• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 32 (30/4 – 04/5/2018)

NS: 22/4/2018 NG: Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2018

BUỔI SÁNG TOÁN

TIẾT 156. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

- Thực hành phép chia.

- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.

- Làm các BT : 1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG: BT1b (dòng2); BT4.

II. Chuẩn bị: VBT

III. Các hoạt động dạy học

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (4’)

- Gọi hs lên bảng làm lại bài 4 tiết trước

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới a) Giới thiệu bài:

b) HD hs làm bài tập.

Bài 1: Gọi hs đọc đề.

Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân

Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi hs lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2 : Gọi hs đọc đề.

Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm

Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01 … ta làm thế nào?

- Muốn chia một số cho 0,5;

- Học sinh sửa bài.

- Lớp nhận xét.

Bài 1: Tính: - Hs thực hiện cá nhân vào VBT.

- Học nhắc lại.

45 4 180 15

3 4 5 9 15

4 5 :3 9

8 22 176 8

11 16 11 : 8 16 34;

4 102

12 6 17 6 12 17: )12

X

X X X

X a X

b) 72 : 45 15 : 50 72 45 15 50 270 1,6 150 0,3 0 0

281,6 : 8 912,8 : 28 281,6 8 912,8 28

41 35,2 072 32,6 16 16 8

0 0 0 Bài 2 : Tính nhẩm

- Làm bài vào vở.

+ Ta nhân số đó với 10, 100…

a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62 7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94 8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550

+ Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó với 2,

(2)

0,25 ta làm thế nào ?

Yêu cầu học sinh sửa miệng

-Nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài 3. Gọi hs đọc đề bài.

Yêu cầu học sinh làm vào vở.

Giáo viên nhận xét, chốt lại.

Bài 4:Gọi hs đọc đề bài.

-Yêu cầu học sinh làm vào giấy nháp và nêu kết quả.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Muốn chia một PS cho một STN ta làm thế nào?

- Muốn chia một STP cho 0,5;

0,25 ta làm thế nào ?...

- Xem lại các kiến thức vừa ôn.

CB bài sau

với 4.

b) 12 : 0,5= 24 24 : 0,5 = 48 11 : 0,25= 44

7 5 6 , 0 7:

3

20 : 0,25 = 80 15 : 0,25 = 60

Bài 3. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân( theo mẫu):

b) 7 : 5= 1,75

4 4 7 : 7 )

; 5 , 2 0 2 1 : 1 )

; 4 , 5 1

7 c d

Bài 4. Hs đọc đề bài.

- Nêu cách làm.

+Tính số hs cả lớp : 18 + 12 = 30 (hs) Số hs nam chiếm: 12 : 30 = 0,4 = 40%

- Khoanh vào câu D.

- HS trả lời

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 63. ÚT VỊNH I. Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.

- Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em nhỏ.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

*GDQTE: HS có quyền được kết bạn và hi sinh cho bạn. Bổn phận chấp hành luật giao thông.

II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc.

III. Các hoạt động dạy - học

HĐ của GV HĐ của HS

1. KT bài cũ (3’)

Mời 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: Giới thiệu bài (1’)

- GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ bài đọc.

HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc (12’) - Mời 1 học sinh đọc bài văn.

- GV yêu cầu học sinh chia đoạn.

- 2 hs đọc thuộc lòng, cả lớp nhận xét, đặt câu hỏi cho bạn về nội dung bài.

- HS quan sát, lắng nghe.

- 1 học sinh đọc bài.

- Bài chia 4 đoạn :

+ Đ1 : Từ đầu … còn ném đá lên tàu.

(3)

- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp lắng nghe tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.

- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.

- GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng.

- YC học sinh luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu

HĐ2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài (10’) + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?

+ Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an tòan đường sắt?

+ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi gục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và thấy điều gì?

+ Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?

+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?

- Bài văn muốn nói lên điều gì ?

