• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn : ...2019 Tiết 5 BÀI 3 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- HS liệt kê được những tính chất hoá học chung của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất.

- HS biết vận dụng những tính chất hoá học của axit, oxit đã học để làm các bài tập hoá học.

3. Về tư duy:

- Các phẩm chất tư duy đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập sáng tạo . - Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic.

4. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức học tập bộ môn.

5. Định hướng năng lực:

- NL giải quyết vấn đề.

- NL hợp tác.

- NL giao tiếp.

- NL tự học.

- NL sử dụng ngôn ngữ hóa học.

II. CHUẨN BỊ 1. Đối với giáo viên:

+ Hoá chất: dd HCl; dd H2SO4 loãng; quỳ tím; kim loại Al; Cu; CuSO4; NaOH;

Fe2O3

+Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống hút, muôi thuỷ tinh, cặp gỗ, giá ống nghiệm.

2. Đối với học sinh:

- Bảng nhóm, phấn viết, bút dạ.

III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp

- Phương pháp vấn đáp.

- Phương pháp dạy học theo nhóm.

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Phương pháp thực hành.

(2)

2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật chia nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi.

IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp: (1 phút)

Ngày dạy Lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) - GV chiếu slide 1:

Bài 1 : Axit là gì? Có mấy loại axit? Cho VD CTHH một số axit? Đọc tên các axit trên?

Trả lời:

- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.

- Ví dụ: HCl axit Clohiđric H2SO4 axit sunfuric Bài 2: Bài tập 2/ SGK – 11.

3. Nội dung bài mới: (34 phút) A. Hoạt động khởi động: (1 phút)

* Đặt vấn đề: Các axit khác nhau có một số tính chất hóa học giống nhau. Đó là những tính chất nào?

B. Hoạt động hình thành kiến thức : (33 phút)

HOẠT ĐỘNG 1 : ( 20 phút ) I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

- Mục tiêu: HS liệt kê được các tính chất hóa học chung của axit.

- Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia nhóm.

- Tài liệu tham khảo và phương tiện: dụng cụ, hóa chất.

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung - GV: Cho HS làm thí nghiệm theo

từng nhóm.

- HS : Làm thí nghiệm và quan sát.

I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1.Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu.

-Thí nghiệm: SGK/12

(3)

- HS : Nêu hiện tượng và rút ra kết luận.

- GVGT: Dùng quỳ tím nhận biết dung dịch axit

- GV : Cho HS nêu lại cách điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm.

- HS : Cho kim loại tác dụng với axit.

- Cho HS làm thí nghiệm Nhôm tác dụng với dd H2SO4 loãng, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH minh hoạ - Có thể làm thí nghiệm đối chứng, cho Cu vào dd HCl. QS hiện tượng, nêu kết luận.

- GVGT: Các kim loại ( Fe, Mg ....) cũng có phản ứng tương tự

Mở rộng:

Tác dụng với HNO3,H2SO4đ/n - GV : Cho HS làm thí nghiệm

+ dd HCl tác dụng với dd NaOH ( có fenolftalein )

+ dd HCl tác dụng với Cu(OH)2

- HS : Làm thí nghiệm.

- HS nêu hiện tượng và giải thích - GVGT tên sp. HS cho biết loại chất -> Kết luận

-> Loại PƯ này gọi là PƯ trung hoà - Cho HS mô tả lại thí nghiệm dd HCl tác dụng với oxit CuO.Nêu hiện tượng, nhận xét, viết PTHH

- Cho HS đọc thí nghiệm dd HCl tác dụng với Fe2O3

-> ứng dụng PƯ này: Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.

- GVGT:Ngoài ra, axit còn tác dụng với dd muối ( Học sau)

- Hiện tượng: Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ

* Kết luận: Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Vận dụng: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dd không màu:

NaCl,NaOH, HCl

2. Axit tác dụng với kim loại.

- Thí nghiệm: SGK/ 12

- Hiện tượng: Kim loại tan dần, có khí không màu bay ra

2Al + 3H2SO4(dd loãng ) -> Al2(SO4)3 + 3H2

* Kết luận: Dung dịch axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.

3. Axit tác dụng với bazơ.

 - Thí nghiệm 1: SGK/ 13 PTHH:

HCl+ NaOH -> NaCl+ H2O

 Thí nghiệm 2:

PTHH:

2HCl + Cu(OH)2 -> CuCl2+ H2O Kết luận: Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước

4. Axit tác dụng với oxit bazơ - Thí nghiệm: SGK/13

- Hiện tượng: Fe2O3 bị hoà tan tạo thành dd màu vàng nâu.

Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O

Kết luận: Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.

HOẠT ĐỘNG 2 : ( 3 phút )

(4)

II. Axit mạnh và axit yếu

- Mục tiêu: HS phân loại được axit dựa vào tính chất hóa học.

- Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Quan sát.

- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.

- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGV.

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung Nhiều PƯHH xảy ra liên quan đến độ

mạnh yếu của các axit

+ Khi chọn axit tham gia phản ứng nên chọn các axit mạnh.

...

...

...

II. Axit mạnh và axit yếu

- Dựa vào tính chất hóa học, axit phân thành 2 loại:

+ Axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4...

+ Axit yếu như H2S; H2CO3, H2SO3....

HOẠT ĐỘNG 3 : ( 10 phút ) Luyện tập - Vận dụng

- Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức giải quyết các bài tập.

- Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại, thảo luận.

- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.

- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Máy chiếu, máy tính.

Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.

- GV chiếu slide 2:

Bài 1: Cho những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:

a, Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.

b, Dung dịch có màu xanh lam.

c, Dung dịch có màu vàng nâu.

Bài 2: Hãy viết PTHH của phản ứng

Bài 1: Trả lời

a, Mg + 2HCl  MgCl2 + H2

b, CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O

c, 2Fe(OH)3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O Bài 2: Trả lời

a, MgO + 2HNO3  Mg(NO3)2 + H2O b, CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O

c, Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 +3H2O

(5)

trong mỗi trường hợp sau:

a, Magie oxit và axit nitric;

b, Đồng (II) oxit và axit clohiđric;

c, Nhôm oxit và axit sunfuric;

...

...

4. Củng cố - mở rộng, sáng tạo ( 3 phút) - Nêu lại các tính chất hoá học của axit?

- Cho HS viết các PTHH khi cho dd HCl t/d lần lượt với Mg, Fe(OH)3, ZnO, Al2O3, Al ...

5. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút ) - Học bài

- Làm bài tập 1, 2,3, 4 / SGK - 3.3; 3.4; 3.5/ SBT.

- Đọc trước bài “ Một số axit quan trọng ”. Tìm hiểu về axit sunfuric.

V. RÚT KINH NGHIỆM

………

………

………

(6)

Ngày soạn: .../2019 Tiết 6 BÀI 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

+ Liệt kê tính chất của axit sunfuric loãng H2SO4; Chúng có đầy đủ tính chất hoá học chung của axit. Viết đúng PTHH cho mỗi tính chất.

+ H2SO4 đặc có tính chất hoá học riêng: Tính oxi hoá (Tác dụng được với những kim loại kém hoạt động ), tính háo nước. Dẫn ra được những PTHH cho những tính chất này.

+ Những ứng dụng quan trọng của các axit này trong sản xuất, trong đời sống.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng an toàn những axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm.

- Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, những PƯHH xảy ra trong các công đoạn.

- Vận dụng những tính chất của axit H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.

3. Về tư duy:

- Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic.

4. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức học tập bộ môn.

5. Định hướng năng lực:

- NL giải quyết vấn đề.

- NL hợp tác, giao tiếp, tự học.

- NL sử dụng ngôn ngữ hóa học.

* Giáo đục đạo đức:HS biết axit phản ứng với kim loại làm ăn mòn kim loại, axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại tạo ra các chất gây hại với môi trường như H2S, SO2,… Từ đó nhận thấy trách nhiệm tuyên truyền để hợp tác cùng cộng đồng bảo vệ công trình bằng kim loại, đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại, bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ 1. Đối với giáo viên:

+ Hoá chất: lá đồng, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, đường trắng.

+ Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá đỡ, ống hút.

(7)

2. Đối với học sinh:

- Bảng nhóm, phấn viết, bút dạ.

III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp

- Phương pháp vấn đáp.

- Phương pháp dạy học theo nhóm.

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Phương pháp thực hành.

2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật chia nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi.

IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp: (1 phút)

Ngày dạy Lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) - GV chiếu slide 1:

Bài 1: Nêu tính chất hoá học của axit, viết PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất?

Trả lời:

+ Làm quỳ tím hóa đỏ.

+ Tác dụng với kim loại

PT: 2Al+ 3H2SO4(dd loãng ) -> Al2(SO4)3+ 3H2

+ Tác dụng với bazơ

PT: HCl+ NaOH -> NaCl+ H2O + Tác dụng với oxit bazơ

PT: Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O Bài 2: HS làm bài 3/SGK – 14.

3. Nội dung bài mới: (34 phút) A. Hoạt động khởi động: (1 phút)

* Đặt vấn đề: Axit sunfuric đặc và loãng có những tính chất hóa học nào? Vai trò quan trọng của nó là gì?

B. Hoạt động hình thành kiến thức : (33 phút)

(8)

HOẠT ĐỘNG 1 : ( 23 phút ) B – AXIT SUNFURIC ( H2SO4)

- Mục tiêu: HS liệt kê được tính chất của axit sunfuric đặc, loãng.

- Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Quan sát, đàm thoại, thực hành.

- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.

- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Dụng cụ, hóa chất.

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung - GV: Cho HS quan sát lọ đựng axit

sunfuric đặc, nêu tính chất vật lí mà em biết?

- GV giới thiệu cách pha loãng axit sunfuric đặc: Rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều. Không được làm ngược lại ( sẽ giải thích ở phần sau ).

- Cho HS làm các thí nghiệm chứng minh axit sunfuric loãng có những tính chất hoá học chung của axit

+ Thử dd H2SO4 loãng với giấy quỳ tím + dd H2SO4 loãng tác dụng với kim loại + dd H2SO4 loãng tác dụng với bazơ + dd H2SO4 loãng tác dụng với oxit bazơ.

*Nêu nhận xét, viết PTHH

Đại diện hs nêu nx và rút ra kết luận Viết các PTHH

- GVGT : H2SO4 đặc có nhiều tính chất hoá học riêng khác với các dd axit khác, đó là những t/c nào ?

B

– AXIT SUNFURIC ( H 2SO4) I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

- Là chất lỏng sánh, không màu, nặng gần gấp 2 lần nước, không bay hơi, tan dễ trong nước và toả nhiều nhiệt

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit.

- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

- Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng hiđro

H2SO4 + Fe -> FeCl2 + H2O

- Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.

H2SO4+ 2NaOH  Na2SO4 + H2O H2SO4 + Cu(OH)2  CuSO4 + H2O

- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước

H2SO4 + CuO -> CuSO4 + H2O

- Ngoài ra, dd H2SO4 loãng còn tác dụng với muối ( học sau).

2. Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng.

a, Tác dụng với kim loại

(9)

* Tác dụng với kim loại:

- GV cho HS làm thí nghiệm

+ Lấy 2 ống nghiệm đựng 2 mẩu đồng nhỏ

+ Rót vào ống 1 từ 1-2 ml dd H2SO4

loãng, ống 2 từ 1- 2ml dd H2SO4 đặc + Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm - Cho HS nêu hiện tượng

* Nêu kết luận

* Tính háo nước:

-GV biểu diễn thí nghiệm:

+ Cho một ít đường vào cốc thuỷ tinh nhỏ.

+ Rót từ từ 1-2 ml H2SO4 đặc.

? Nêu hiện tượng quan sát được

- Giải thích: Chất rắn màu đen là cacbon, do H2SO4 đặc đã loại đi 2 nguyên tố ( có trong thành phần của nước ) là H và O ra khỏi đường

-> H2SO4 có tính háo nước

...

...

- Thí nghiệm: SGK/ 16 - Hiện tượng:

+ ống 1 không có hiện tượng gì + ống 2 có khí không màu, mùi hắc thoát ra, chất lỏng màu xanh lam

Cu + 2H2SO4(đ,n)  CuSO4 + SO2 + H2O

Kết luận: Axit sunfuric đặc tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối sunfat và không giải phóng khí hiđro.

b, Tính háo nước

- Thí nghiệm: Tính háo nước của H2SO4 đặc

- Hiện tượng: Màu trắng của đường -

> vàng -> nâu -> đen xốp bị đẩy lên miệng cốc.

PƯ toả rất nhiều nhiệt

C12H22O11 H2SO4 11H2O + 12C

HOẠT ĐỘNG 2 : ( 10 phút ) Luyện tập - Vận dụng

- Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức giải quyết các bài tập.

- Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại, thảo luận.

- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.

- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Máy chiếu, máy tính

Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.

- GV chiếu slide 2:

Bài 1: Có những chất: CuO, BaCl2,

Bài 1: Trả lời

(10)

Zn, ZnO. Chất nào tác dụng với axit H2SO4 loãng sinh ra:

a, Chất khí cháy được trong không khí.

b, Dung dịch có màu xanh lam.

c, Chất kết tủa màu trắng, không tan trong nước.

Bài 2: Hoà tan 1,2 gam Mg bằng 50ml dung dịch HCl 3M.

a, Viết phương trình phản ứng.

b, Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc).

...

...

a, Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2

b, CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O c, BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + HCl Bài 2: Trả lời

a, Phương trình phản ứng Mg + 2HCl  MgCl2 + H2

nHCl (ban đầu )= CM . V

= 3 x 0,05 = 0,15 (mol) b. nMg= = 0,05 (mol)

theo phương trình :

nHCl = 2 x nMg= 2 x 0,05 = 0,1 (mol)

 HCl dư.

 nH2= nMgCl2 = nMg = 0,05 (mol)

 VH2= n x 22,4

= 0,05 x 22,4 = 1,12 (lít).

4. Củng cố - mở rộng, sáng tạo ( 3 phút)

- Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài.

- Axit có tính chất tác dụng được với kim loại có làm ảnh hưởng đến đồ dùng, công trình, ... bằng kim loại không? Vì sao? Đề xuất biện pháp hạn chế, bảo vệ kim loại? Trách nhiệm của bản thân?

5. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút)

- Bài tập về nhà : Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO2, K2O, Mg, Cu, CuO, P2O5. Viết các phương trình phản ứng (nếu có) của các chất trên với: Nước, dd H2SO4 loãng, dd KOH

V. RÚT KINH NGHIỆM

...

...

...

...

...

1,2 24

(11)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dạng II: Bài tập về phản ứng cháy của kim loại, phi kim, hợp chất trong oxi.. Tính khối lượng oxit

- Nước có thể tác dụng với một số kim loại như K, Na, Ca, Ba… ở nhiệt độ thường tạo ra bazơ tương ứng và khí hiđro.. + Bước 2: Viết phương trình hóa

Khí clo oxi hóa trực tiếp hầu hết các kim loại tạo ra muối clorua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt.. Natri nóng

Trong phản ứng của clo với nước, clo vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Clo tác dụng với sắt sinh ra

Các kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại có thể tác dụng được với dung dịch axit (như H 2 SO 4 loãng, HCl …) tạo thành muối và giải phóng H

Các kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại có thể tác dụng được với dung dịch axit (như H 2 SO 4 loãng, HCl …) tạo thành muối và giải phóng H

a) Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối sunfat (ứng với hóa trị cao của kim loại nếu kim loại có nhiều hóa trị), không giải phóng khí hiđro. Axit H 2 SO 4 là

a) Kim loại tác dụng với oxi tạo oxit, kim loại tác dụng với clo cho muối clorua. b) Kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hoá học phản ứng với dung dịch