia là mẫu số của thương.

- Hai em lên bảng sửa bài.

7 : 9 =

9

7 ; 5 : 8 =

8 5

(16)

- GV nhận xét Bài 2: (6’)

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - GV nêu mẫu hướng dẫn cách giải:

24 : 8 =

8 24 = 3 - Yêu cầu HS làm miệng.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3 . (8’)

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

- GV nêu bài mẫu: 9 = 19 - GV nêu: Vì sao 9 = 19? Vì 9 : 1 = 9.

* Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

+ Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ? 4. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Hãy nêu cách viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số ?

- Hãy nêu cách viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ? Cho ví dụ ?.

- Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau.

6 : 19 =

19

6 ; 1 : 3 =

3 1

- Một em đọc đề bài và xác định y/c đề.

- 2 em lên bảng sửa bài:

36 : 9 =

9

36 = 4 ; 88 : 11 =

11 88 = 8 0 : 5 =

5

0 = 0 ; 7 : 7 =

7 7 = 1 -1 HS nêu yêu cầu BT.

+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số.

6 =

1

6 ; 1 =

1

1 ; 27 =

1 27

0 =

1

0 ; 3 =

1 3

+ Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

LỊCH SỬ

TIẾT 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nằm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (Tập trung vào trần Chi Lăng); Diễn biến , ý nghĩa.

2. Kĩ năng: Nêu được các mẫu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần)

3. Thái độ: GDHS cảm phục sự thông minh, sáng tạo của ông cha ta trong cách đánh giặc.

II. ĐỒ DÙNG: PHTM- Hình trong SGK - Ảnh Lê lợi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

? Nêu tình hình nước ta cuối thời Trần?

? Nhà Hồ đã có sự tiến bộ gì trong việc cải cách nhà nước?

- HS trả lời, hs khác nhận xét

(17)

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Gv treo hình minh hoạ  Đây là ảnh chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ, người có công lớn lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Minh và lập ra triều Hậu Lê. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vê trận Chi Lăng. 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 8’

HS đọc to đoạn đầu trong SGK -Lớp đọc thầm

+ Lê lợi là người ntn?

+ Lê Lợi đã có quyết định quan trọng ntn?

- Lê Lợi là một hào trưởng có uy tín ở vùng Lam Sơn, Thanh Hoá.

+ Không chịu cảnh đất nước bị nhà Minh đô hộ, Lê Lợi chiêu tập binh sĩ, XD lực lượng và chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc kháng chiến.

- Lê Lợi tiến quân ra Bắc, tiến đánh giặc Minh.

GV: Năm 1426, quân Minh bao vây ở Đông Quan. Vương Thông hoảng sợ một mặt xin hoà, mặt khác bí mật sai người vềnước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.

Hoạt động 2: Trận Chi Lăng 24’

HS đọc thầm SGK, quan sát lược đồ hình 1 + Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa dánh địch?

 Xem Clip : ải Chi Lăng

+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh đã hành động ntn?

+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta?

+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?

- Các nhóm thảo luận

Đại diện 2 nhóm dựa vào câu hỏi gợi ý để thuật lại diễn biến chính của trận đánh Chi Lăng (kết hợp chỉ lược đồ)

* GV gửi tệp tin dạng bài Một đáp án đúng (PHTM)

y/c HS đọc kĩ, trả lời các câu hỏi trên MT bảng.

? Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi trận đánh Chi Lăng :

.Quân ta rất anh dũng, mưu trí trong đánh giặc.

a, Địa thế ải Chi Lăng

- ải Chi Lăng là một vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp khe sâu, rừng cây um tùm.

b, Diễn biến trận đánh

- Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.

- Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi, bỏ xa quân bộ .

- Khi ngựa của chúng đang bì bõm vượt qua đồng lầy  ta bắt đầu tấn công Liễu Thăng và đám kị binh bị quân ta đánh tối tăm mặt mũi. Phần đông bị giết, phần còn lại bỏ chạy thoát thân, Liễu Thăng bị giết.

- HS nhận tệp tin, chọn đáp án đúng trên máy tính bảng.