HĐ3. HD hs luyện đọc diễn cảm (8’) - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên cùng cả lớp nhận xét.

- GV HD HS luyện đọc đoạn sau:

Thấy lạ, ….. trong gang tấc.

- YC hs luyện đọc, thi đọc diễn cảm.

3. Củng cố . Dặn dò (3’)

- Mời hs nhắc lại nội dung câu chuyện.

+ Đ2 : Tiếp theo ... hứa không chơi dại như vậy nữa.

+ Đ3 : Tiếp theo ….tàu hoả đến.

+ Đ4 : Còn lại.

- 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng các từ : sự cố, thuyết phục ... luyện đọc

- 1 học sinh đọc mục chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe.

+ Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.

+ Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không chạy trên đường tàu thả diều.

+ Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.

+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.

+ Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ.

*Nội dung : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

- 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc, thi đọc.

- Hs thực hiện

(4)

- Qua câu chuyện trên em học tập được gì ở bạn Út Vịnh ?

- Dặn hs học bài và CB bài: Những cánh buồm.

--- CHÍNH TẢ (nhớ - viết)

TIẾT 32. BẦM ƠI I. Mục tiêu

- Nhớ - viết đúng, trình bày đúng thể thơ lục bát, và đẹp bài thơ Bầm ơi.

- Làm được BT : 2,3

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. Đồ dùng dạy - học

- BP viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị : tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

- 1 bảng phụ kẻ bảng nội dung ở bài tập 2.

- Bảng lớp viết hoa (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 3.

III. Các hoạt động dạy - học.

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (3’) Gọi 2 hs viết bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương (ở bài tập 3 tiết chính tả trước)

2. Bài mới. - GTB - ghi đầu bài.

HĐ1: hướng dẫn hs nhớ viết.

- Gọi hs đọc bài thơ Bầm ơi (14 dòng đầu) trong sgk.

- Gọi hs xung phong đọc thuộc bài thơ - Cho hs đọc lại 14 dòng đầu - ghi nhớ.

- Đọc cho hs viết bảng lớp, bảng con các từ dễ viết sai.

- Cho hs gấp sgk lại và nhớ viết.

- Thu chấm, chữa bài, nhận xét.

HĐ2: HD hs làm bài tập chính tả.

- Gọi hs đọc đề bài - Cho hs làm vào vở bài tập, gọi 1 em làm trên bảng phụ.

- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Hs thực hiện

- Cả lớp theo dõi.

- Hs đọc - Hs đọc

- Viết đúng : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe,...

- Hs gấp sgk lại và nhớ viết.

Bài 2. Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị dưới đây thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng :

Tên cơ quan đơn vị Bộ phận

thứ nhất Bộ phận thứ hai Bộ phận thứ ba a) Trường Tiểu học Bế

Văn Đàn

Trường Tiểu học Bế Văn Đàn

b) Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết

Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết c) Công ti Dầu khí Biển

Đông.

Công ti Dầu khí Biển Đông.

(5)

- Từ kết quả của bài tập trên, em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ?

- Mở bảng phụ cho hs đọc Bài 3. Gọi hs đọc đề bài.

- Cho hs làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố. Dặn dò (3’)

- Em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ?

- Nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

Bài 3. Viết tên các cơ quan đơn vị sau đây cho đúng :

a) Nhà hát Tuổi trẻ.

b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai.

--- BUỔI CHIỀU

TH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố cho HS văn tả cảnh.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. Các HĐ dạy học

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC 1’

B. Bài mới 30’

Bài tập 1. Đọc bài văn Bến đò, chọn câu trả lời đúng.

- Gọi HS đọc bài.

- Cho HS làm bài tập - Gọi HS chữa bài - Gv nhận xét, chốt KT

Bài 3. Chọn viết suy nghĩ của em về nữ y tá Ngọc trong truyện Cô y tá tóc dài hoặc tả một cảnh ở bến đò (bến xe, bến tàu, nhà ga, sân bay).

