1 SỞ GDĐT BẮC NINH
PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: Vật lí - Lớp 10
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C B B D B
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 (2,0 điểm)
a. Phát biểu đúng nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí b. Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực
1,5 0,5
Câu 2 (2,0 điểm)
a. Tính gia tốc chuyển động của vật - Gia tốc chuyển động của vật là:
Ta có: v = v0 + at => a = v v0 t
Thay số ta được: a = 0,5 m/s2.
b. Độ lớn động lượng của vật sau 15 s chuyển động - Vận tốc của vật sau 15 s chuyển động là:
Ta có: v = v0 + at
Thay số ta được: v = 7,5 m/s.
- Độ lớn động lượng của vật sau 15 s chuyển động là:
Ta có: p = mv
Thay số ta được: p = 7,5 kg.m/s.
0,5
0,5
0,25 0,25
0,25 0,25
Câu 3 (3,0 điểm)
a. Cơ năng của vật - Cơ năng của vật là:
Ta có: W = Wđ + Wt = 1
2mvM2 + mgzM
Thay số ta được: W = 65 J b. Độ cao cực đại mà vật lên tới
- Tại vị trí vật đạt độ cao cực đại (tại A) vận tốc của vật bằng 0 => vA = 0.
- Áp dụng Định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí: vị trí vật đạt độ cao cực đại (tại A) và vị trí ném vật (tại M) ta được:
WA = WM => 1
2mv2A + mgzA = 1
2mvM2 + mgzM
Thay số ta được: zA = 6,5 m.
0,5 0,5
0,5 0,5
2 c. Tốc độ của vật ngay trước khi chạm đất
- Áp dụng Định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí: vị trí ngay trước khi vật chạm đất (tại B) và vị trí vật đạt độ cao cực đại (tại A) ta được:
WB = WA’ => 1
2mv2B + mgzB = 1
2m( )v'A 2 + mgzA
Thay số ta được: vB ≈ 12,85 m/s.
0,5
0,5
* Chú ý: Thí sinh làm theo cách khác nhưng đúng thì vẫn được điểm tối đa.
--- Hết --- (Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang)