• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm 2020 trường THPT chuyên KHTN Hà Nội (vòng 2) - THCS.TOANMATH.com

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm 2020 trường THPT chuyên KHTN Hà Nội (vòng 2) - THCS.TOANMATH.com"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2020 MÔN THI: TOÁN (VÒNG 2)

Thời gian làm bài: 120 (không kể thời gian phát đề)

Câu 1.

a) Giải hệ phương trình:

  

2



3 3

1 4

5 12 13 243.

x y x

y xy x y x y y

   

        



b) Giải phương trình:

x12

 

7 2x12

 

7 24 3 x

70.

Câu 2.

a) Tìm tất cả các số nguyên dương a b c, , sao cho cả ba số 4a25 , 4b b25 , 4c c25a đều là bình phương của một số nguyên dương.

b) Từ một bộ bốn số thực

a b c d, , ,

ta xây dựng bộ số mới

a b b c c d d a ,  ,  , 

và liên tiếp xây dựng các bộ số mới theo quy tắc trên. Chứng minh rằng nếu ở hai thời điểm khác nhau ta thu được cùng một bộ số (có thể khác thứ tự) thì bộ số ban đầu phải có dạng

a,a a, ,a

.

Câu 3.

Cho tam giác ABC cân tại có BAC90 .0 Điểm E thuộc cạnh AC sao cho AEB90 .0 Gọi P là giao điểm của BE với trung trực BC. Gọi K là hình chiếu vuông góc của P lên AB. Gọi Q là hình chiếu vuông góc của

E lên AP. Gọi giao điểm của EQPKF.

a) Chứng minh rằng bốn điểm A E P F, , , cùng thuộc một đường tròn.

b) Gọi giao điểm của KQPEL. Chứng minh rằng LA vuông góc với LE.

c) Gọi giao điểm của FLABS. Gọi giao điểm của KEALT. Lấy R là điểm đối xứng của A qua .

L Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác AST và đường tròn ngoại tiếp tam giác BPR tiếp xúc nhau.

Câu 4.

Với a b c, , là những số thực dương thỏa mãn a b c  3. Chứng minh rằng:

1 1 1 2 4

3 1 1 3 a b c .

a b c abc bc ca ab

   

           

   

 

   

--- HẾT ---

(2)

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1.

a) Với

x y x



 1

4, ta có:

     

       

      

    

 

3 3 3

3 3 3

3

12 13 3 12 1 1

3 3 1 1 1

3 1 1 1

3 1 1

1

x y y x y xy x y y

x y xy x y x x y y x y x y xy x y

x y x y x y x y

         

        

 

        

      

   Ngoài ra:

     

    

2

2

5 1 1 1

2 1 1 .

y xy x y y x y x x y

x y x y x y

          

       

Do đó phương trình thứ hai của hệ tương đương

x y

5243  x y 2.

Từ đó ta tìm được x y 1.

Vậy hệ cho có nghiệm duy nhất

x y;

  

 1;1 .

b) Đặt a x 12 và b2x12. Khi đó phương trình trở thành:

     

   

   

     

7 7

7 7 6 5 4 2 3 3 2 4 5 6

6 5 4 2 3 3 2 4 5 6 6

5 4 2 3 3 2 4 5

2 2

2 2 2 2

0

0

7 14 21 14 7 0

0

a b a b a b a a b a b a b a b ab b a b a b a a b a b a b a b ab b a b

a b a b a b a b a b ab ab a b a ab a b ab b

             

 

           

       

 

       

Nhận thấy a b, không đồng thời bằng 0 nên phương trình tương đương:

 

0

0 0 .

0 a

ab a b b a b

 

   

  

 Với a0, ta có x12.

Với b0, ta có x6.

Với a b 0, ta có x8.

Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm S

6; 8; 12 .

Câu 2.

a) Không mất tính tổng quát, giả sử a là số lớn nhất trong ba số a b c, , .

(3)

Khi đó, ta có 4a25b4a2 (2 )a 2và 4a25b4a25a4a28a 4 (2a2) .2 Mà4a25b là số chính phương nên 4a25b(2a1)2, tức 5b4a1.

Từ đây, ta suy ra bchia 4 dư 1. Do đó b4k1với k. Một cách tương ứng, ta có a5k1. Xét các trường hợp sau.

• Trường hợp 1: b c . Chứng minh tương tự như trên, từ giả thiết 4b25c là số chính phương, ta suy ra 5c4b 1 16k5. Do đó kchia hết cho 5, tức k5nvới n. Khi đó, ta có

16 1, 20 1

cnbn và a25n1. Với kết quả trên, ta có

2 2 2

4c 5a4(16n1) 125n 5 4(16n 1) 4(16n  1) 1 (32n3) . (1) Và

2 2 2 2

4c 5a4(16n1) 125n 5 (32n4) (3n 7) (32n4) .

