TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH TỔ HÓA
KHỐI 10
BÀI 22. CLO (Tiếp theo)
Fe + Cl2 to
FeCl3 2 0 0 +3 -1 3 2
3 1 x 2 = 2
KĨ NĂNG CÂN BẰNG NHANH PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ DỰA TRÊN SỰ TĂNG GIẢM SỐ OXI HÓA ( TRỌNG TÂM BÀI HỌC)
Theo bài mẫu trên, hãy cân bằng nhanh các phản ứng oxi hóa khử sau:
a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 +H2O b. HNO3 + HCl → NO + Cl2 +H2O
c. HClO3 + HCl → Cl2 + H2O
d. PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O
Bài mẫu:
Bài 2. Viết các PTPƯ hoàn thành chuỗi sau:
Cl2 → NaCl → Cl1 2 3 4 5 2→ HCl→ Cl2→ CuCl2
Hướng dẫn:
1. Cl2 + Na → 2. NaCl + H2O
Đpdd có màng ngăn
3. Cl2 + H2 as
4. MnO2 + HCl to 5. Cl2 + Cu →
to
to
NaCl
NaOH + H2 + Cl2 HCl
MnCl2 + Cl2 + H2O CuCl2
2 2
2
2 2
2
4 2
Bài 3. Viết phương trình phản ứng chứng minh a. Clo có tính Oxi hóa
b. Clo vừa có tính Oxi hóa vừa có tính khử Hướng dẫn.
a.
Chất oxi hóa Chất khử
b.
Chất khử Chất oxi hóa
to
Nếu còn thời gian: Nhắc lại các tính chất vật lí, tính chất hóa học,
trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế và một số bài tập của Clo như sau:
Na + Cl2
2 2 NaCl
0 0 +1 -1
Cl2 + H2O
0 -1 +1
HCl + HClO
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Ở điều kiện thường, clo là chất khí màu
vàng lục, mùi xốc, rất độc, nó phá hoại niêm mạc đường hô hấp.
Khí clo nặng gấp 2,5 lần không khí, d 2971 2, 5 ,tan trong nước
Ở 20oC, một thể tích nước hòa tan 2,5 thể tích clo. Dung
dịch của khí clo trong nước còn gọi là nước clo có màu vàng nhạt.
Khí clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, etanol, hexan, cacbon tetraclorua
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Clo có độ âm điện lớn (3,16), chỉ đứng sau nguyên tử F
(3,98) và O ( 3,44). Vì vậy, trong hợp chất với các nguyên tố này, clo có số oxi hóa dương (+1,+3,+5,+7), còn trong các trường hợp khác, clo có số oxi hóa âm (-1)
Khi tham gia phản ứng, nguyên tử clo dễ nhận thêm 1e để trở thành ion clorua Cl-
Vì vậy, tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh, tính chất này thể hiện qua các phản ứng sau:
1. Tác dụng với kim loại
Khí clo oxi hóa trực tiếp hầu hết các kim loại tạo ra muối clorua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt. Natri nóng chảy cháy trong khí clo với ngọn lửa sáng chói, tạo ra natri clorua:
Hình 5.2. sắt cháy trong khí clo
Dây sắt nung đỏ cháy trong khí clo tạo thành khói màu nâu là những hạt sắt(III) Clorua
Na + Cl2 to
Fe + Cl2 to NaCl
2 2
FeCl3 2 0 0 +3 -1 3 2
3 2
Thí nghiệm Cl2 + Cu:
2. Tác dụng với hiđro
Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối, khí clo hầu như không phản ứng với H2. Khi chiếu sáng hỗn hợp bởi ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng của Mg cháy, phản ứng trên xảy ra nhanh và có thể nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ giữa hidro và clo là 1 : 1
Như vậy, trong các phản ứng với kim loại và H2, Clo thể hiện tính oxi hóa mạnh.
as
to Cu + Cl2
H2 + Cl2
CuCl2
HCl 2
3. Tác dụng với nước
Khi tan trong nước, một phần khí clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohidric và axit hipoclorơ
Trong phản ứng trên, clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử, vì một nguyên tử Cl bị oxi hóa thành
Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch do HClO là chất oxi hóa rất mạnh, có thể oxi hóa HCl thành Cl2 và H2O.
Vì HClO có tính oxi hóa mạnh nên nước clo có tính tẩy màu
Và một nguyên tử Cl bị khử thành
Cl0 2 + H2O HCl + HClO -1 +1
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Trong tự nhiên, clo có hai dạng đồng vị bền là 35Cl (75,77%) và 37Cl (24,23%), nguyên tử khối trung bình là 35,5.
Do hoạt động hóa học mạnh nên clo chỉ tồn tại trong tự nhiên dạng hợp chất, chủ yếu là muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ.
1 lit nước biển chứa khoảng 30 gam NaCl
(clo chiếm khoảng 2% khối lượng nước biển )
Hợp chất khác của clo cũng phổ biến trong tự nhiên như chất khoáng cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O). HCl cũng có trong dịch vị dạ dày của người và động vật
IV. Ứng dụng (Tự học có hướng dẫn)
V. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm
Hình 5.3. Điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm
Với MnO2 cần điều kiện to, Với KMnO4 không cần to.
Khí Clo thu được thường lẫn tạp chất là khí HCl và hơi H2O. Để loại bỏ tạp chất, cần dẫn khí clo lần lượt qua các bình rửa khí chứa dung
dịch NaCl ( để giữ khí HCl) và chứa H2SO4 đặc ( để giữ hơi nước)
MnO2 + HCl to
MnCl2 + Cl2↑+ H2 2O 4
KMnO4 + HCl
2 16 2 MnCl2 + KCl + Cl2 5 2↑ + H8 2O
2. Sản xuất clo trong công nghiệp Trong công nghiệp, người ta điện phân dung dịch bão hòa NaCl trong nước ( hình 5.4) để sản xuất xút
(NaOH), đồng thời thu được Cl2 và H2. Thùng điện phân có màng ngăn cách 2 điện cực để khí clo không tiếp xúc với dung dịch NaOH
Hình 5.4. Sản xuất NaOH và khí Cl2, H2 trong công nghiệp
Cực âm Cực dương (catot) (anot)
Công ty hóa chất Việt Trì( thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ) sử dụng cách này
NaCl + H2O đpdd
Có màng ngăn NaOH + H2↑ + Cl2↑
2 2 2
BÀI TẬP CỦNG CỐ
3
16, 25 162, 5 0,1
nFeCl mol Hướng dẫn
2 3
2Fe 3Cl 2FeCl
0,1 / mol
0,15
4 2 2 2
2KMnO 16HCl 2KCl 2MnCl 5Cl 8H O
0, 06 0, 48 0,15
1. Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây ?
A. NaCl B. HCl C. KClO3 D. KMnO4
2. Cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohidric 1M để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25 gam FeCl3 ?
4 0, 06.158 9, 48( )
mKMnO g
ddHCl 0, 48 0, 48( ) 480( )
V 1 lit ml
Bài 3. Chọn phát biểu sai
A. Trong phản ứng của clo với nước, clo vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử
B. Clo tác dụng với sắt sinh ra FeCl2
C. Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh
D. Trong công nghiệp, sản xuất clo bằng phương pháp điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl