• Không có kết quả nào được tìm thấy

BÀI 26 : KIM LOẠI KIỀM THỔ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "BÀI 26 : KIM LOẠI KIỀM THỔ "

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1

CHƯƠNG 6 : KIM LOẠI KIỀM , KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM.

BÀI 25 : KIM LỌAI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM.

A. KIM LOẠI KIỀM

I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - KL kiềm : IA : Li, Na, K, Rb, Cs và Fr (nguyên tố phóng xạ).

- Cấu hình electron nguyên tử: ns1

Li: [He]2s1 Na: [Ne]3s1 K: [Ar]4s1 Rb: [Kr]5s1 Cs: [Xe]6s1 II/TÍNH CHẤT VẬT LÍ :

 Chất rắn màu trắng bạc và chuyển thành màu xám khi để trong không khí , do tác dụng các chất có trong không khí.

Độ cứng thấp (mềm nhất là Cs).

dẫn điện và nhiệt tốt.

 Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (giảm từ Li  Cs )

 Khối lượng riêng nhỏ. (tăng từ Li  Cs ) (nhẹ nhất là Li).

III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : - Bán kính nguyên tử lớn.

- Cấu hình e : ns1  có 1 electron lớp ngòai cùng, - Là những nguyên tố s.

Tính khử tăng dần từ Li → Cs.

M → M+ + 1e

Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hoá +1.

1/Tác dụng với phi kim: (Cl2, O2, S) a/Tác dụng với oxi:

- Nhiệt độ thường : 4Na + O2  2Na2O.

- Khi đun nóng trong khí oxi: 2Na + O2 t Na2O2(rắn) (Natripeoxit) b/Tác dụng với clo : 2K + Cl2 → 2KCl

2/Tác dụng dung dịch axit:

HCl, H2SO4 loãng  Muối + H2. VD: 2Na + 2HCl  2NaCl + H2.

HNO3 loãng: VD: 8Na + 10HNO3  8NaNO3 + NH4NO3 + 3H2O.

3/Tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường: 2M + 2H2O  2MOH + H2.

 Để bảo quản kim loại kiềm người ta ngâm kim loại kiềm trong dầu hoả.

4/Tác dụng với dung dịch muối:

VD: Cho Na vào dung dịch CuSO4

5/ KL kiềm trong không khí : Bình thường Na có một lớp tạp chất do Na bị oxi hóa ( Na2O ), hút ẩm (NaOH) và cuối cùng bị cacbonat hóa ( Na2CO3 ).

4Na + O2  2Na2O.

Na2O + 2H2O  2NaOH.

2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O IV/ ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ

1. Ứng dụng: - Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

Thí dụ: Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ 700C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.

- Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.

- Cs được dùng làm tế bào quang điện.

2/ Điều chế: điện phân nóng chảy muối halogenua hay hidroxit ở dạng khan.

2MCl dpnc 2M + Cl2.

4MOH dpnc 4M + O2 + 2H2O.

Năng lượng ion hóa nhỏ. Do đó kim lọai nhóm IA là chất khử mạnh nhất.

Tính chất này là do KL kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối (kiểu mạng rỗng, kém đặc khít) và liên kết kim loại trong mạng tinh thể yếu

(2)

2

B/ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM I/ NaOH: Natrihidroxit : Chất rắn, không màu

1/Tác dụng với oxit axit: tùy tỉ lệ số mol (NaOH : CO2) 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O.

NaOH + CO2  NaHCO3 2/ Điều chế :

a/Điện phân dd NaCl có màn ngăn : 2NaCl + 2H2O dpdd 2NaOH + H2 + Cl2.

- Nếu không có màn ngăn sẽ sinh ra nước Giaven : 2NaOH + Cl2  NaCl + NaClO + H2O.

b/ Cho sô đa tác dụng với nước vôi : Na2CO3 + Ca(OH)2  2NaOH + CaCO3.

II/ Na2CO3 : Natri cacbonat : Chất rắn, màu trắng .

 Dung dịch Na2CO3 có tính kiềm mạnh ( làm xanh quỳ tím, làm hồng Phenolphtalein ) 1/ Tác dụng với axit mạnh : Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2 + H2O.

2/ Tác dụng với dung dịch muối : dung dịch Cu2+ , Al3+ , Fe3+ vừa tạo kết tủa vừa sinh ra khí

3Na2CO3 + 3H2O + Al2(SO4)3  2Al(OH)3 + 3CO2 + 3Na2SO4.

Ứng dụng : Làm nguyên liệu sản xuất xà phòng , thủy tinh . Làm chất tẩy dầu mỡ trước khi hàn , xi, mạ.

III/ NaHCO3 Natri hidrocacbonat :

1/ Dễ bị phân hủy bởi nhiệt độ cao : 2NaHCO3 t Na2CO3 + CO2 + H2O.

2/ Tính lưỡng tính : Tác dụng với dung dịch axit và dd kiềm : NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O.

NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O.

3/ Dung dịch NaHCO3 trong nước có phản ứng kiềm yếu, làm quỳ tím hóa xanh, không làm phenolphtalein đổi màu .

IV/ KALI NITRAT: 1/ Tính chất : KNO3 là tinh thể không màu , bền trong không khí, tan nhiều trong nước. Ở nhiệt độ cao KNO3 bị nhiệt phân : KNO3  KNO2 + ½ O2

2/Ứng dụng : KNO3 được dùng làm phân bón( phân đạm, phân kali) , chế tạo thuốc nổ (thuốc súng : 68%

KNO3, 15%S, 17% C ) . Phản ứng cháy của thuốc súng : 2KNO3 + 3C + S  N2 + 3CO2 + K2S . BÀI TẬP KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim lọai nhóm IA?

A. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. B. Số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất.

C. Cấu tạo mạng tinh thể của đơn chất. D. Bán kính nguyên tử.

Câu 2: Những nguyên tố của nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của:

A. Điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Năng lượng ion hóa.

C. Số electron hóa trị của nguyên tử. D. Số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất.

Câu 3: Nguyên tố có năng lượng ion hóa nhỏ nhất là?

A. Li. B. Na. C. K. D. Cs.

Câu 4: Ion Na+ bị khử khi thực hiên phản ứng nào?

A. Điện phân NaOH nóng chảy.

B. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch NH4Cl.

C. Điện phân dung dịch NaCl.

(3)

3 D. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.

Câu 5: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm có số electron hóa trị (hay số electron lớp ngoài cùng) là:

A. 1e. B. 2e. C. 3e. D. 4e.

Câu 6: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

A. Cu. B. Fe. C. Li. D. Mn.

Câu 7: Những nguyên tố hóa học nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhau?

A. Mg, Na. B. Ca, Al. C. Na, K. D. Rb, Be.

Câu 8: Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch CuSO4 thì A. Kim loại kiềm phản ứng với Cu2+.

B. Kim loại kiềm phản ứng với CuSO4 đẩy Cu ra khỏi dung dịch.

C. Phản ứng đồng thời với cả CuSO4 và nước.

D. Kim loại kiềm phản ứng với nước trước cho kiềm, sau đó kiềm tác dụng với CuSO4 Câu 9: Nhóm mà tất cả các chất đều tan trong nước tạo ra dung dịch kiềm là :

A. Na2O, K2O, BaO B. K2O, BaO, Al2O3 C. Na2O, K2O, MgO D. Na2O, Fe2O3, BaO Câu 10: Kim loại kiềm điều chế bằng phương pháp

A. Nhiệt phân các muối B. Thủy luyện

C. Điện phân dung dịch các muối của chúng

D. Điện phân nóng chảy muối halogenua của chúng

Câu 11: Chất nào sau đây thường dùng để giảm cơn đau dạ dày do dạ dày dư axit?

A. NaOH B. KNO3 C. NaHCO3 D. (NH4)2CO3

Câu 12: Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaOH thì muối tạo thành là:

A. Na2CO3 B. Na2CO3 và NaHCO3

C. NaHCO3 D. Không xác định được muối nào

Câu 13: Các kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối tương đối rỗng và liên kết kim loại kém bền là nguyên nhân của các tính chất nào sau đây:

A. Tính khử mạnh B. Nhiệt độ nóng chảy, độ cứng thấp C. Năng lượng ion hoá thấp D. Dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

Câu 14: Các nguyên tử của nhóm IA trong HTTH có số nào chung?

A. Số nơtron B. Số electron hóa trị

C. Số lớp electron D. Số proton

Câu 15: Tìm phát biểu sai

A. Kim loại kiềm là chất khử mạnh nhất trong số các kim loại ở mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn

(4)

4 B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.

C. Năng lượng ion hoá của kim loại kiềm tương đối cao.

D. Nhóm kim loại kiềm gồm các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr.

Câu 16: (ĐH-2016) Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Al. B. Li. C. Ca. D. Mg.

Câu 17: Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất là do

A. Năng lượng nguyên tử hóa nhỏ. B. Năng lượng ion hóa nhỏ.

C. Dễ nhận e. D. Có tính dẻo.

Câu 18: Ion Na+ thể hiện tính oxi hóa : bị khử thành Na  điều chế Na trong phản ứng nào sau đây?

A. 2NaCl 2Na + Cl2 B. NaCl + AgNO3  NaNO3 + AgNO3

C. 2NaNO3 2NaNO2 + O2 D. Na2O + H2O  2NaOH Câu 19: Chất nào sau đây lưỡng tính?

A. KHCO3 B. K2CO3 C. Al D. Zn

Câu 20: Phương pháp điều chế kim loại kiềm A. Khử oxit bằng khí CO.

B. Điện phân nóng chảy muối halogen hoặc hiđroxit của chúng.

C. Điện phân dung dịch muối Halogen.

D. Khử oxit bằng khí H2.

Câu 21: Cho 3,75 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm tan hoàn toàn trong nước, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là

A. Li, K B. Na, K C. Na, Cs D. K, Cs

...

Câu 22: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là

A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. RbCl.

...

Câu 23: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)

A. Rb. B. Li. C. Na. D. K.

...

Câu 24: Điện phân muối MCl nóng chảy người ta thu được 0,896 lít (đktc) khí ở anot và 3,12 g M ở catot, M là

A. Na B. K C. Rb D. Li

dpnc

t

(5)

5

...

Câu 25: Cho 8,5g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng với H2O dư thu được 3,36l khí H2 (đktc).

Tên 2 kim loại kiềm là:

A. Na, K B. Li, K C. K, Rb D. Li, Na

...

Câu 26 (THPT 2019): Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3 thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là

A. 21,2. B. 10,6. C. 13,2. D. 12,4.

...

Câu 27: Cho 200ml dung dịch NaOH 2,5M hấp thụ 4,48l (đktc) CO2. Xác định sản phẩm sau phản ứng?

A. NaHCO3 B. Na2CO3

C. NaHCO3 và Na2CO3 D. Na2CO3 và NaOH dư

...

Câu 28: Sục 3,36 lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thì dung dịch thu được chứa chất tan A. NaHCO3 B. Na2CO3 C. NaHCO3 và Na2CO3 D. Na2CO3 và NaOH

...

Câu 29: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X.

Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là (Cho H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32) A. 20,8 gam. B. 23,0 gam. C. 25,2 gam. D. 18,9 gam.

...

Câu 30: Cho 5,6 lit CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 1 lit dung dịch NaOH 0,6M, số mol các chất trong dung dịch sau phản ứng là

A. 0,25 mol Na2CO3; 0,1 mol NaHCO3. B. 0,25 mol Na2CO3; 0,1 mol NaOH.

C. 0,5 mol Na2CO3; 0,1 mol NaOH. D. 0,5 mol Na2CO3; 0,5 mol NaHCO3.

...

ĐÁP ÁN

1D 2A 3D 4A 5A 6C 7C 8D 9A 10D

11C 12C 13B 14B 15C 16B 17B 18A 19A 20B

21A 22C 23C 24B 25A 26B 27D 28D 29C 30B

BÀI 26 : KIM LOẠI KIỀM THỔ

(6)

6

VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ

A. KIM LOẠI KIỀM THỔ

I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

- Kim loại kiềm thổ : nhĩm IIA : beri (Be), magie (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và Ra (Ra).

- Cấu hình electron lớp ngồi cùng : ns2

Be: [He]2s2; Mg: [Ne]2s2; Ca: [Ar]2s2; Sr: [Kr]2s2; Ba: [Xe]2s2 II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ : - Màu trắng bạc. Nhiệt độ nĩng chảy và nhiệt độ sơi thấp ( trừ Be).

 Khối lượng riêng tương đối nhỏ, nhẹ hơn nhơm (trừ Ba).Độ cứng thấp .

 Ba, Mg : lục phương

 Ca, Sr : lập phương tâm diện

 Ba, Ra : lập phương tâm khối III/ TÍNH CHẤT HỐ HỌC

- Cĩ 2 e lớp ngồi cùng . - Là những nguyên tố s .

- Tính khử tăng dần từ Be đến Ba.

M → M2+ + 2e

 Trong các hợp chất các kim loại kiềm thổ cĩ số oxi hố +2.

1/Tác dụng với phi kim: M + Cl2  MCl2. 2M + O2  2MO.

2/ Tác dụng với dung dịch axit: M + 2HCl  MCl2 + H2.

4M + 10HNO3( rất lỗng )  4M(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O.

3/ Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường : - Be khơng phản ứng .

- Mg khử rất chậm (xem như khơng phản ứng ).

- Ca, Sr, Ba phản ứng mãnh liệt M + 2H2O  M(OH)2 + H2. 4/ Tác dụng với dung dịch muối :

a/ Ca, Sr, Ba : tác dụng nước trước cho bazơ , sau đĩ bazơ tác dụng dung dịch muối : VD: Cho Ba vào dung dịch CuSO4

b/ Mg : đẩy KL đứng sau ra khỏi dung dịch muối : Mg + CuSO4  MgSO4 + Cu.

Chú ý : Mg + 2FeCl3  MgCl2 + 2FeCl2. Mgdư + FeCl2  MgCl2 + Fe  Mg dư đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối Fe 3+

5/ Be tác dụng với dung dịch kiềm : 2NaOH + Be  Na2BeO2 + H2. Chú ý : khi hịa tan 2 kim loại ( Be + Na, K, Ba, Ca) vào nước .

IV/ ứng dụng : Be: tạo hợp kim cứng , bền, đàn hồi dùng làm vỏ tàu ….

Mg: tạo hợp kim nhẹ, bền, dùng chế tạo máy bay , tên lửa …

V/ Điều chế : điện phân nĩng chảy muối halogenua MX2. MX2 dpnc M + X2.

B/HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI : I/ Canxihidroxit Ca(OH)2 rắn : vơi tơi . Dung dịch Ca(OH)2 : nước vơi trong

* Dẫn từ từ đến dư CO2 vào dung dịch nước vơi trong , nêu hiện tượng, viết ptpu:

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

a a a (mol) CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2

a a a (mol)

Hiện tượng : Ban đầu xuất hiên kết tủa trắng , kết tủa tăng dần đến cực đại, sau đĩ kết tủa tan dần Tác dụng với dung dịch muối : Ca(OH)2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaOH.

4Mg + 5H0 2+6SO4(đặc) 4MgSO+2 4 + H2-2S + 4H2O

Năng lượng ion hĩa nhỏ. chất khử mạnh (yếu hơn kim loại kiềm ).

(7)

7

Chú ý : Ca(OH)2 + NaHCO3 1:1 CaCO3 + H2O + NaOH Ca(OH)2 + 2NaHCO3 1:2 CaCO3 + 2H2O + Na2CO3

2/ CaCO3 – canxi cacbonat (Đá vôi, đá hoa cương , đá phấn,vỏ ốc,sò…): chất rắn, màu trắng , không tan trong nước.