Mà 4c25a là số chính phương nên 4c25a(32n3)2. Suy ra, dấu đẳng thức trong bất đẳng thức (1) phải xảy ra, tức n0. Từ đó a b c  1.

• Trường hợp 2: c b . Trong trường hợp này, ta có

2 2 2

4b 5c4b 5(b 1) (2b1)

Mà 4b25c là số chính phương nên 4b25c(2b2)2. Do đó 5c8b 4 32k 12 25k5.

Suy ra c5k 1 a. mâu thuẫn. Vậy trường hợp này không thể xảy ra.

Tóm lại, có duy nhất một bộ số ( ; ; )a b c thỏa mãn yêu cầu là (1;1;1) .

b) Gọi ( , , , )a b c dn 2 n n là bộ bốn số thực thu được sau lượt thứ n. Khi đó, ta có

0 0 0 0

( , , , ) ( , , , )a b c da b c d

1 1 1 2( ). .

n n n n n n n

abc a   b c d  n  Suy ra

0 0 0 0

2 (n ) 2 (n ).

n n n n

a   b c da   b c da b c d  

Giả sử tồn tại hai số nguyên dương m k sao cho hai bộ số ( , , , )a b c dm m m m và ( , , , )a b c dk k k k là một (có thể khác thứ tự). Khi đó, ta có ambmcmdmak  bk ck dk tức 2 (m a b c d   ) 2 ( k a b c d   ).

m k< nên a b c d+ + + =0. Bây giờ, ta có chú ý rằng

2 2 2 2

2 2 2 2

2 2 2 2

1 1 1 1 1 1 1 1

2 2 2 2

1 1 1 1 1 1 1 1

2 2 2 2

1 1 1 1 1 1

2 2 2

1 1 1

( ) ( ) ( ) ( )

2( ) 2( )( )

2( ) 2( )( )

2(

n n n n

n n n n n n n n

n n n n n n n n

n n n n n n n n n n

n n n

a b c d

a b b c c d d a

a b c d a c b d

a b c d a b c d b d

a b c

+ + + +

+ + + + + + + +

+ + + + + = + +

+ + + + + +

+ + +

+ + +

= + + + + + + +

= + + + + + +

= + + + + + + + +

= + + +d2n+1).

(4)

Suy ra a2n+b2n+c2n+d2n =2 (n1 a21+b21+c21+d21).∀ ∈n.

Vì hai bộ số ( , , , )a b c dm m m m và ( , , , )a b c dk k k k là một ( có thể khác thứ tự) nên

2m 2m 2m 2m 2k 2k 2k 2k.

a +b +c +d =a +b +c +d Hay

1 2 2 2 2 1 2 2 2 2

1 1 1 1 1 1 1 1

2 (m a +b +c +d ) 2 (= k a +b +c +d ).

Từ đây, ta có a b c d1= = =1 1 1 =0. Suy ra b= −a c, = −b d, = −c, tức bộ số ban đầu phải có dạng ( , , , )a a a a− − . Ta có điều phải chứng minh.

Câu 3.

a) Vì tam giác ABC cân tại Anên trung trực của BC đi qua A, hơn nữa AP là phân giác góc BAC. Do đó ∠PAE= ∠PAK.

Tứ giác AFKQ có ∠AKF = ∠AQF =90onên AFKQ là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AF.. Suy ra ∠KAQ= ∠KFQ.

Do đó ∠PAE= ∠PAK = ∠QAK = ∠QFK = ∠PFE.

Do đó tứ giác AEPF nội tiếp hay bốn điểm A E P F, , , cùng thuộc một đường tròn.

b) Từ các tứ giác nội tiếp AFKQAEPF đã chứng minh ở câu a), ta suy ra

= .

AQL AFK AFP AEL

∠ = ∠ ∠ = ∠

Suy ra tứ giác AQEL nội tiếp. Mà ∠AQE=90onên ∠ALE=90o hay LA LE⊥ .

(5)

c) Ta có AL KP BC, , là ba đường cao của tam giác ABP nên chúng đồng quy tại trực tâm mà ta ký hiệu điểm đó là H. Trước hết, vì P là trực tâm tam giác ABHA đối xứng R qua đường cao BL của tam giác ABR nên ∠BRH =180o− ∠BRA=180o− ∠BAH = ∠BPH, suy ra tứ giác BPRH nội tiếp.

Ta có ∠PBH = ∠PAL= ∠PKL nên ∠LEF = ∠LKF. Suy ra tứ giác KFLE nội tiếp.

Do đó ∠ALS =90o− ∠ELS =90o− ∠PKE= ∠SKT. Từ đây, ta suy ra tứ giác SLTK nội tiếp.

Vì tứ giác BKLH nội tiếp đường tròn đường kính BH nên ∠LTS = ∠LKS = ∠LHB. Suy ra ST BH ..

Đường thẳng EFcắt ABtại M, KL cắt ST tại N. Ta có AQ vừa là phân giác vừa là đường cao của tam giác AEM nên AEM cân tại A. Suy ra QE QM= . Kết hợp với ST EM (cùng vuông với AQ) nên theo định lý Thales, ta có N là trung điểm của ST. Do đó nếu gọi X là giao của ANvới BC thì từ ST BH ta cũng suy ra X là trung điểm của BH. Gọi G là hình chiếu vuông góc của P lên AX, vẽ đường kính AA′ của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABH và gọi G′ là đối xứng của G qua X.

Dễ thấy ∠AG A′ ′=900 nên nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và tứ giác BPHA′ là hình bình hành.

Hơn nữa A G PG′ ′ nên PGA G′ ′ là hình bình hành. Do đó các điểm P G, đối xứng với A G′ ′, qua X. Mà tứ giác BG A H′ ′ nội tiếp nên tứ giác BPGH nội tiếp.

Từ các tứ giác nội tiếp AKGL (nội tiếp đường tròn đường kính AP) và KSLT, ta suy ra NG NA NK NL NS NT⋅ = ⋅ = ⋅

Do đó, tứ giác ASGT nội tiếp. Mặt khác, ta lại có

. AGT AST ABH AG HGG HBGG

∠ = ∠ = ∠ = ∠ = ∠ = ∠

Suy ra T G B, , thẳng hàng. Tương tự, ta cũng có H G S, , thẳng hàng.

Từ ST BH suy ra đường tròn ngoại tiếp hai tam giác GTSGBH tiếp xúc với nhau tại G. Do đó hai đường tròn ngoại tiếp hai tam giác ASTBPR tiếp xúc với nhau tại G.

Câu 4.

Bất đẳng thức đã cho viết lại thành

2 2 2 2

1 1 1 1 1 1 4 3( )

3 6 4 a b c

a b c a b c abc abc

     

          

   

 

    hay

2 2 2 2

1 1 1 4 3( 2 2 2 ) 31

3 4 a b c ab bc ca .

a b c abc abc abc

      

       

 

  Đặt x 1,y 1,z 1

a b c

   thì ta có 1 1 1 3

x  y z hay xy yz zx  3 .xyz Ta đưa về chứng minh 3(x y z  )2 4 31 .xyz

Đặt p x y z q xy yz zx   ,    và r xyz thì ta có q3r. Ta cần có 3p2 4 31 .r

(6)

Theo bất đẳng thức Cô-si thì (x y z xy yz zx  )(   ) 9 xyz nên x y z  3 hay p3.

Ta có bất đẳng thức quen thuộc

( )( )( )

xyz  x y z y z x z x y    nên

( 2 )( 2 )( 2 )

rpx py pz . Khai triển ra ta được r p32 (p x y z2   ) 4 (p xy yz zx  ) 8 xyz hay

9r p3 12pr3 .

12 9

p r

p

 Ta đưa về chứng minh 3 2 4 31 3 ,

12 9

p p

  p

 quy đồng và khai triển, ta có

(p3)(5p212p12) 0 , đúng do p3.

Vậy bất đẳng thức đã cho là đúng, ta có điều phải chứng minh.

--- HẾT ---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a) Chứng minh rằng các đường thẳng KF, EQ và BC hoặc đồng quy hoặc song song. b) Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác DMN và đường tròn ngoại tiếp tam

Ta có hình chữ nhật và hình thang cân đều có tổng hai góc đối diện bù nhau nên chúng nội tiếp trong một đường tròn. Chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp được. Từ B kẻ tiếp

Tiếp tuyến tại B của đường tròn ngoại tiếp tam giác BDF cắt tiếp tuyến tại C của đường tròn ngoại tiếp tam giác CEG tại điểm H.. Chứng minh rằng tứ giác

a) Tứ giác BIHK nội tiếp đường tròn. ĐỀ THI CHÍNH THỨC.. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1.. Chứng minh rằng:. a) Tứ giác BIHK nội tiếp

A. ĐỀ CHÍNH THỨC.. Hai đường cao BD, CE của tam giác ABC cắt nhau tại H. 1) Chứng minh rằng tứ giác BCDE nội tiếp và cung AP bằng cung AQ. Tính bán kính đường tròn

Chứng minh: AL , HQ cắt nhau tại 1 điểm nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF... Tức là HQ AL , cắt nhau tại 1 điểm nằm trên đường tròn ngoại

Chứng minh: đường tròn ngoại tiếp tam giác IJK và đường tròn nội tiếp tam giác ABC có bán kính bằng nhau... Cho tam giác ABC có ba

Từ đó tam giác OPQ nội tiếp đường tròn đường kình OT cố định nên ta có điều phải chứng minh.. Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp các tam giác APQ và