- HS gửi bài cho GV

(18)

.Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta

.Quân Minh quá tự tin, chủ quan, hiếu thắng.

.Tất cả các ý trên

- GV mở 1 số bài, chữa, y/c HS giải thích.

- Khen HS làm và gửi bài nhanh

+ Kết quả của trận đánh Chi Lăng ntn?

- HS dựa vào SGK

+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn Thể hiện sự thông minh ntn?

+ Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao?

3. Củng cố - dặn dò (3’)

- GV t/c cho HS cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi.

- Cho HS đọc bài ở trong khung.

- Nêu ý nghĩa trận Chi Lăng.

* Xem Clip ẢI CHI LĂNG - KÝ ỨC KHÔNG PHAI MỜ CỦA DÂN TỘC

- GV nhận xét tiết học.

-> Tất cả các ý trên

- HS khác nx và b/s cho hoàn chỉnh.

c, Kết quả

- Liễu Thăng bị giết

- Quân bộ bị tấn công quyết liệt d, ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước.

THỂ DỤC

TIẾT 39:

ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI TRÒ CHƠI: “THĂNG BẰNG”

A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn đi chuyển hướng phải, trái.

- Trò chơi: Thăng bằng.

2.Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.

- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.

3.Thái độ:

- Qua bài học giúp học sinh chăm chỉ tập luyện và yêu thích môn học.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

5 phút Đội hình nhận lớp

(19)

- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yờu cầu giờ học

- Khởi động các khớp - Ôn bài TD PTC

- Kiểm tra bài cũ : Bài TD PTC Nhận xét

II. Phần cơ bản.

a. Bài tập Rèn luyện tư thế cơ bản:

* Ôn đi chuyển hướng phải, trái Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập

Nhận xét

* Các tổ thi đua đi chuyển hướng phải, trái

Nhận xét - Tuyên dương b.Trò chơi : Thăng bằng

+ Chuẩn bị: - Trên sân tập, vẽ 4 – 5 vòng tròn có đường kính 1 – 1.2 m.

Tập hớp HS trong lớp thành 2 – 4 hàng dọc, sau đó chia thành các cặp đứng quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp nam với nam, nữ với nữ.

- Từng đôi các em đứng vào giữa vòng tròn, co một chân lên một tay đưa ra sau nắm lấy cổ chân mình, tay còn lại nắm lấy tay bạn và giữ thăng bằng.

+ Cách chơi:

Khi có lệnh của GV, từng đôi một của các em dùng tay để co, kéo, đẩy nhau, sao cho “đối phương” bật ra khỏi vòng hoặc không giữ được thăng bằng, phải rời tay nắm cổ chân hoặc để chân co chạm đất cũng coi như thua.

Từng đôi chơi với nhau từ 3 – 5 lần, ai thắng 2 hoặc 3 là thắng. Sau đó có thể chọn lọc đần để thi đấu chọn vô địch lớp.

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

30 phút

Đội hình tập luyện

- Lần 1: Gv điều khiển hs tập - Lần 2: Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập.

- Lần 3: Thi đua giữa các tổ Đội hình trò chơi

(GV)

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(20)

- Nhận xét – Tuyên dương III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

NS: 15 / 01 / 2021

NG: 20 / 01 / 2021 Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

3. Thái độ: Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Nguyện vọng chính đáng của trẻ em: sống trong hòa bình, sống nhân bản

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Ảnh trống đồng trong SGK trang 17, CNTT.

- Sưu tầm một số tranh ảnh về các loại trống đồng khác - Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài “Bốn anh tài” và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét từng HS.

B. Dạy học bài mới:

1.Giới thiệu bài (1’):

- Cho HS quan sát ảnh minh hoạ và hỏi:

Bức ảnh chụp là cổ vật nào? có xuất xứ từ đâu ?

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc toàn bài.

- Nhận xét.

- Bức ảnh là hình ảnh trống đồng Đông Sơn, có xuất xứ từ Thanh Hoá.