- Tác dụng dung dịch axit: CaCO3 + 2CH3COOH  (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

- Phản ứng giải thích hiện tượng xói mòn các hang động đá vôi : CaCO3 + H2O + CO2  Ca(HCO3)2

- Phản ứng giải thích sự tạo thành thạch nhũ, cặn trong ấm : Ca(HCO3)2  CaCO3 + H2O + CO2 - CaCO3 bị phân hủy ở nhiệt độ cao (900oC): CaCO3 t CaO + CO2

ỨNG DỤNG :

CO2 : chế tạo nước giải khát có gas, cứu hỏa, nước đá khô.

CaCO3 : thủy tinh , xi măng, thép, gang, xô đa , cao su.

CaO : chất làm khô, điều chế CaC2, vật liệu chịu nhiệt.

Ca(OH)2 : chế tạo sơn, vữa xây nhà, chất tẩy trắng, sát trùng ( clorua vôi).

3/ CaSO4 – Canxi sunfat (thạch cao): Chất rắn, màu trắng, tan ít trong nước . Thạch cao sống : CaSO4.2H2O

Thạch cao nung : 2CaSO4.H2O hoặc CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O dùng đúc tượng, bó xương gãy,…

Thạch cao khan : CaSO4

C/ NƯỚC CỨNG:

I/ Khái niệm: Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+

II/ Phân loại:

1) Nước cứng tạm thời: chứa ion HCO3-  chứa 2 muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.

Tạm thời vì đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 bị phân huỷ → tính cứng bị mất.

2) Nước cứng vĩnh cửu: chứa ion Cl-, SO42-  chứa 4 muối CaCl2, MgCl2 ,CaSO4 , MgSO4 . Khi đun sôi, các muối này không bị phân huỷ.

3/ Nước cứng toàn phần: tạm thời + vĩnh cửu III/ Tác hại :

- Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng , làm vải sợi mau mục nát :

2C17H35COONa + Ca2+  (C17H35COO)2Ca + 2Na+

- Tạo lớp cặn trong nồi hơi làm tốn nhiên liệu, gây nổ: Ca(HCO3)2 t CaCO3 + CO2 + H2O.

- Giảm lưu lượng của nước trong ống dẫn.

- Giảm hương vị của trà. Nấu lâu chín và giảm mùi vị.

IV/ Cách làm mềm nước cứng:

1/ Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.

2/ Phương pháp : a) Phương pháp kết tủa

 nước cứng tạm thời:

-Đun sôi nước: M(HCO3)2 t MCO3 + CO2 + H2O.

-Dùng dd Ca(OH)2 vừa đủ : Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2  CaCO3 + MgCO3 + 2H2O Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O

- Dùng Na2CO3 , K2CO3, Na3PO4, K3PO4 :

Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaHCO3 Ca(HCO3)2 t CaCO3• + CO2• + H2O

0

Mg(HCO3)2 t MgCO3• + CO2• + H2O

0

(8)

8

Mg(HCO3)2 + Na2CO3  MgCO3 + 2NaHCO3.  nước cứng vĩnh cửu: Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4 hoặc K3PO4)

MCl2 + Na2CO3  MCO3 + 2NaCl.

MSO4 + Na2CO3  MCO3 + 2Na2SO4. b) Phương pháp trao đổi ion:

Dùng các vật liệu polime có khả năng trao đổi ion, gọi chung là nhựa cationit.

- Các zeolit là các vật liệu trao đổi ion vô cơ cũng được dùng để làm mềm nước.

BÀI TẬP KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT Câu 1: Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì

A. Bán kính nguyên tử giảm dần C. Tính khử giảm dần

B. Năng lượng ion hoá giảm dần D. Khả năng tan trong nước giảm dần

Câu 2: Trong nhóm IIA. Chọn kim loại dễ mất e nhất và kim loại khó mất e nhất trong các kết quả theo thứ tự trên:

A. Ca, Be B. Ba, Mg C. Ba, Be D. Sr, Mg

Câu 3: (TNPT-2014) Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng. Công thức của X là

A. NaOH. B. Ba(OH)2 C. Ca(OH)2. D. KOH.

Câu 4: Các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II:

A. Đều tan trong nước

C. Đều phản ứng mãnh liệt với oxi B. Đều có tính khử mạnh

D. Tất cả đều đúng

Câu 5: Trong các kim loại phân nhóm chính nhóm II:

A. Canxi là kim loại hoạt động nhất B. Magie dễ nóng chảy nhất

C. Beri là kim loại nhẹ nhất D. Tất cả đều có mạng lập phương tâm diện Câu 6: Hợp chất nào không phải là hợp chất lưỡng tính?

A. NaHCO3 B. Al2O3 C. Al(OH)3 D. CaO

Câu 7: (THPT-2012) Hai kim loại thường được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy là:

A. Zn, Cu. B. Mg, Na. C. Cu, Mg. D. Zn, Na.

Câu 8: Kim loại Ca được điều chế từ phản ứng nào dưới đây:

A. Điện phân dung dịch CaCl2 B. Điện phân CaCl2 nóng chảy.

C. Cho K tác dụng với dung dịch Ca(NO3)2. D. Nhiệt phân CaCO3 Câu 9: Khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat?

A. Thạch cao CaSO4 B. Đá vôi.

C. Đá phấn D. Đá hoa.

(9)

9

Câu 10: Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là một quá trình hóa học. Quá trình này kéo dài hàng triệu năm. Phản ứng hóa học nào sau đây biểu diễn quá trình hóa học đó?

A. CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 B. Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O C. Mg(HCO3)2  MgCO3 + CO2 + H2O D. MgCO3 + CO2 + H2O  Mg(HCO3)2 Câu 11: Loại thạch cao nào dùng để đúc tượng?

A. Thạch cao sống CaSO4.2H2O B. Thạch cao nung 2CaSO4.H2O C. Thạch cao khan CaSO4D. Thạch cao sống và thạch cao khan

Câu 12: Chất nào sau đây được dùng để bó bột khi xương bị gãy trong y học?

A. CaSO4.2H2O B. MgSO4.7H2O C. CaSO4 D. CaSO4.H2O.

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải là CaCO3?

A. Làm bột nhẹ để pha sơn. C. Làm chất độn trong công nghiệp cao su.

B. Làm vôi quét tường. D. Sản xuất ximăng.

Câu 14: Khi thả mẫu bari vào dung dịch HCl rất loãng thì dung dịch thu được có thể là:

A. BaCl2 B. H2 và BaCl2 C. Ba(OH)2 D. A và C.

Câu 15: Cho phản ứng: Ca(HCO3)2  CaCO3 + H2O + CO2

Tìm phát biểu đúng

A. Phản ứng này giải thích sự tạo thành các dòng suối trong hang động.

B. Phản ứng này giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động.

C. Phản ứng này giải thích sự xâm thực của nước mưa đối với đá vôi.

D. Phản ứng giải thích câu tục ngữ: “nước chảy đá mòn”.

Câu 16: Cho các dung dịch muối: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, CaCl2, Ba(NO3)2. Dung dịch muối nào làm quỳ tím hoá xanh:

A. NaHCO3 B. CaCl2 C. Na2CO3, Ba(NO3)2 D. NaHCO3, Na2CO3

Câu 17: Chọn đáp án đúng

A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại phân nhóm chính nhóm II là ns2. B. Các kim loại kiềm thổ có bán kính nguyên tử lớn nhất.

C. Các kim loại phân nhóm chính nhóm II dễ bị khử nhất.

D. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm.

Câu 18: Muối của các kim loại phân nhóm chính nhóm II đều tan là :

A. Muối sunfat. B. Muối clorua. C. Muối photphat D. Muối cacbonat.

Câu 19: Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì muối tạo thành là

A. Ca(HCO3)2 B. Ca(HCO3)2 và CaCO3

C. CaCO3 D. Không thể biết có muối nào

(10)

10

Câu 20: Nhận định đúng về nhóm kim lọai kiềm thổ và các nhóm kim lọai thuộc nhóm A nói chung là:

A. Tính khử kim lọai tăng khi bán kính nguyên tử tăng.

B. Tính khử kim lọai tăng khi bán kính nguyên tử giảm.

C. Tính khử kim lọai giảm khi bán kính nguyên tử tăng.

D. Tính khử kim lọai không phụ thuộc vào bán kính nguyên tử kim lọai.

Câu 21: Điện phân hoàn toàn 33,3g muối clorua của một kim loại nhóm IIA người ta thu được 6,72 lít khí clo(

đkc). Công thức phân tử của muối clorua là công thức nào sau đây:

A. MgCl2 B. CaCl2 C. BaCl2 D. SrCl2

...

Câu 22. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137) A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.

...

Câu 23. Cho 18,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu được 20,6g muối khan. Hai kim loại đó là

A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba

...

Câu 24: Cho 1,67 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl, thu được 0,672 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là:

A. Mg và Ca B. Ca và Sr C. Be và Mg D. Sr và Ba

...

Câu 25: Cho 19,18 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng với một lượng nước dư thì thu được 3,136 lít khí (đktc).

Kim loại kiềm thổ đó là:

A. Mg B. Ca C. Sr D. Ba

...

Câu 26: Cho 21,7 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm thổ tác dụng hết với HCl thì thu được 6,72 lít khí (đktc).

Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là bao nhiêu ?

A.21,1 gam B. 43 gam C. 43,6 gam D. 32 gam

...

Câu 27 (THPT 2019): Nhiệt phân hoàn toàn 10 gam CaCO3, thu được khối lượng CaO là A. 8,4 gam. B. 4,4 gam. C. 5,6 gam. D. 7,2 gam.

...

(11)

11

Câu 28: Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng 200 gam dung dịch NaOH 30%. Lượng muối Natri trong dung dịch thu được là

A. 10,6 gam Na2CO3 B. 53 gam Na2CO3 và 42 gam NaHCO3 C. 16,8 gam NaHCO3 D. 79,5 gam Na2CO3 và 21 gam NaHCO3

...

Câu 29: Cho 11,2 l CO2 (đktc) qua 200ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 40g B. 50g C. 30g D. 20g

...

Câu 30 (ĐH-B- 2013) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 29,55. B. 19,70. C. 9,85. D. 39,40.

...

ĐÁP ÁN

1B 2C 3C 4B 5B 6D 7B 8B 9A 10B

11B 12D 13B 14D 15B 16D 17A 18B 19C 20A

21B 22D 23B 24B 25D 26B 27C 28B 29C 30B

BÀI 27 : NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM A.NHÔM

I/ Vị trí , cấu hình e nguyên tử :

(12)

12 - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1

Vị trí : số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

- Mạng tinh thể lập phương tâm diện bền vững .

- Dễ nhường cả 3 electron hoá trị nên có số oxi hoá +3 trong các hợp chất.

II/ Lý tính : Chất rắn, màu trắng bạc, nhẹ ( D = 2.7 g/cm3 )

 Dễ dát mỏng, dễ kéo sợi. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt . III/ Hóa tính : Tính khử mạnh : Al  Al3+ + 3e.

1/Tác dụng với phi kim: Al tác dụng trực tiếp , mạnh với nhiều phi kim như O2, Cl2, Br2, S ...

Bột Al bốc cháy khi tác dụng khí Clo.

2/ Tác dụng với dung dịch axit :

 Với HCl, H2SO4 loãng  Al3+ + H2

 Với H2SO4 và HNO3 đặc, nguội : Al không phản ứng .

 Với HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng:

Al + 4HNO3 loãng  Al(NO3)3 + NO +2H2O.

Al + 6HNO3 đặc, nóng  Al(NO3)3 + 3NO2 +3H2O.

2Al + 6H2SO4 đặc, nóng  Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.

3/ Tác dụng với oxit kim loại (phản ứng nhiệt nhôm ) : Là phản ứng của Al với oxit kim loại sau Al ở nhiệt độ cao : 2Al + Fe2O3 t 2Fe + Al2O3

Phản ứng này dùng để hàn đường ray, điều chế một số kim loại quý

4/ Tác dụng với H2O: Lớp oxit Al2O3 bảo vệ Al không tác dụng với nước ở bất kỳ nhiệt độ nào .

*Nếu phá bỏ lớp bảo vệ , Al tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:

2Al + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2 - Phản ứng dừng lại vì lớp Al(OH)3 bảo vệ không cho Al tiếp xúc với nước

5/ Tác dụng dung dịch bazơ : Al + H2O + NaOH  NaAlO2 + 32 H2

Không dùng đồ bằng nhôm để đựng dung dịch bazơ

*Thứ tự phản ứng xảy ra khi cho 1 vật bằng nhôm vào dd kiềm :

 Dung dịch NaOH phá hủy lớp Al2O3: 2NaOH + Al2O3  2NaAlO2 + H2O

 Al sẽ phản ứng với nước : 2Al + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2 (1)

 Dung dịch NaOH phá hủy lớp bảo vệ Al(OH)3: NaOH + Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O IV/ ĐIỀU CHẾ : Điện phân nóng chảy Al2O 3

-Nguyên liệu : quặng boxit Al2O3.2H2O có lẫn SiO2 , Fe2O3

- Hai công đoạn sản xuất nhôm :

1.Tinh chế quặng boxit (Al2O3.nH2O ) thường có lẫn SiO2 và Fe2O3  làm sạch Al2O3. a) Nghiền nhỏ quặng, nấu trong dung dịch NaOH:

2NaOH + Al2O3  2NaAlO2 + H2O.

2NaOH + SiO2  Na2SiO3 + H2O

b) Lọc bỏ Fe2O3, lấy dung dịch nước lọc và xử lý bằng khí CO2:

NaAlO2 + 2H2O + CO2  Al(OH)3 + NaHCO3. c) Lọc, rửa và nung kết tủa thu được Al2O3 khan:

2Al(OH)3 900 Co Al2O3 + 3H2O.

2/ Điện phân nóng chảy Al2O3 : Hòa tan Al2O3 trong criolit Na3AlF6 ( 3NaF.AlF3 ) để hạ nhiệt độ nóng chảy , tăng tính dẫn điện, bảo vệ nhôm.

V/ Ứng dụng :

 Làm vật liệu hàng không, xây dựng, trang trí nhà cửa …

 Dùng làm dây dẫn cao thế , thiết bị nhiệt.

 Chế tạo hợp kim tecmit dùng trong phản ứng nhiệt nhôm .

 Giấy nhôm dùng gói thực phẩm .

 Bột nhôm dùng hàn đường ray, hàn kim loại

(13)

13

B.HỢP CHẤT CỦA NHÔM I/Nhôm oxit: Al2O3

1/Lý tính: Chất rắn, không tan và không tác dụng với nước , tnc = 2050oC.

 Có trong quặng mỏ (boxid), đá quý (Rubi, Saphia )

2/Hóa tính : Là hợp chất lưỡng tính : Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch kiềm :

3/Nhiệt phân Al(OH)3: 2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O

4/ Ứng dụng : Điều chế Al. Tinh thể Al2O3 trong suốt có màu đẹp, dùng làm nữ trang -Dùng làm vật liệu mài (đá mài, giấy nhám, bột đánh bóng).

II/ Nhôm hidroxit – Al(OH)3

1/Lý tính: Trong nước là kết tủa trắng, không tan.

2/Hóa tính:

a/ Tính lưỡng tính: Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch kiềm : b/ Tính kém bền với nhiệt : 2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O

3/ Điều chế : Nhỏ từ từ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch muối Al3+ :

III/ Nhôm sunfat Al2(SO4)3 : phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. hay KAl(SO4)2.12H2O.

ứng dụng : làm sạch nước ( làm trong nước đục )

K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O  2K+ + 2Al3+ + 4SO42- + 24H2O.

Khi cho phèn chua vào nước sẽ phân li ra ion Al3+. Chính ion Al3+ này bị thủy phân theo phương trình:

Al3+ + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3H+

Kết quả tạo ra Al(OH)3 là chất kết tủa dạng keo nên khi khuấy phèn chua vào nước, nó kết dính các hạt đất nhỏ lơ lửng trong nước đục thành hạt đất to hơn, nặng và chìm xuống làm trong nước.

IV/ Nhận biết ion kim loại kiềm , ion KL kiềm thổ, nhôm:

Ion Thuốc thử Dấu hiệu Pt phản ứng

Li và Li+ Na và Na+ K và K+

Đốt trên ngọn lửa vô sắc Đỏ thẫm Vàng tươi Tím hồng

(pp vật lý )

Ca2+, Mg2+,Ba2+ Ion CO32- Kết tủa trắng Ca2+ + CO32-  CaCO3

Al3+ Dung dịch kiềm dư Kết tủa keo trắng

tan trong kiềm dư Al3+ + 3OH-  Al(OH)3

NaOH + Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O.

HỢP KIM QUAN TRỌNG CỦA NHÔM Hợp

kim Thành phần Tính chất ứng dụng

Duyra Al: 94% ; Cu: 4%

Mn, Mg, Si… Bền, nhẹ Chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa

Silumin Al:  85%

Si: 10 – 14% Nhẹ, bền, ăn khuôn . Đúc chi tiết máy .

Almelec Al: 98.5%.

Mg, Si, Fe.. Điện trở nhỏ, dai, bền . Dây dẫn điện cao thế

Electron Al: 10.5%; Mg: 83.3%

Zn, Mn…. Nhẹ, bền đối với va chạm, nhiệt độ Chế tạo tàu vũ trụ, vệ tinh BÀI TẬP NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM

Câu 1: Vị trí của nhôm trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

A. Ô số 27, chu kì 3, nhóm IIIA B. Ô số 13, chu kì 4, nhóm IIIA

(14)

14

C. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA D. Tất cả đều sai Câu 2: Nhận định về kim loại nhôm:

a) Nhôm là kim loại có tính khử mạnh;

b) Nhôm oxit là hợp chất lưỡng tính;

c) Nhôm hidroxit là một bazơ lưỡng tính;

d) Nhôm kim loại tác dụng được cả axit và bazo kiềm;

e) Đồ dùng bằng nhôm tác dụng được với nước khi chà sạch lớp Al2O3 bên ngoài;

g) Kết tủa nhôm hidroxit tan được trong dung dịch amoniac.

Những ý đúng gồm:

A. b, c, d, e, g. B. a, b, c, d, g C. a, b, d, e. D. a, c, e, g . Câu 3: Chọn câu sai

A. Al(OH)3, Al2O3 là những hợp chất lưỡng tính.

B. Nước có chứa Ca(HCO3)2 là nước cứng vĩnh cửu.

C. Nhôm hoà tan dễ dàng trong dung dịch kiềm.

D. Corindon là tinh thể Al2O3 trong suốt, không màu.

Câu 4: Nhôm không tác dụng với chất nào sau đây:

A. Nước B. Ozon C. Oxi D. H2SO4 đặc nguội

Câu 5: Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với:

A. Oxi B. Clo C. Lưu huỳnh D. Hơi nước

Câu 6: Cho Al tác dụng với dung dịch X tạo khí A nhẹ hơn CO. X là dung dịch nào?

A. H2SO4 đặc nóng B. HNO3 loãng C. HNO3 đặc nóng D. H3PO4

Câu 7: Al không tác dụng với chất nào sau đây:

A. Dung dịch HCl B. HNO3 đặc, nguội C. Dung dịch NaOH D. Fe3O4, to Câu 8: (TNPT-2014) Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, thấy hiện tượng

A. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.

B. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

C. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

D. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.

Câu 9: (TNPT-2014) Sục khí nào sau đây vào dung dịch Ca(OH)

2 dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng?

A. CO

2. B. O

2. C. HCl. D. H

2.

Câu 10: Các axit H2SO4 và HNO3 đặc nguội oxi hoá bề mặt nhôm tạo lớp màng có tính trơ làm cho nhôm bị thụ động. Lớp màng đó là:

A. Muối nhôm B. Hiđroxit nhôm C. Oxit nhôm D. Phức chất của nhôm

(15)

15 Câu 11: Nhôm được điều chế bằng cách:

A. Điện phân Al(OH)3 nóng chảy. B. Điện phân Al2O3 nóng chảy C. Dùng CO để khử Al2O3 D. Dùng H2 để khử Al2O3

Câu 12: Trường hợp nào không có sự tạo thành Al(OH)3?

A. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch Al2(SO4)3 B. Cho Al2O3 vào nước

C. Cho Al4C3 vào nước D. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3

Câu 13: phương pháp nào dùng để điều chế Al(OH)3? A. Cho bột nhôm vào nước

B. Điện phân dung dịch muối nhôm clorua

C. Cho dung dịch muối nhôm tác dụng dung dịch amoniac D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2

Câu 14: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Al3+ ?

