• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15 Ngày soạn: T6/08/12/2017

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 11 tháng 12 năm 2017 Tập đọc – Kể chuyện

TIẾT 43, 44: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I/ MỤC TIÊU

A - Tập đọc 1. Kiến thức

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Kĩ năng

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

3. Thái độ

- Qua bài học yêu thích môn học B - Kể chuyện

- Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSKG kể được cả câu chuyện).

- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức bản thân

- Xác định giá trị - Lắng nghe tích cực

III/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - SGK,tranh minh họa

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc.

- Nhận xét và cho điểm HS.

2. Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài :

- GV viết đề bài lên bảng.

b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn

* Đọc nối tiếp đoạn

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới

-HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc.

- Nghe GV giới thiệu bài

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm từ khó

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc phần chú giải

- HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm.

- HS đọc tiếp lần 2.

(2)

* Đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c. Tìm hiểu bài : ( 12 phút )

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

Và trả lời các câu hỏi

? Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?

?Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm là ntn?

? Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?

? Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ?

? Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ?

? Vì sao người con phản ứng như vậy?

? Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ?

? Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ? ( HSKG)

d. Luyện đọc lại bài: ( 8 phút )

- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.

- Nhận xét và cho điểm HS.

- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK và trả lời câu hỏi.

- Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.

- Tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ

- Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được.

- Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát.

Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha.

- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.

- Vì đó là tiền anh vất vả 3 tháng để kiếm được

- Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động.

- Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con.

- 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn truyện, ông lão.

- HS thi đọc.

Kể chuyện ( 20 phút )

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Xác định yêu cầu:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 122, SGK.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.

- 1 HS đọc.

- Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau.

(3)

- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh.

- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh

- Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.

- Gọi 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

? Em thích nhâ n vật nào trong chuyện ? Vì sao?

-Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2.

- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu.

Nội dung chính cần kể của từng tranh là + Tranh 3 : Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng.

+ Tranh 5 : Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về.

+ Tranh 4 : Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà.

+ Tranh 1 : Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.

+ Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con.

- 2 HS thi kể lại câu chuyện

- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.

- HS chú ý nghe

Toán

TIẾT 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư).

2. Kĩ năng:

- Làm BT 1( cột 1, 3, 4), 2, 3.HS khá giỏi làm được bài 179 trang 25.

3. Thái độ:

- HS tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )

(4)

- Gọi HS lên làm bài 1,2 giờ trước.

- Nhận xét cho điểm 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu phép chia 648 : 3 ( 6 phút ) - Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c HS đặt tính

- Gv hướng dẫn:

a) 648 : 3 = ? 648 3 6 216

04 3 18 18 0

Vậy 648 : 3 = 216

c. Giới thiệu phép chia 236 : 5 ( 6 phút ) -Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216

- So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 phép tính

- Nhận xét

d. Luyện tập- Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1( cột 1,3,4)SGK/T72

- Xác định y/c của bài sau đó cho HS tự làm bài

- Y/c HS lên bảng làm

- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình

- Chữa bài Bài 2: SGK/T72

- HS làm bài theo YC của GV

-1 HS lên đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp

+ 6 chia 3 được 2, viết 2

2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1.

1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.

+ Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6.

6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.

- HS tiến hành tương tự như với phép chia 648: 3

- HS so sánh

- HS đọc y/c của bài

- 3 HS làm lớp, lớp làm bảng con.

a. 872 4 375 5 390 6 8 218 35 75 36 65 07 25 30 4 25 30 32 0 0 32

0

b. 457 4 578 3 489 5 45 91 3 192 45 97 07 27 39 4 27 35 3 0 4

(5)

Gọi 1HS đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Chữa bài và cho điểm HS Bài 3: SGK/T72

- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu

- Số đã cho đầu tiên là số nào ?

- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ? - 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ?

- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào ?

- Y/c làm tiếp bài - Chữa bài

Kết luận :

- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần

* HS khá giỏi làm bài tập 179 trang 25 GV chữa bài cho HS.

3. Củng cố , dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT

- 1 HS đọc bài - Lớp theo dõi

- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm

Bài giải Có tất cả số hàng là:

234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng

- Đọc bài toán - Là số 432 m

- Là 432m :8 = 54m - Là 432m : 6 = 72m - Ta chia số đó cho số lần

- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài

- HS làm và chữa bài.

- HS chú ý nghe.

Buổi chiều Tập viết

TIẾT 15: ÔN CHỮ HOA: L I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa L (.2dòng). Viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1 dòng) và viết câu ứng dụng “Lời nói chẳng mất tiền mua.Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”.(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ.

2. Kĩ năng:

- HS viết chữ đều đẹp 3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ viết hoa L.

- Vở Tập viết 3, tập một.Bảng phụ

(6)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.

- Gọi HS lên bảng viết từ: Yết Kiêu, Khi.

- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. HD HS viết trên bảng con: ( 5 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- HS tìm chữ hoa có trong bài

- Treo bảng mẫu chữ viết hoa L và gọi HS nhắc lại quy trình viết

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

* Luyện viết từ ứng dụng: ( 5 phút ) - Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- Giải thích : Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.

- Y/c HS viết trên bảng con

* HD viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng.

- Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng.

- Yêu cầu HS viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng.

c. HD viết vở Tập viết: ( 15 phút ) - Gv nếu y/c viết như phần mục tiêu - Thu và chấm 5 đến 7 bài.

- HS thực hiện theo YC của GV

- HS chú ý nghe.

- Có chữ hoa L.

- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.

- 2 HS lên bảng viết. lớp viết vào bảng con.

- 2 HS đọc Lê Lợi.

- Lắng nghe

- HS viết vào bảng con

- 2 HS đọc :

Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

- HS chú ý nghe.

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

- HS viết

- HS chú ý nghe.

(7)

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau

Đạo đức

BÀI 7: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾT 2) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.

2. Kĩ năng:

- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

3. Thái độ

- Có ý thức tốt trong giờ học.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong việc vừa sức.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ, phiếu học tập, các câu ca dao, tục ngữ - HS: VBT đạo đức

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Vì sao phải tích cực tham gia việc lớp, việc tr ường?

- Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 8 phút )

Hoạt động 1: Phân tích truyện: Chị Thuỷ của em.

* Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện của quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

* Cách tiến hành

- GV chia nhóm Y/c thảo luận các câu hỏi trong SGK trang 23

- Các nhóm hoạt động

* GVKL: Hàng xóm láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta. Bởi vậy chúng ta cần quan tâm và giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn nạn

Hoạt động 2: Đặt tên truyện

* Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hang xóm láng

- 2 HS trả lời

- Lắng nghe

- HS đọc thầm câu chuyện và thảo luận theo nhóm 4.

- Đại diện các nhóm trình bày

(8)

giềng.

* Cách tiến hành

- Gv chia lớp làm 4 nhóm, Y/c các nhóm thảo luận về mỗi tranh và đặt tên cho tranh đó.

- Các nhóm hoạt động

* GVKL: ( Sgv )

Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến

* Mục tiêu: Giúp hs biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm về việc quan tâm, giúp đỡ hang xóm láng giềng.

* Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu

- GV đọc các ý kiến giống như trong VBT trang 24

* GVKL: Tán thành các ý kiến a,c,d.

Không tán thành với ý kiến b.

- Gv khen những HS có ý kiến đúng Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập SGK/T23

3/ Củng cố, dặn dò: ( 8 phút ) - Nhận xét tiết học

- HS tiến hành thảo luận và đặt tên truyện

- Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm nhận xét, bổ sung

- HS tiến hành giơ thẻ bày tỏ thái độ đối với từng ý kiến

- Lắng nghe

Văn hóa giao thông (Giáo án riêng) Ngày soạn: T6/08/12/2017

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 12 tháng 12 năm 2017 Tập đọc

TIẾT 45: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.

2. Kĩ năng

- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3. Thái độ

- Qua bài học yêu thích môn học.

- Các em có ý thức tốt trong giờ học.

(9)

* ƯDLHTM

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,tranh minh họa

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS

1. KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc “Hũ bạc của người cha”

- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

* LHTM (Quan sát tranh) b. Luyện đọc : ( 8 phút )

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- Chú ý hướng dẫn HS phát âm từ khó

* Đọc nối tiếp đoạn.

- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ

- Y/c HS đọc phần chú giải

* Đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c.Tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- Y/c HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi

? Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ?

? Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?

? Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ?

- HS đọc theo yêu cầu của GV

-HS chú ý nghe.

- HS quan sát tranh -Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc lại các từ phát âm sai - HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HS đọc phần chú giải - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu.

- Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái.

- Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây

(10)

? Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ?

? Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì ?

- GV: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên.

d. Luyện đọc lại bài: ( 8 phút )

- GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài.

- Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc.

- Nhận xét và cho điểm HS.

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )

? Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông?

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. CB bài sau

đựng hòn đá thần... bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế.

- Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông.

- Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng.

- Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng.

- Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.

HS phát biểu:

+Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên.

+ Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng sàn.

+ Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hóa của người Tây Nguyên.

-HS chú ý nghe.

Toán

TIẾT 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TT) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số o ở hàng đơn vị.

2. Kĩ năng:

- Làm BT 1( cột 1, 2, 4), 2, 3. HS khá giỏi làm bài tập 180 trang 25 sách toán nâng cao lớp 3.

(11)

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3/79 VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 3. Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Giới thiệu phép chia 560 : 8 - Viết lên bảng 560 : 8 = ?

- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc

- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng Gv cho HS nêu cách tính sau đó Gv nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được , Gv hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK

* Giới thiệu phép chia 632 : 7 Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70

* Kết luận: Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị

c. Luyện tập - Thực hành : ( 18 phút ) Bài 1( cột 1,2,4) SGK/T73

- Xác định y/c của bài, sau đó cho HS tự làm bài

- Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình

- Chữa bài và cho HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

Bài 2: SGK/T73

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Một năm có bao nhiêu ngày ? - Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ?

- HS làm theo yêu cầu của GV

- HS cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 HS lên bảng đặt tính

560 8 - 56 chia 8 được 7, viết 7;

56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 00 56 bằng 0

0 - Hạ 0, 0 chia 8 được 0;

0 0 x 8 = 0; 0 trừ 0 bằng 0

- HS chú ý nghe.

- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài

a. 350 7 420 6 260 2

35 50 42 70 2 130

00 00 06

0 0 6

0 0 00

0

0 b.HS làm tương tự ( 3 HS làm)

- 1 HS đọc bài - Lớp theo dõi.

- 365 ngày

(12)

- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Chữa bài Bài 3. SGK/T73

Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính - Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia - Yêu cầu HS trả lời

- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?

* Kết luận : Nếu hạ 0 mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương.

* HS khá giỏi làm bài 180 trang 25 - GV chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Yêu cầu HS nêu lại cách chia.

- Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét tiết học.

- 7 ngày

- HS nêu cách làm

- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm

Bài giải Một năm có số tuần lễ là:

365: 7 = 52( tuần) dư 1 ngày Đáp số: 52 tuần (dư 1 ngày) - Đọc bài toán

- Phép tính a) đúng,

- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai ( HS thực hiện lại)

- HS khá giỏi làm bài 180 trang 25 chữa bài

- 1 HS nêu

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 29: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.

2. Kĩ năng:

- Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.

3. Thái độ:

- Các em có ý thức tự giác trong giờ học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số bì thư,VBT,SGK

- Điện thọai đồ chơi (cố định, di động).

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- HS kể một số tên cơ quan hành chính , văn hoá của tỉnh nơi mình đang sống

- GV nhận xét , đánh giá

2. Bài mới: ( 30 phút ) - HS thực hiện theo yêu cầu của

(13)

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

* Mục tiêu: Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.Nêu được lợi ích của hoạt động bưu điện trong đời sống

* Cách tiến hành:

Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý :

? Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.

? Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện.

Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không ?

Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ sung.

+ Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nướa với nước ngoài.

c. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm

* Mục tiêu: Biết được lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Thảo luận nhóm

- GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 em thảo luận theo gợi ý sau:

Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình.

Bước 2: Trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận.

* KL: Đài phát thanh, truyền hình là những cơ sở phát tin tức trong nước và ngoài nước. Giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế,…

d. Hoạt động 3: Chơi trò chơi . Đóng vai hoạt động tại nhà bưu điện

- Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng.

- Một vài em đóng vai người gửi thư, quà

GV.

- Làm việc theo nhóm.

- HS thảo luận nhóm 4 theo gợi ý - Giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm, …

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp.

- Các nhóm khác bổ sung.

- HS chú ý nghe.

- HS thảo luận nhóm

- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- HS chú ý nghe.

- HS thực hành chơi theo hướng dẫn của GV

- HS đóng vai - HS nêu

(14)

- Một số khác chơi gọi điện thoại.

Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập VBT/T

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nêu ích lợi của các hoạt động thông tin.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập trong SGK

- Học sinh làm bài tập

Chính tả - nghe viết

TIẾT 29: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi( BT2) - Làm đúng BT3a.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: màu sắc, hoa màu ,nong tằm, no nê. Lớp viết bảng con.

- Nhận xét từng HS.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài :

b. Hướng dẫn HS nghe- viết: ( 22 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt.

? Đoạn văn có mấy câu ?

? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?

? Lời nói của người cha được viết như thế nào ?

* Hướng dẫn viết từ khó

- YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả.

- Y/c HS đọc và viết bảng các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc

* Chấm, chữa bài: GV chấm 5-7 bài, nhận xét

- HS viết theo YC của GV

-HS chú ý nghe.

- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.

- Đoạn văn có 6 câu.

- Những chữ đầu câu : Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có.

- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- HS nêu : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,...

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- HS viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi

(15)

c. Hướng dẫn làm BT chính tả: (8 phút) Bài 2: VBT/T 75Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a: VBT/T 75 - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.

- Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và đọc lời giải của mình.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học, bài viết của HS.

- Dặn HS về nhà luyện viết

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vàoVBT.

- Đọc lại lời giải.

mũi dao - con muỗi ; hạt muối ; múi bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi thân.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS tự làm trong nhóm.

- 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc lời giải. HS nhóm khác nhận xét

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

- Lời giải : sót; xôi ; sáng - HS chú ý nghe.

Buổi chiều Tự nhiên xã hội

TIẾT 30: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.

2. Kĩ năng:

- Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức làm bài tập.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.

- Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình sống.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK,VBT,tranh minh họa

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc?

HS nêu ích lợi của hoạt động thông tin liên lạc trong đời sống hằng ngày?

- Bưu điện, đài truyền hình, đài phát thanh, điện thoại, tivi...

- Các hoạt động thông tin liên lạc giúp ta nhận, chuyển phát tin tức, thư

(16)

- GV nhận xét , đánh giá 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- giờ trước các con đã học các hoạt động thông tin liên lạc, và giờ học hôm nay các con sẽ chuyển sang 1 hoạt động khác. Mời cả lớp quan sát lên bảng:

- 1 bạn cho cô biết: Bức tranh diễn ra hoạt động gì?

? : các con có biết các hoạt động này được gọi là hoạt động gì không?