GV: Nước VN ta tự hào có một nền văn hoá từ lâu đời. Trống đồng Đông Sơn là một bằng chứng đó. Năm 1924, một ngư dân tình cờ tìm thấy bên bờ sông Mã (Thanh Hoá) mấy thứ đồ cổ bằng đồng trồi lên trên đất bãi. Ngay sau đó, các nhà khảo cổ học đã tiến hành khai quặt và sưu tầm được thêm hàng trăm cổ vật đủ loại. Các cổ vật nảy thể hiện trình độ văn minh của người Việt xưa. Địa điểm này thuộc đất huyện Đông Sơn, Thanh Hoá, nên sau đó có tên gọi là văn hoá Đông Sơn. Trong bài tập đọc hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về một cổ vật đặc sắc của

(21)

văn hoá Đông Sơn. Đó là trống đồng Đông Sơn.

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’)

* Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

? Bài chia làm mấy đoạn ?

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

HD giải nghĩa từ khó.

- Yêu cầu HS đặt câu với từ: chính đáng, hoa văn, nhân bản, vũ công ...

* HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

* Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).

* Đọc mẫu toàn bài.

HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:

(?) Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?

(?) Trên mặt trống đồng, các hoa văn được trang trí, sắp xếp như thế nào ?

- GV: Trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào của dân tộc. nó thể hiện nét văn hoá từ ngàn xưa của ông cha ta. Sự đa dạng của trống đồng với những hoa văn đặc sắc được trang trí đã thể hiện nét tài hoa của các nghẹ nhân thời đó.

(?) Đoạn đầu bài văn nói nên điều gì ? - Y/cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời hỏi (?) Nổi bật trên hoa văn trống đồng là gì?

- 1 HS đọc toàn bài.

+ Đ1: Niềm tự hào...hươu nai có gạc +Đ2: Nổi bật trên hoa văn...người dân.

- Tiếp nối nhau đặt câu

+ Được chăm sóc, học hành là quyền lợi chính đáng của trẻ em.

+ Bố em mua bộ bàn ghế co trạm trổ hoa văn rất đẹp.

+ Chúng ta phải sống sao cho thật nhân bản.

- Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hoá Đông Sơn/chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú.

- HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

- Đọc thầm, 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

+ Trống đồng Đông sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cánh trang trí, cách sắp xếp hoa văn.

+ Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc, ...

- Lắng nghe.

-> Nói lên sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn của Trống Đồng Đông Sơn.

- Đọc thầm, trao đổi , trả lời câu hỏi.

+ Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con người hoà với thiên

(22)

(?) Những hoạt động nào của con người được thể hiện trên trống đồng?

(?) Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?

nhiên.

+ Những hoạt động của con người được miêu tả trên trống đồng là: lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi Nam Nữ.

+ Vì h/ảnh con người với những hoạt động thường ngày là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn.

Những hình ảnh: cánh cò, chim, đàn cá bơi lội... chỉ làm đẹp thêm cho hình tượng con người với những khát khao của mình.

- Gv: Con người là tinh hoa của đất. Ngay từ xa xưa qua những hoa văn trang trí, ông cha ta đã khẳng định con người lao động làm chủ thế giới. Điều đó thể hiện trên trống đồng là hình ảnh con người nổi rõ nhất trên hoa văn và đó cũng là nguyện vọng của trẻ em: sống trong hòa bình, sống nhân bản

Những hình ảnh khác: ngôi sao, hình tròn, chim bay, hươu nai, đàn cá lội, ghép đôi muông thú chỉ góp phần thể hiện con người lao động làm chủ, hoà mình với thiên nhiên, con người nhân hậu, luôn khát khao cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

(?) Em hãy nêu ý chính đoạn 2 ? - Gv ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.

(?) Vì sao có thể nói trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ? - KL: Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, tinh xảo, là một bằng chứng nói nên rằng: dân tộc việt nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững. Do đó chúng ta có thể nói rằng:

Trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.

- Gv ghi ý chính của bài lên bảng.

HĐ 3. Đọc diễn cảm: 10’

- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài: HS cả lớp theo dõi, phát hiện ra giọng đọc, cách đọc hay.

- Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn đọc diễn cảm (GV có thể chọn đoạn khác) sau đótiến hành hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm như sau:

-> Nói lên hình ảnh con người lao đông làm chủ thiên nhiên, hoà mình với thiên nhiên.

- HS nhắc lại ý chí đoạn 2.

+ Vì Trống Đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá nói lên con người Việt ta rất tài hoa, dân tộc Việt Nam có nền văn hoá lâu đời.

- Hs nhắc lại ý chính toàn bài.

- HS tiếp nối nhay đọc thành tiếng.

Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc (đã nêu ở phần luyện đọc).

+ Lắng nghe

(23)

+ GV đọc mẫu.

+ Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện theo cặp

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm - Gọi HS đọc toàn bài.

3. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà miêu tả lại hoa văn trên trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe

+ Trao đổi tìm cách đọc và luyện đọc theo cặp.

- 3 đến 5 HS thi đọc.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: H kể lại tự nhiên bằng lời của mình một câu chuỵện đã nghe, đã đọc về một người có tài, câu chuyện phải có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa và hành động, việc làm của nhân vật.

- Hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể.

2. Kĩ năng: Nghe và biết nxét, đánh giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.

3. Thái độ: Rèn luyện thói quen ham dọc sách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn các tiêu chí. Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Nhắc lại yêu cầu của đầu bài GV ghi trên bảng.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài (1’). Trực tiếp 2. Hướng đẫn kể chuyện:

a. Tìm hiểu đề bài: 10’

- Gọi H đọc đề

(?) Đề bài yêu cầu gì ? - Gọi H đọc phần gợi ý

? Những người ntn được mọi người công nhận là có tài?

(?) Lấy ví dụ một số người được gọi là người có tài ?

(?) Em đọc câu chuyện của mình ở đâu?

b. Kể chuyện trong nhóm: 17’

- Chia lớp thành nhóm 4

- Gợi cho H theo các câu hỏi (SGK)

HS kể.

- Đọc đề bài.

+ Kể các câu chuyện đã nghe đã đọc về người có tài.

- HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.

*VD: Lê Quí Đôn, Cao Bá Quát, Nguyễn Thuý Hiền. Lê Huỳnh Đức...

+ Em đọc trong báo, trong chuyện kể các danh nhân, các kỉ lục ghi- nét thế giới, xem ti vi...

- HS tự giới thiệu nhân vật và những tài năng của nhân vật mình định kể.

- Các nhóm cùng kể chuyện, nhận xét

(24)

c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 5’

- Tổ chức cho H kể.

- GV nhận xét

4. Củng cố dặn dò (3’):

- Nhận xét tiết học.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

đánh giá theo tiêu chí đã nêu, sau đó cho điểm từng bạn.

*HS kể hỏi:

(?) Bạn thích chi tiết nào trong chuyện? Vì sao?

(?) Chi tiét nào trong chuyện làm cho bạn khâm phục?

(?) Qua câu chuyện, bạn học được điều gì ở nhân vật tôi kể?

*HS nghe hỏi:

(?) Bạn sẽ làm gì nếu có tài như nhân vậtbạn kể?

(?) Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì?

- Mỗi tổ cử 1 bạn thi kể với các tổ khác.

- Nhận xét, lắng nghe bạn hỏi và có thể hỏi bạn những câu hỏi như trên.

TOÁN

TIẾT 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết so sánh phân số với 1. (Bài tập 1; 3.) 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, độc lập trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các mô hình phân số, các hình vẽ trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cách viết thương của hai số tự nhiên dưới dạng phân số.

+ Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân số và phép chia số tự nhiên. 1’

2. Bài giảng 12’

a. Ví dụ 1.

+ GV nêu: Có 2 quả cam, chia mỗi quả

- Hs lắng nghe

+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

(25)

cam thành 4 phân bằng nhau Vân ăn 1 quả cam và

4

1 quả cam.

- Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn.

+ GV nêu y/c học sinh sử dụng đồ dùng học toán 4 biểu diễn.

b. Ví dụ 2:

+ GV nêu: Chia 5 quả cam cho 4 người.