- Y/c Hs đọc đề bài, nêu y/c của đề sau đó lựa chọn viết bài, đọc bài.

- Gọi HS đọc bài - N.xét, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò 4’ . GV củng cố bài, NX tiết học

- 2 Hs đọc

- Hs làm bài cá nhân - Hs đọc bài làm.

- Hs thực hiện sau đó một số Hs đọc bài làm.

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố về phép nhân, chia STN, STP, PS; tìm thành phần chưa biết của phép tính.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng nhân chia thành thạo.

(6)

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Vở thực hành III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của Hs

A. Kiểm tra bài cũ 3’

- YC hs làm bài tập 4 SGK.

- Gv nhận xét . B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 1’

2. HD Hs ôn tập 28’

- Y/c hS tự làm bài rồi chữa các bài tập.

* Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài,

- Cho Hs làm bài, gọi 3 em lên bảng chữa bài.

- Gv nhận xét.

* Bài 2: GV yêu cầu hs đọc đề bài tự làm vào vở, 3 HS lên bảng làm

- Gv nhận xét.

* Bài 3: Y/c hs đọc đề bài, HD HS cách làm, tự làm vào vở.

* Bài 4 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài - Gv nhận xét, sữa chữa.

* Bài 5: Y/cầu hS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc kết quả, lớp nhận xét.

- Gv nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Hướng dẫn bài tập về nhà xem lại bài.

- hs lên làm, lớp nhận xét.

- Hs đọc đề bài, nêu cách tính và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

--- NS: 23/4/2018

NG: Thứ ba ngày 01 tháng 5 năm 2018 TOÁN

TIẾT 157. LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu

- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.

- Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.

- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

- Làm các BT : 1 (c, d), 2, 3. HSKG: BT1a,b; BT4 II. Đồ dùng dạy học: VBT

III. Các hoạt động dạy - học

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (4’)

Gọi 3 hs lên bảng làm lại bài 3 tiêt trước.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới. - GTB - ghi đầu bài.

*HD hs làm bài tập.

Bài 1: Gọi hs đọc đề.

- Hs thực hiện

- Hs làm bài cá nhân, chữa bài

(7)

- GV y/c nhắc lại qui tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.

- Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi 2 hs lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2 : Gọi hs đọc đề.

- Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi 3 hs lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3. Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi 1 hs lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 4 : Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi 1 hs lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố. Dặn dò (3’)

- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ?

- Xem lại các kiến thức vừa ôn.

- Chuẩn bị: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.

Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của : a) 2 và 5 ; 2 : 5 × 100 = 40%

b) 2 và 3 ; 2 : 3 × 100 = 66,66%

c) 3,2 và 4 ; 3,2 : 4 = 80%

d) 7,2 và 3,2 ; 7,2 : 3,2 = 225%

Bài 2: Tính:

a) 2,5% + 10,34% = 12,84%

b) 56,9% - 34,25 % = 22,65%

c) 100% - 23% - 46,5% = 29,5%

Bài 3. HS đọc đề , tìm hiểu đề

- Tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở và chữa bài.

Bài giải

a) Tỉ số phần trăm của S đất trồng cây cao su và S đất trồng cây cà phê là:

480 : 320 = 1,5 = 150%

b) Tỉ số phần trăm của S đất trồng cây cà phê và S đất trồng cây cao su là :

320 : 480 = 0, 6666…

0, 6666… = 66,66 % Đáp số: a) 150%; b) 66,66%

Bài 4. HS đọc đề, tìm hiểu đề

- Tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở và chữa bài.

Bài giải

Số cây lớp 5A đã trồng được là:

180 × 45 : 100 = 81 (cây)

Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:

180 - 81 = 99 (cây) Đáp số : 99 cây.

- Hs nêu ý kiến

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 63. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. Mục đích yêu cầu.

- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn.

- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT 2).

- Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).

* GDHS quyền được tham gia hoạt động vui chơi.

II. Chuẩn bị

+ GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1).

(8)

- Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm.

III. Các hoạt động dạy học

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBài cũ (3’)

- GV viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy.

2. Bài mới (30’)

- GV GBT và nêu MĐ, YC của bài

* HD HS làm bài tập.

Bài 1 Gọi hs đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2 bức thư trong bài tập.

- Phát bút dạ và phiếu đã viết nội dung 2 bức thư cho 3, 4 học sinh.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Câu chuyện hài hước ở chỗ nào?

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu.

- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.

- Nhiệm vụ của nhóm:

+ Nghe từng HS trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.

+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to.

+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn.

- GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm HS làm bài tốt.

3. Củng cố. Dặn dò (3’) - Nêu tác dụng của dấu phẩy?

- Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.

Bài 1. Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau ?

- Hs làm bài vào vở bài tập.

Bức thư 1. Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.

Bức thư 2. Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì , gửi đến cho tôi. Chào anh.

- Hài hước là : Lao động viết văn rất vất vả, gian khổ. Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy, hoặc lười biếng đến nỗi không đánh dấu câu, nhờ nhà văn nổi tiếng làm cho việc ấy, đã nhận được từ Bớc-na Sô một bức thư trả lời hài hước, có tính giáo dục.

Bài 2. - 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Làm việc theo nhóm – các em viết đoạn văn trên giấy nháp.

- Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.

- Hs các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.

Một vài Hs nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.

(9)

- Y/c hs về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở.

- Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu:

Dấu hai chấm”.

--- KỂ CHUYỆN

TIẾT 32. NHÀ VÔ ĐỊCH I. Mục tiêu

- HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Nhà vô địch bằng lời người kể, và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.

- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Giáo dục hs tính mạnh dạn trước mọi người .

*GDQTE: HS có quyền được tham gia vui chơi giải trí và có bổn phận quên mình cứu các em nhỏ.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.

III. Các hoạt động dạy - học

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 2 HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới : - Giới thiệu bài:

HĐ1. GV kể chuyện (12’)

- GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện: chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp.

- GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ.

HĐ2. HS kể chuyện (18’)

- Gọi 1 HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu.

+ Y/c 1: Dựa vào lời kể GV và tranh minh hoạ, kể từng đoạn câu chuyện .

- Cho hs kể chuyện theo nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh :

- Cho HS xung phong kể từng đoạn. Gv bổ sung, góp ý, tuyên dương HS kể tốt.

+ Y/c 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. Trao đổi với các bạn về 1 chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhắc HS khi kể các em cần xưng

“tôi”, kể theo cách nhìn, cách nghĩ của

- 2HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn.

- HS lắng nghe.

- HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng.

- HS vừa nghe vừa nhìn hình minh hoạ.

- 1HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện.

- HS lắng nghe.

- HS kể theo nhóm, kể từng đoạn . - HS xung phong kể chuyện.

- HS lắng nghe.

(10)

nhân vật.

- Cho HS thi kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay.

3. Củng cố. Dặn dò (3’) - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.

- GD hs tính mạnh dạn trước mọi người.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần 33… - Nhận xét tiết học.

- Thi kể chuyện, trao đổi, trả lời: Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn;

trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.

- Lớp nh.xét, bình chọn

- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.

--- LỊCH SỬ

TIẾT 32. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG

PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN ĐÔNG TRIỀU QUA HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP VÀ CHỐNG MĨ (1858 - 1975) I. Mục tiêu

1. HS có những hiểu biết cơ bản về:

- Một số phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Triều qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.

- Nắm được những mốc lịch sử quan trọng diễn ra ở địa phương như: Chi bộ Đảng đầu tiên được thành lập, cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền, thời điểm địa phương có hững đóng góp cho chiến trường miền Nam.