A.1s22s22p63s23p1 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p63s23p3 D. 1s22s22p63s2

Câu 15: Cho các hợp chất: NaOH, Al(OH)3, KOH, Mg(OH)2. Sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần:

A. Mg(OH)2 < Al(OH)3 < KOH < NaOH B. Al(OH)3 < NaOH < Mg(OH)2 < KOH C. KOH < NaOH < Mg(OH)2 < Al(OH)3 D. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH < KOH Câu 16: (TNPT-2014) Cho dãy các chất: Al, Al

2O

3, AlCl

3, Al(OH)

3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 17: Những vật bằng Al hằng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ cao cũng không phản ứng với nước vì trên bề mặt của vật có một lớp màng…

A. Là Al2O3 rất mỏng, không cho nước và khí thấm qua

B. Là Al(OH)3 không tan trong nước đã ngăn cản không cho Al tiếp xúc với nước và khí C. Là hỗn hợp Al2O3 và Al(OH)3 vảo vệ Al

D. Là Al tinh thể đã bị thụ động với khí và nước Câu 18: Cho các phản ứng

8Al + 3Fe3O4 9Fe + 4Al2O3 (I) 2Al + 3CuO 3Cu + Al2O3 (II) 2Al + 3FeCl2 3Fe + 2AlCl3 (III) 4Al + 3C Al4C3 (IV)

Chọn ra phản ứng nhiệt nhôm

A. I B. I, II C. I, II, IV D. I, II, III, IV

(16)

16

Câu 19: Điều chế nhơm trong cơng nghiệp từ quăng boxit bằng phương pháp điện phân nĩng chảy . Vai trị nào khơng phải của criolit trong sản xuất nhơm:

A. Tiết kiệm năng lượng , vì làm giảm nhiệt độ nĩng chảy của Al2O3 từ 2050C xuống 950C .

B. Làm tăng độ dẫn điện, vì criolit khi nĩng chảy cĩ độ dẫn điện lớn hơn độ dẫn điện của Al2O3 nĩng chảy C. Ngăn cản nhơm nĩng chảy sinh ra khơng bị oxi hĩa bởi oxi khơng khí, do criolit nĩng chảy nhẹ hơn, nổi lên trên bề mặt nhơm nĩng chảy.

D. Thu được oxi tinh khiết Câu 20: Phèn chua cĩ cơng thức

A. Al2(SO4)3.18H2O B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O D. K2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O Câu 21: Cho 2 mol Al vào dung dịch H2SO4 đặc, đun nĩng. Số mol khí SO2 sinh ra là:

A. 3 mol B. 5 mol C. 1,5 mol D. 2 mol

...

Câu 22: Cho Al vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 0,9 mol N2O. Tìm số mol Al đã phản ứng.

A. 2,7 mol B. 2,4 mol C. 1,8 mol D. 0,9 mol

...

Câu 23: Tính V dung dịch HNO3 0,2M cần để tác dụng 5,4g Al tạo N2O?

A. 1,825l B. 3,75l C. 1,25l D. Kết quả khác

...

Câu 24. Cho 5,4g Al vào dung dịch KOH dư. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thể tích khí H2 (đktc) thu được là

A. 4,48 lít B. 0,448 lít C. 6,72 lít D. 0,224 lít

...

Câu 25. Cho 31,2g hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 16,2g và 15g B. 10,8g và 20,4g C. 6,4g và 24,8g D. 11,2g và 20g

...

Câu 26: Cho 31,2 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 0,6 mol H2. Hỏi số mol NaOH đã dùng là bao nhiêu ?

A. 0,8 mol B. 0,6 mol C. 0,4 mol D. Giá trị khác

...

Câu 27 (2018): Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong X là

điệCriolit(Na AlF )n phân nó3ng chả6 y

2Al O2 3 4Al + 3O2

(17)

17

A. 2,7 gam B. 5,1 gam. C. 5,4 gam. D. 10,2 gam

...

Câu 28 (2019): Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là

A. 5,4. B. 3,6. C. 2,7. D.4,8

...

Câu 29: Trộn 5,4 gam Al và 4,8 gam Fe2O3 rồi đun nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm . Sau phản ứng ta thu được m gam chất rắn . Giá trị của m là :

A. 2,24 gam B. 4,08 gam C. 10,2 gam D. 22,4 gam ...

Câu 30 (THPT 2019) . Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là

A. 1,68. B. 2,80. C. 3,36. D. 0,84.

...

ĐÁP ÁN

1C 2C 3B 4D 5B 6D 7B 8D 9A 10C

11B 12B 13C 14B 15D 16D 17A 18B 19D 20C

21A 22B 23B 24C 25B 26A 27D 28A 29C 30C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dạng II: Bài tập về phản ứng cháy của kim loại, phi kim, hợp chất trong oxi.. Tính khối lượng oxit

- Đun nóng nhiều sẽ làm phân huỷ sinh tố A và chất béo biến chất. - Chất tinh bột dễ tiêu hơn, bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ tiêu huỷ ở nhiệt độ cao. Chất khoáng.

- Khi nhiệt độ giảm, mạng tinh thể càng bớt sự mất trật tự, chuyển động của electron càng ít dẫn đến điện trở suất của kim loại giảm liên tục.. Đến gần 0

Câu 2: Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.. Khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất

Câu 24: Hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém kim loại nguyên chất vì liên kết hóa học trong hợp kim là.. Liên kết

bán kính nguyên tử giảm dần. năng lượng ion hóa giảm dần. tính khử giảm dần. khả năng tác dụng với nước giảm dần. A, C, D sai vì theo chiều tăng dần của điện tích

• Chất tinh bột dễ tiêu hơn trong quá trình đun nấu nhưng ở nhiệt độ cao, tinh bột sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu hủy hoàn toànd. Chất khoáng : Khi đun