Tìm phần cam của 4 người ?

+ GV hướng dẫn HS dựa vào đồ dùng học tập để tìm ra kết quả.

+ Yêu cầu nêu kết quả tìm được.

c. Nhận xét:

+ Vậy muốn biết có 5 quả cam chia cho 4 người thì mỗi người nhận được bao nhiêu phần quả cam ta làm như thế nào ?

+ GV nêu tiếp : vì

4

5 quả cam bao gồm 1 quả cam và

4

1 quả cam, do đó

4

5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam, ta viết:

4 5 > 1.

- Hướng dẫn HS quan sát và so sánh tử số với mẫu số của phân số

4

5 để đưa ra nhận xét.

+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

+ Tương tự GV hướng dẫn HS nhận biết phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1. Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

+ Y/c HS cho ví dụ đối với từng trường hợp

+ Gọi HS nhắc lại nhận xét.

3. Thực hành:

Bài 1: 6’

- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung

+ Nhẩm và tính ăn 1 quả tức là ăn 4 phần; ăn thêm

4

1 quả là ăn thêm 1 phần.

+ Tl: Vân đã ăn tất cả là

4

5 (quả cam) + Thực hiện nhận biết trên đồ dùng học tập.

+ Nêu cách làm kết hợp thao tác trên đồ dùng học tập: Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau, lần lượt chia cho mỗi người 1 phần, tức là

4 1 của từng quả cam sau 5 lần chia mỗi người được 5 phần quả cam hay

4 5

quả cam.

+ Mỗi người nhận được

4

5 quả cam.

+ Ta lấy 5 : 4 =

4 5 .

+ Lắng nghe.

+ So sánh phân số

4

5 có tử số là 5 lớn hơn mẫu số 4 nên phân số

4 5 > 1.

+ Thao tác trên đồ dùng học tập để rút kết luận phân số

4

4 có tử số 4 bằng mẫu số 4 nên phân số

4 4 = 1.

+ Phân số

4

1 có tử số 1 bé hơn mẫu số 4 nên phân số

4 1 < 1.

- Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.

(26)

- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.

- Gọi hai em lên bảng sửa bài.

9 : 7 =

7

9; 8 : 5 =

5 8; - Nhận xét, đánh giá

Bài 2. 7’

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.

- Quan sát kĩ các hình vẽ để tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.

- Nhận xét, đánh giá Bài 3. 7’

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.

+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ? + Phân số như thế nào thì bằng 1 ? +Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? - Nhận xét từng học sinh.

4. Củng cố – dặn dò: 3’

+ Khi nào phân số lớn hơn 1, bằng 1 , nhỏ hơn 1?

- Nhắc lại kết luận SGK.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học bài.

- Hai em lên bảng sửa bài.

19 : 11 =

11

19 ; 2 : 15 =

15

2 ; 3 : 3 =

3 3

- Học sinh nêu đề bài

Phân số 7/6 chỉ phần đã tô màu ở H1.

Phân số 7/12 chỉ phần đã tô màu ở H2.

- Nhiều học sinh trả lời

- Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số.

+ Phân số nhỏ hơn 1 là:

4 3 ;

14 9 ;

10 6

+ Phân số bằng 1 là: 2424

+ Phân số lớn hơn một là: 57 ; 1719. - Hai em nhắc lại.

NS: 15 / 01 / 2021

NG: 22 / 01 / 2021 Thứ năm ngày 22 tháng 01 năm 2021

TOÁN

TIẾT 99: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết đọc, viết phân số.Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số

2. Kĩ năng: Đọc và viết đúng phân số, vận dụng vào BT Bài 4; bài 5/ 111 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, độc lập trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Các mô hình hoặc các hình vẽ về độ dài các đoạn thẳng trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa

Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi ta phải kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật?. Lời nói và ý nghĩ cũng nói lên tính cách nhân vật và ý

Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài.... Tìm thêm những truyện tương tự trong

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh1.

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

Tìm trong sách báo những truyện tương tự các truyện đã học :….. Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.. - Lai tạo