- Đúng rồi các con ạ. Đây chính là những hoạt động nông nghiệp. Vậy hoạt động nông nghiệp còn có những hoạt động nào khác và mang lại lợi ích gì cho con người thì cô và các con cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay. Bài 30: Hoạt động nông nghiệp.

- 1 hs nhắc lại tên đầu bài - Gv ghi bảng - hs ghi vở.

b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Hoạt động nhóm

* Mục tiêu: Kể được một số hoạt động nông nghiệp.Nêu được lợi ích của các hoạt động nông nghiệp

* Cách tiến hành:

- Gv chiếu 5 tranh lên bảng - hướng dẫn học sinh:

- Trên bảng cô giáo có 5 bức tranh, mời cả lớp hãy quan sát và nói các hoạt động ở trong tranh và lợi ích của các hoạt động đó.

- chiếu bức tranh 1 và hỏi:

? Trong bức tranh có hoạt động gì?

? Chăm sóc và bảo vệ rừng mang lại lợi ích gì?

- Vậy để biết 4 bức tranh còn lại nói về hoạt động nào thì cô giáo chia lớp mình làm 4 nhóm. Các con hãy quan sát tranh và thảo luận theo nhóm vào phiếu bài tập trong vòng 5 phút. Nhóm nào làm bài nhanh sẽ được trình bày bài lên bảng.

- Gv trình phiếu bài tập và hướng dẫn cách làm - trở lại ảnh 5 tranh các nhóm

tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và nước ngoài.

- HS chú ý nghe.

- Cấy lúa, nuôi lợn, tưới rau.

- Hoạt động nông nghiệp.

- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm.

- Lắng nghe

- chăm sóc và bảo vệ rừng.

- cung cấp gỗ, phòng chống thiên tai, lũ, lụt, chống xói mòn đất.

(17)

làm.

- Yêu cầu các nhóm làm BT.

Bước 2: Trình bày kết quả - Gv chiếu từng tranh.

- GV, các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.

? Vậy các bức tranh có các hoạt động mà các nhóm vừa làm giới thiệu hoạt động gì?

? Các hoạt động nông nghiệp mang lại lợi ích gì cho con người?

- Chiếu 5 tranh có đủ thông tin - Đúng rồi đấy các con ạ. Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng,… được gọi là hoạt động nông nghiệp. HĐNN Mang lại rất nhiều lợi ích cho con người như:

cung cấp gỗ, cung cấp thịt, trứng, làm thức ăn cho con người, mang lại nguồn thu nhập cao cho gia đình.... Vậy cô mời cả lớp mở SGK trang 59. 1 bạn đọc cho cô giáo phần Bạn cần biết hay chính là phần bóng điện sáng trong SGK. - Gv treo ghi nhớ.

- Các hoạt động nông nghiệp rất đa dạng và phong phú, cô giáo giới thiệu thêm cho các con biết 1 số hoạt động nông nghiệp khác ở nước ta - Chiếu tranh tham khảo.

- Vừa rồi cô giới thiệu cho chúng ta rất nhiều các hoạt động nông nghiệp trên cả nước, vậy ở địa phương con có

những hoạt động nông nghiệp nào thì cô và các con chuyển sang hoạt động 2 nhớ.

c. Hoạt động 2: Kể tên một số hoạt động nông nghiệp.

* Mục tiêu: Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.

? Các con hay liên hệ thực tế ở tỉnh Quảng Ninh, ở thị xã Đông Triều, hay ở xã hoặc thôn của mình. Hãy kể tên các hoạt động nông nghiệp mà con biết? - Gv ghi nhanh 1 số HĐNN.

- các nhóm làm BT - Báo cáo kết quả.

- hs nhận xét

- hoạt động nông nghiệp.

- Cung cấp gỗ, cung cấp thức ăn để nuôi sống con người, mang lại giá trị kinh tế cao....

- hs đọc ghi nhớ.

- hs kể HĐNN ở địa phương.

- Hoạt động nông nghiệp.

- hs trả lời.

(18)

? Các hoạt động bạn vừa kể là hoạt động gì?

VD: Trồng khoai mang lại lợi ích gì?

Các hoạt động nông nghiệp mang lại rất nhiều lợi ích cho con người vậy để biết thêm về các hoạt động nông nghiệp như thế nào thì cô và các con cùng chuyển sang hoạt động 3.

d. Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp

* Mục tiêu: Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp.

- Hôm trước cô đã giao cho các con về nhà sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp. Các nhóm đã sưu tầm đầy đủ chưa? Vậy cô sẽ chia lớp mình làm 3 nhóm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm sẽ gắn các tranh ảnh mà các con sưu tầm được sau đó thảo luận nhóm trình bày giới thiệu về hoạt động nông nghiệp và lợi ích của hoạt động đó trong tranh ảnh của nhóm mình cho cô và các bạn cùng nghe.

Cuối cùng sẽ cử 1 bạn lên trình bày. Thời gian hoạt động trong vòng 5 phút.

- Các nhóm lên gắn tranh và trình bày.

? lấy 1 tranh và hỏi lợi ích?

- Nhóm khác nhận xét.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập VBT/T

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Qua bài học hôm nay cô thấy các con đã hiểu được thế nào là hoạt động nông nghiệp. Vậy để phân biệt hoạt động nông nghiệp và hoạt động khác. Cô cho các con làm 1 bài tập. Cả lớp quan sát lên bảng. Các con hãy nối những HĐNN với vòng tròn ở giữa.

- Gv nhận xét, giải thích: dạy học, khai thác than, ...

? Vậy để bảo vệ môi trường nông nghiệp các em phải làm gì?

- Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp

- Thảo luận

- HS hoạt động nhóm.

- Các nhóm bình luận tranh.

- HS chú ý nghe.

- hs nối.

- Đấy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng đất nông nghiệpvà thuốc bảo vệ thực vật, xử lí rác thải môi trường đúng cách, không sử

(19)

GV: Các hoạt động nông nghiệp mang lại rất nhiều lợi ích cho con người và mang lại hiệu quả kinh tế rất cao cho nên vừa rồi xã bình khê hướng ứng chương trình nông thôn mới của tỉnh. Xã ta đã quy hoạch phát triển nông nghiệp quy mô lớn. ở các thôn trại dọc, quảng mản, đồng đò trồng 10ha rau màu, 30ha hoa và cây cảnh. 8 thôn phát triển trồng cam không hạt, thanh long đỏ, củ đậu, gấc...

cũng được trồng nhiều, nuôi lợn, nuôi gà, bò, ... cũng phát triển mạnh.

- Nhận xét tiết học. CB bài sau

dụng khai thác bừa bãi.

BD Toán

ÔN TẬP: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TT) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số o ở hàng đơn vị.

2. Kĩ năng:

- Làm BT 1( cột 1, 2, 4), 2, 3. HS khá giỏi làm bài tập 180 trang 25 sách toán nâng cao lớp 3.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3/79 VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 3. Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Giới thiệu phép chia 560 : 8 - Viết lên bảng 560 : 8 = ?

- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc

- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng Gv cho HS nêu cách tính sau đó Gv nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được , Gv hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK

* Giới thiệu phép chia 632 : 7

- HS làm theo yêu cầu của GV

- HS cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 HS lên bảng đặt tính

560 8 - 56 chia 8 được 7, viết 7;

56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 00 56 bằng 0

0 - Hạ 0, 0 chia 8 được 0;

0 0 x 8 = 0; 0 trừ 0 bằng 0

(20)

Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70

* Kết luận: Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị

c. Luyện tập - Thực hành : ( 18 phút ) Bài 1( cột 1,2,4) VBT/T78

- Xác định y/c của bài, sau đó cho HS tự làm bài

- Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình

- Chữa bài và cho HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

Bài 2: VBT/T78

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Một năm có bao nhiêu ngày ? - Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ?

- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Chữa bài Bài 3. VBT/T78

Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính - Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia - Yêu cầu HS trả lời

- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?

* Kết luận : Nếu hạ 0 mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương.

Bài 4,5 VBT/T79

- GV yêu cầu hs tự làm bài

* HS khá giỏi làm bài 180 trang 25

- HS chú ý nghe.

- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài

a. 350 7 420 6 260 2

35 50 42 70 2 130

00 00 06

0 0 6

0 0 00

0

0 b.HS làm tương tự ( 3 HS làm)

- 1 HS đọc bài - Lớp theo dõi.

- 365 ngày - 7 ngày

- HS nêu cách làm

- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm

Bài giải Một năm có số tuần lễ là:

365: 7 = 52( tuần) dư 1 ngày Đáp số: 52 tuần (dư 1 ngày)

- Đọc bài toán

- Phép tính a) đúng,

- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai ( HS thực hiện lại)

- HS tự làm bài vào vở

- HS khá giỏi làm bài 180 trang 25

(21)

- GV chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Yêu cầu HS nêu lại cách chia.

- Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét tiết học.

chữa bài - 1 HS nêu

Ngày soạn:T6/8/12/2017

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 13 tháng 12 năm 2017 Toán

TIẾT 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS biết cách sử dụng bảng nhân.

2. Kĩ năng:

- Làm BT 1, 2, 3. HS khá giỏi làm bài tập 181 trang 25 sách toán nâng cao lớp 3.

3. Thái độ:

- Giáo dúc HS có ý thức tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét

3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiêu bảng nhân : ( 6 phút ) - Treo bảng nhân

- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng

- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng

- Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học

- Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học

- Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng

- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học

- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy

- Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1

- HS làm theo yêu cầu của GV

- 11 hàng,11 cột

- Đọc các số 1, 2, 3,……10 - HS chú ý nghe.

- Đọc số : 2,4,6,8,10,……20 - Bảng nhân 2

- Bảng nhân 3

(22)

bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 ,…hàng cuối cùng là bảng nhân 10

Kết luận :

Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân

* HD sử dụng bảng nhân : ( 6 phút ) - Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4

+ Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4

- Yêu cầu HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác

c. Luyện tập - Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1: SGK/T74

- Nêu y/c của bài toán - Yêu cầu HS làm bài

- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài

- Chữa bài Bài 2: SGK/T74

- Một HS nêu y/c của bài

Bài 3: SGK/T74

- Gọi 1hs nêu yêu cầu bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Y/c HS tự làm bài

+ Thực hành tìm tích của 3 và 4

- HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác.

- Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống

Kết quả: 42; 28; 72.

- HS đọc đề bài

- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

TS 2 2 2 7 7 7 10 10

TS 4 4 4 8 8 8 9 9

Tích 8 8 8 5 6

56 56 90 90

- 1 HS đọc; Lớp theo dõi.

- Bài toán giải bằng 2 phép tính

- HS lớp làm vào vở,1 HS lên bảng làm bài

Bài giải Số huy chương bạc là:

8 x 3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là:

8 + 24 = 32 (huy chương)

(23)

- Chữa bài và cho điểm HS

* HS khá giỏi làm bài 181 trang 25 GV chữa bài cho HS

3.Củng cố,dặn dò: ( 5 phút ) - Về nhà ôn lại bảng nhân - Về nhà làm bài 1,2,3/81 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau

Đáp số: 32 huy chương - HS làm và chữa bài

- HS chú ý nghe.

- Hs khá giỏi làm.

- Lắng nghe.

Luyện từ và câu

TIẾT 15: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết tên được một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1) 2. Kĩ năng:

- Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2)

- Dựa theo tranh gợi ý, viết được câu có hình ảnh so sánh ( BT3) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4) 3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 14.

- Nhận xét.

3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. HD HS làm bài tập : ( 29 phút ) Bài 1: VBT/ T75

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.

? Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ? - Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta ?

- Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, YC các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy.

- Gv nhận xét

- Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa tìm được vào vở.

-HS thực hiện theo yêucầu của GV

- Nghe GV giới thiệu bài.

- HS đọc bài

- Là các dân tộc có ít người.

- Người dân tộc thiểu số thường sống ở các vùng cao, vùng núi.

- Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm dán bài làm của mình lên bảng.

- Nhận xét - HS làm vào vở

Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Chăm,

(24)

Bài 2: VBT/ T76

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài.

- Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh.

Bài 3: VBT/ T76

- Yêu cầu HS đọc đề bài 3.

- Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi : Cặp hình này vẽ gì ?

- Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng.

Muốn so sánh được chúng ta phải tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy quan sát hình và tìm điểm giống nhau của mặt trăng và quả bóng.

- Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình.

- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 4: VBT/ T76 - Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Ở câu a) muốn điền đúng các em cần nhớ lại câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ đã học ở tuần 4.

- Y/c HS tự làm bài

- Yêu cầu HS đọc câu văn của mình

H.mông, Hoa, Giáy, Tà ôi, Ê-Đê, Ba na…

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - 1HS lên bảng điền từ, lớp làm bài vào vở.

- Chữa bài theo đáp án : a) bậc thang

b) nhà rông c) nhà sàn d) Chăm - HS đọc

- 1 HS đọc trước lớp.

- Quan sát hình và trả lời : vẽ mặt trăng và quả bóng.

- Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn.

- Trăng tròn như quả bóng.

- Một số đáp án :

+ Bé xinh như hoa. / Bé đẹp như hoa. / Bé cười tươi như hoa. / Bé tươi như hoa.

+ Đèn sáng như sao.

+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Nghe GVHD, sau đó tự làm bài vào VBT Đáp án :

a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn.

b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ .

c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi.

(25)

sau khi đã điền từ ngữ. Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các dân tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác các tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có sử dụng so sánh.

- HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ.

- HS chú ý nghe

Ngày soạn: T6/8/12/2017

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14 tháng 12 năm 2017 Toán

TIẾT 74: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS biết cách sử dụng bảng chia.

2. Kĩ năng:

- Làm BT 1, 2, 3. HS khá giỏi làm bài tập182 trang 25 sách toán nâng cao lớp 3.

3. Thái độ:

- HS tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3/81VBT

- Nhận xét HS

3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu bảng chia : ( 6 phút ) - Treo bảng chia

- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng

- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng đầu tiên

- Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số

- Yêu cầu HS đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia

- Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia

- Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng

- HS làm bài theo YC của GV

- 11 hàng,11 cột

- Đọc các số: 1,2,3,…,10

(26)

- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ?

Kết luận : Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia

* HD sử dụng bảng chia: ( 6 phút ) - Hướng dẫn HS tìm thương12 : 4 - Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12

- Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3

- Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự 12 : 3 = 4

- Yêu cầu HS thực hành tìm thương của 1

c. Luyện tập - Thực hành:(18 phút ) Bài 1:SGK/T75

- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài

- Chữa bài Bài 2: SGK/T75

- Gv hướng dẫn cho HS cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia

- Gv nhận xét Bài 3: SGK/T75 - Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c HS làm bài

- Chữa bài

* HS khá giỏi làm bài 182 trang 25 GV chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Về ôn bảng chia

- Về nhà làm bài 1,2,3/82 VBT - Nhận xét tiết học.

- CB bài sau.

- Làm hết bài còn lại sách giáo khoa

- Bảng chia 2 - HS chú ý nghe.

- Một số HS lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương

- HS thực hành tìm thương của 1 số phép trong bảng.

- Hs cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương của mình

Kết quả: 7; 4; 9.

- HS lên bảng làm bài; Lớp làm bài vào vở.

SBC 1

6

4 5

2 4

2 1

7 2

7 2

8 1

5 6

SC 4 5 4 7 9 9 9 7

Thương 4 9 6 3 8 8 9 8

- 1 HS đọc đề bài - Lớp theo dõi.

- HS làm vào vở,1HS lên bảng làm bài Bài giải

Số trang bạn Minh đã đọc là:

132 : 4 = 33 (trang ) Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:

132 – 33 = 99 (trang ) Đáp số: 99 trang - HS khá giỏi làm bài 182 trang 25

- HS chú ý nghe.

(27)

Tập làm văn

TIẾT 15: NGHE-KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết được đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của em.( BT2) 2. Kĩ năng

- Các em có ý thức tốt trong giờ học 3. Thái độ

- HS yêu thích viết văn.

*QTE: HS có quyền được tham gia ( giới thiệu về tổ em) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK,VBT

- Viết sẵn nội dung bài tập 2 trên bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu giới thiệu về tổ của em.

- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 2:VBT/T79

- Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.Các em không cần viết theo cách giới thiệu với khách tham quan mà chỉ viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn.

- Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em.

- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở.

- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS.

- Thu để chấm các bài còn lại của lớp.

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà tập giới thiệu về tổ mình cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- HS kể

- 2 HS đọc trước lớp.

- Lắng nghe

- 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Viết bài theo yêu cầu.

- 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS chú ý nghe.

(28)

Chính tả ( Nghe – viết )

TIẾT 30: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tậpđiền tiếng có vần ưi /ươi,( điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng BT 3a.

3. Thái độ:

- Học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch đẹp II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK,VBT

- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS lên bảng y/c viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước.

- Nhận xét, cho điểm HS.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. Hướng dẫn nghe viết : ( 20 phút )

* HDHS chuẩn bị

- GV đọc đoạn văn 1 lượt.

? Đoạn văn có mấy câu ?

? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?Yêu cầu HS nêu các từ khó khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc

* Chấm, chữa bài: Thu chấm 5-7 bài, nhận xét

c. HD HS làm BT chính tả: ( 7 phút ) Bài 2: VBt/T77

Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a. VBt/T77

- HS thực hiện theo YC của GV

-HS chú ý nghe.

- Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại.

- Đoạn văn có 3 câu.

- Những chữ đầu câu : Gian, Đó, Xung

- HS nêu :gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền,...

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.

- HS nghe viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vàoVBT.

- Đọc lại lời giải

khung cửi; gửi thư ; mát rượi;

cưỡi ngựa

(29)

Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy và bút cho các nhóm.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được.

- GV ghi nhanh lên bảng.

- Gọi các nhóm khác bổ sung.

- Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được.

- Về nhà luyện viết

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Nhận đồ dùng học tập.

- HS tự làm trong nhóm.

- 1 HS đọc.

- Bổ sung.

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

+ xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,...

+ sâu : sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,...

+ xẻ : xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ,...

+ sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,...

- HS chú ý nghe.

Ngày soạn: T6/8/12/2017

Ngày giảng:Thứ sáu, ngày 15 tháng 12 năm 2017 Toán

TIẾT 75: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết làm tính nhân, tính chia( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.

2. Kĩ năng:

- Làm BT 1(a, c), 2(a, b, c), 3, 4. HS khá giỏi làm bài tập 5 . 3. Thái độ:

- HS tự giác làm bài tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/82 VBT

- Nhận xét

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1: (a, c) SGK/T76

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

- HS làm theo YC của GV

- 1 HS đọc- Lớp theo dõi.

- HS nêu cách thực hiện

- Hs cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài

(30)

- Yêu cầu tự làm bài

- Gọi 2 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng

bước tính của mình

- Nhận xét

Bài 2: ( a, b, c) SGK/T76 - GV hướng dẫn mẫu - Y/c cả lớp làm bài - GV nhận xét cho điểm

Bài 3: SGK/T76 - Gọi 1 HS đọc đề bài

? Bài tốn cho biết gì?

? Bài tốn hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Chữa bài

Bài 4: SGK/T76 - Gọi HS đọc yêu cầu

? Bài tốn cho biết gì?

? Bài tốn hỏi gì?

- Y/c HS làm bài

- Chữa bài

* Bài 5( HSKG làm) SGK/T76

? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?

- Y/c HS tự làm GV chữa bài cho HS.

3. Củng cố, dặn dị: ( 5 phút ) - Cho HS nhắc lại cách chia - Về nhà làm bài 1,2/83 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

a. 213 +3 nhân 3 bằng 9,viết 9 x 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6 c. 208

x 4 832

- Lớp theo dõi.

- HS cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính

a. 396 : 3 = 132 b. 630 : 7 = 90 c. 457 : 4 = 114( dư 1)

- 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi.

- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm Bài giải:

Quãng đường BC dài là:

172 x 4 = 688 (m)

Quãng đường AC dài là:

172 + 688 = 860 ( m) Đáp số : 860 m

- 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi.

- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài

Giải:

Số áo len tổ đã dệt được là:

450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đĩ cịn phải dệt là:

450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo

- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đĩ

- HS làm bài vào vở chữa bài.

- HS nhắc lại - HS chú ý nghe.

(31)

Sinh hoạt - kĩ năng sống A. Sinh hoạt

SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 I/ MỤC TIÊU

- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua về các mặt hoạt động.

- Đề ra phương hướng cho tuần tới từ khắc phục khuyết điểm còn tồn tại.

- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Nhận xét hoạt động trong tuần Báo cáo các hoạt động trong tuần.

+ Nề nếp: Đi học đều, đúng giờ, ăn mặc đồng phục, có xếp hàng ra vào lớp.

+ Học tập: Thuộc bài và làm BT ở nhà, trao đổi trong nhóm giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

+ Trực nhật: Tổ 3 trực nhật lau bảng chưa tốt, còn chậm.

+ Các hoạt động khác : Múa hát trong giờ ra chơi chưa đều; Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ.

2. Cho HS biết chủ điểm tháng.

- Cho HS biết ngày lễ trong tháng 22/12.

3. Triển khai công tác tuần tới:

- Phát động phong trào thi đua học tốt, viết đẹp trong mỗi tổ. Có báo cáo thi đua về TPTĐ.

- Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh chung và cá nhân.

- Thực hiện tốt ATGT và phòng bệnh.

- Phong trào Xanh- Sạch - Đẹp 4. Nhận xét tuyên dương.

- Tuyên dương những HS học tập tốt, có phát biểu ý kiến trong giờ học: ...

- Nhắc nhở HS yếu chăm học, về nhà rèn chữ viết cho

đẹp: ...

...

B. Kĩ năng sống

Bài 8:NĂNG HỢP TÁC (tiết 1) I. MỤC TIÊU

- Qua bài HS hiểu : Biết hợp tác với mọi người, công việc sẽ thuận lợi hơn và đạt kết quả tốt hơn.

- Giáo dục học sinh ý th cứ hợp tác với mọi người xung quanh trong khi làm việc.

- BT cần làm: Bài 1,2,3,4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ở SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC:

- Hãy kể những việc em đã làm đúng -2 Hs trả lời

(32)

giờ.

- Khi làm việc đúng giờ, em thấy thế nào?

- GV gọi HS nhận xét.

2. Bài mới:

2.1.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT1).

- HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc truyện Chiếc ô tô bị sa lầy.

- Cho Hs tìm hiểu nội dung truyện - Chia nhóm 4.

- Giao việc cho các nhóm : Thảo luận nhóm các câu hỏi:

1. Chiếc ô tô đã gặp sự cố gì trên đường?

2. Nhờ đâu mà khó khăn đã được giải quyết?

3. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- HS thảo luận, sau đó đại diện trình bày ý kiến của nhóm mình.

*GVKL: Mọi người cùng hợp sức lại thì việc khó mấy cũng được giải quyết.

2.2.Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện Màu của cầu vồng (BT2).

- HS đọc yêu cầu của BT2 và đọc truyện Màu của cầu vồng.

- HS suy nghĩ, tìm câu trả lời cho 2 câu hỏi ở SGK/28.

+ Em hãy cho biết điều gì đã sảy ra khi các bạn Màu kết hợp với nhau?

+ Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?

- Gọi HS trả lời, GV cùng HS nhận xét.

* GVKL: Mỗi người có một điểm tốt.

Nếu chúng ta cùng kết hợp những điểm tốt đó lại thì sẽ tạo thành một thứ kì diệu hơn chính bản thân chúng ta 2.3.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT3, 4).

Bài tập 3

- HS đọc yêu cầu của BT3

-HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc truyện Chiếc ô tô bị sa lầy.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đặc biệt là bạn Ngân rất tốt bụng, luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn bè…Còn em thì lại là cây hề của tổ nhưng sức học cũng không kém gì các bạn ấy.. Trong tháng vừa

I/ Chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân pháp ( Chỉ tập trung vào những nội dung cơ bản của chương trình khai thác lần thứ hai)?. HS đọc SGK

Thứ nhất, nghiên cứu kiểm định mô hình hồi quy tác động cố định cho 1.279 công ty niêm yết (không bao gồm các công ty tài chính và ngân hàng) trên Sàn

quy mô doanh nghiệp, độ tuổi, tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận quá khứ, năng suất và tính liên kết ngành liên quan đến lợi nhuận của công ty như thế nào nhằm

Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.. Theo em

-Mô tả được hình thái, cấu tạo ngoài và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun đốt.. -Trình bày được các vai trò của giun đất trong việc

Sưu tầm và giới thiệu những tranh ảnh về hoạt động công nghiệp , nông.. nghiệp, thương mại, thông tin

Luận án sử dụng các phương pháp để đánh giá khá toàn diện và đầy đủ thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam thông