2. GD lòng tự hào về địa phương, ham tìm hiểu, học hỏi những điều chưa biết.

II. Các hoạt động dạy-học

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (3’) Gọi 2 hs lên bảng

- Em hãy kể những điều em biết về mảnh đất và con người Đông Triều ?

- Nh.xét, đánh giá về khả năng ghi nhớ của hs.

2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài.

* Tìm hiểu về phong trào đấu tranh của nhân dân địa phương qua hai cuộc K/C.(30’)

- GV đọc những thông tin liên quan

- Cho hs suy nghĩ trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài học:

+ Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào thời gian nào?

+ Cuộc sống của nhân dân Đông Triều lúc đó ra sao ? + Em hãy kể tên cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân địa phương chóng thực dân Pháp?

+ Diễn biến của nó?

+ Nêu tên chi bộ Đảng đầu tiên được thành lập ở Đông Triều ?

- Hs thực hiện

- HS lắng nghe, ghi nhớ nội dung.

* HS trả lời từng câu hỏi của GV (Phần nào HS nắm chưa rõ thì GV có thể gợi ý hoặc trả lời bổ sung giúp các em nắm rõ hơn)

(11)

+ Chi bộ Đảng đầu tiên được thành lập vào ngày tháng năm nào?

+ Tỉnh ta nhận được lệnh Tổng khởi nghĩa của Trung ương Đảng khi nào?

+ Nêu diễn biến của cuộc Tổng khởi nghĩa của nhân dân địa phương?

+ Nêu những khó khăn của nhân dân Đông Triều sau thắng lợi của cách mạng Tháng Tám?

+ Hãy nêu những biện pháp của Đảng bộ Đông Triều để giải quyết những khó khăn chung của đất nước?

+ Hãy nêu những đóng góp của Đông Triều cho công cuộc chống Mĩ cứu nước?

+ Kể tên những người con ưu tú của Đông Triều mà em biết ?

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Qua những điều đã được học và sưu tầm, em hãy nêu những hiểu biết của em về thị xã Đông Triều ? - Em thấy con người quê ta như thế nào?

* Nhắc Hs có ý thức học tập tốt để giúp ích cho bản thân và cho xã hội.

* Về nhà sưu tầm thêm các thông tin về thị xã Đông Triều hoặc tỉnh Quảng Ninh.

- HS nêu những hiểu biết của mình về địa phương.

- HS nối tiếp nhau tự nêu.

--- NS: 24/4/2018

NG: Thứ tư ngày 02 tháng 5 năm 2018 TOÁN

TIẾT 158. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu

- Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán.

- HS làm các BT : 1, 2, 3. HSKG: BT4 II. Chuẩn bị: VBT

III. Các hoạt động dạy-học

HĐ của GV HĐ của HS

1. KT bài cũ (4’)

- Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước.

2. Bài mới: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.

HĐ 1: Ôn kiến thức (8’)

- Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số đo thời gian.

- Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan hệ?

- Kết quả là số thập phân

- Hs thực hiện

- Học sinh nhắc lại.

- Đổi ra đơn vị lớn hơn hoặc bé hơn

- Phải đổi ra đơn vị đo cụ thể.

- Ví dụ : 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút

(12)

 HĐ 2: Luyện tập (25’) Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài

- Cho học sinh làm vào vở - Gọi 2 hs lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV chốt cách làm bài, lưu ý hs về mối quan hệ giữa các đơn vị đo.

- Phép trừ nếu trừ không được phải đổi 1 đơn vị lớn ra để trừ, kết quả là STP phải đổi….

Bài 2: Gọi hsh đọc đề bài - Lưu ý cách đặt tính.

- Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé hơn rồi chia tiếp

- Cho hs làm vào vở - Gọi 2 hs lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề.

- Nêu dạng toán?

- Nêu công thức tính.

- Cho hs làm bài vào vở - Gọi 1 hs lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 4 : Y/c học sinh đọc đề

- Nêu dạng toán.

- Gv lưu ý hs khi làm bài có thời gian nghỉ phải trừ ra.

- Lưu ý khi chia không hết

Bài 1: Tính:

a/ 12 giờ 24 phút 3 giờ 18 phút 15 giờ 42 phút

14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút 5 giờ 42 phút 5 giờ42 phút 8giờ 44phút b/ 5,4 giờ 20,4giờ 11,2 giờ 12,8giờ

16,6 giờ 7,6giờ Bài 2: Tính:

a/ 8 phút 52 giây  2 16 phút 108 giây = 17 phút 48 giây 38 phút 18 giây 6

2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây 138 giây

18 0

b/ 4,2 giờ  2 = 8,4 giờ

= 8 giờ 24 phút 37,2 phút 3

07 12,4 phút 1 2

0

- Bài 3 : Học sinh đọc đề.

- Tóm tắt.

- S : 18 km

- V : 10km/giờ

- T :… giờ…phút ?

Giải:

Thời gian người đó đi hết quãng đường đó là:

18 : 10 = 1,8 ( giờ )

= 1 giờ 48 phút Đáp số : 1 giờ 48 phút Bài 4 : Học sinh đọc đề.

- Làm tương tự bài 3.

Giải:

Thời gian ô tô đi hết quãng đường là:

8giờ 56phút – (6giờ15phút +25phút) +

- -

+ -

+ +

(13)

phải đổi ra hỗn số.

- - Cho hs làm tương tự bài 3.

3. Củng cố. Dặn dò (3’)

- Muốn nhân, chia, cộng, trừ số đo thời gian ta làm thế nào?

- Ôn tập KT vừa học, thực hành.

- CB: Ôn tập tính chu vi, diện tích một số hình

= 2 giờ 16 phút =

15 34 giờ

Quãng đường từ HN đến Hải Phòng là:

45  1534 = 102 (km) Đáp số: 102km.

- HS nêu

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 64. NHỮNG CÁNH BUỒM I. Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.

- Hiểu nội dung ý nghĩa : cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (TL được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) - Học thuộc lòng bài thơ.

* GDQTE: HS có quyền được ước mơ về một tương lai tươi đẹp hơn II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy- học

HĐ của GV HĐ của HS

1. KT bài cũ (4’)

- Y/c 3 hs đọc bài Út Vịnh, TLCH - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới : Giới thiệu bài :

HĐ 1: HD luyện đọc.(12’)

- Y/c hs đọc toàn bài thơ. Sau đó, 5 em tiếp nối nhau đọc từng khổ cho đến hết bài.

GV ghi bảng các từ ngữ mà Hs địa phương dễ mắc lỗi khi đọc.

- Gv giúp hs giải nghĩa từ (nếu có).

- YC học sinh luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu

HĐ 2: Tìm hiểu bài.(10’)

- Y/c hs trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK.

+ Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha

- 3 Hs đọc từng đoạn trả lời về ND và nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- 1 học sinh đọc toàn bài ; 5 học sinh đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc từ khó: trên cát, biển xanh, trời, chân trời,…

- Hs đọc các từ phần chú giải.

- Hs đọc lướt bài thơ, phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe

- Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển

(14)

con dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ.

- Giáo viên nhắc học sinh dựa vào những hình ảnh thơ và những điều đã học về văn tả cảnh để tưởng tượng và miêu tả.

+ Nêu những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của con trong bài ?

- YC học sinh thuật lại bằng lời cuộc trò chuyện giữa hai cha con

+ Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước mơ gì?

+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì?

- Bài thơ muốn nói lên điều gì?

HĐ 3 : Đọc diễn cảm.(8’)

như được gột rửa sạch bong. Mặt trời nhuộm hồng cả không gian bằng những tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển như càng trong hơn. Có hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát.

Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, lon ton bước bên cha làm nên một cái bóng tròn chắc nịch.

* Con :

- Cha ơi! Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời. Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?

*Cha : - Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa. Sẽ có cây, có cửa có nhà.

Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.

*Con : - Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé, Để con đi …

- HS thuật lại bằng lời cuộc trò chuyện giữa hai cha con.

*Thuật lại:

Ý a) Thằng bé rất hay hỏi. Mong muốn của nó thật đáng yêu./ Những mơ ước của trẻ con thật đáng yêu./ Trẻ con thật tuyệt vời với những ước mơ đẹp đẽ…

Ý b)Lời đứa con làm người cha bồi hồi, cảm động nhớ lại chính mình ngày nhỏ.

Lần đầu đứng trước mặt biển mênh mông, vô tận, mình cũng từng nói với cha y như thế./

+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy./

Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời./ Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống.

+ Thằng bé đúng là mình ngày nhỏ.

Ngày ấy, mình cũng từng mơ ước như thế./ Mình đã từng như con trai mình – mơ ước theo cánh buồm đến tận phía chân trời. Nhưng không làm được…

* Nội dung : Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.

(15)

- GV y/c hs: đọc thầm lại những câu đối thoại giữa hai cha con, tìm giọng đọc của từng nhân vật.

- GV HD cách đọc và t/c cho hs luyện đọc đoạn: Sau trận mưa đêm rả rích

……….

Nhưng nơi đó/cha chưa hề đi đến.”

- YC hs luyện đọc, thi đọc diễn cảm.

- YC hs thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

- Nh.xét, khen ngợi những hs hiểu bài thơ, đọc hay.

3. Củng cố. Dặn dò (3’)

- Y/c 1, 2 hs nêu lại ý nghĩa của bài thơ.

Y/c hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ – CB bài : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

- Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc thể hiện tâm trạng khao khát muốn hiểu biết của con, tâm trạng trầm tư suy nghĩ của cha trong những câu thơ dẫn lời đối thoại giữa cha và con.

- Hs luyện đọc diễn cảm bài thơ, sau đó hs thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài thơ.

- Hs thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

--- NS: 25/4/2018

NG: Thứ năm ngày 03 tháng 5 năm 2018

BUỔI SÁNG TOÁN

TIẾT 159. ÔN TÍNH CHU VI DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu

- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học (Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn) và vận dụng vào giải toán.

- Làm BT: 1,3. HSKG: BT2 II. Chuẩn bị: VBT

III. Các hoạt động dạy-học

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTbài cũ (4’) Ôn tập các phép tính số đo thời gian.

- Gọi 2 hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: Ôn tập về tính chu vi, S một số hình.

HĐ 1: Hệ thống công thức (7’)

- Nêu công thức, qui tắc tính chu vi, diện tích các hình:

1/ Hình chữ nhật 2/ Hình vuông

- Học sinh nêu 1/ P = (a+b)  2 S = a  b 2/ P = a  4

(16)

3/ Hình bình hành 4/ Hình thoi

5/ Hình tam giác 6/ Hình thang

7/ Hình tròn

HĐ 2 : Thực hành (25’) Bài 1: Gv y/c 1 hs đọc đề

- Muốn tìm P khu vườn ta cần biết gì?

- Nêu cách tìm CR khu vườn.

- Nêu công thức tính PHCN - Nêu CT, qui tắc tính SHCN.

- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề.

Đề toán hỏi gì?

- HD hs tìm S thật của mảnh đất và cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: GV y/c hs đọc đề.

- Giáo viên gợi ý:

- Tìm S 1 hình tam giác.

- Tìm S hình vuông.

- Lấy S hình tam giác nhân 4.

- Tìm S hình tròn.

S = a  a 3/ S = a  h 4/ S =

2 n m 5/ S =

2 h a

6/ S = 2

) (ab h

7/ C = r  2  3,14 S = r  r  3,14 Bài 1:Học sinh đọc đề.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh làm bài.

Giải:

a) Chiều rộng khu vườn:

120 : 3  2 = 80 (m) Chu vi khu vườn.

(120 + 80)  2 = 400 (m) b) Diện tích khu vườn:

120  80 = 9600 m2

= 9600 m2 = 0,96 ha

Đáp số: 400 m ; 9600 m2 ; 0,96 ha.

Bài 2: 1 học sinh đọc đề.

Giải:

Đáy lớn của hình thang là:

5 x 1000= 5000 (cm) 5000 m= 50m

Đáy bé là: 3 x 1000 = 3000 (cm) 3000 cm= 30m

Chiều cao là: 2 x 1000 = 2000 (cm) 2000 cm= 20m

Diện tích mảnh đất hình thang là:

( 50 + 30) x 20 : 2= 800(m2) Đáp số: 800m2

Bài 3: Học sinh đọc đề.

Giải:

a) S hình vuông ABCD bằng 4 lần S hình tam giác vuông BOC.

Diện tích 1 hình tam giác vuông là : 4 4 : 2 = 8 (cm2)

Diện tích hình vuông ABCD là:

(17)

- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố. Dặn dò (4’)

- Muốn tính S hình thang ta làm thế nào ?

- Muốn tính S hình tròn ta làm thế nào ?

- Ôn lại nội dung vừa ôn tập.

- Chuẩn bị tiết : Luyện tập

8  4 = 32 (cm2) Diện tích hình tròn:

4  4  3,14 = 50,24

Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là:

50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đáp số: 18,24 cm2

--- TẬP LÀM VĂN

TIẾT 63. TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. Mục tiêu

- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vậy (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sửa được lỗi trong bài.

- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những ND HD HS tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay.

III. Các hoạt động dạy-học

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi hs nêu cấu tạo của bài văn tả con vật, nêu nội dung từng phần ?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới. - Nêu MĐ yêu cầu của giờ học.

HĐ 1: Gv nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp.

Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả một con vật mà em yêu thích).

GV hướng dẫn học sinh phân tích đề.

- Mời học sinh nêu kiểu bài, đối tượng được tả.

- Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp.

VD:+ Ưu điểm: Đa số các em đã xác định đúng yêu cầu của đề, bài văn có đầy đủ 3 phần ( MB, TB, KB), nhiều bài văn hay, có cảm xúc chữ viết rõ ràng, sử dụng đúng dấu câu.

+ Tồn tại: Có một em xác định sai thể loại văn, nhiều em chữ viết còn sai nhiều lỗi chính tả,dùng từ chưa chính xác, có em chữ viết quá cẩu thả không đọc được

- HS thực hiện

- HS đọc đề.

- Kiểu bài tả con vật.

Đối tượng miêu tả (con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động).

(18)

 HĐ 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài:

- GV trả bài cho từng học sinh.

- Mời học sinh nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2; 3; 4 của bài.

a) HD chữa lỗi chung:

- GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến, mời học sinh lần lượt chữa trên bảng (phần bên phải).

+ Lỗi về chính tả: … + Lỗi về dùng từ:….

+ Lỗi về đặt câu:….

- Gv nhận xét, chốt lại, ghi nhanh lên bảng.

b) HD dẫn học sinh sửa lỗi trong bài:

- YC Hs đọc lời nhận xét của thầy (cô), viết vào VBT các lỗi và tự sửa lỗi.

c) HD hs học tập những bài văn hay

- GV đọc bài văn hay, có cảm xúc riêng, yêu cầu học sinh thảo luận tìm cái hay ở mỗi đoạn văn, bài văn.

d) HD HS chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn:

- YC HS chọn 1 đoạn văn để viết lại cho hay hơn.

- Mời 1; 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại.

- GV nhận xét, khen ngợi.

3. Củng cố . Dặn dò (3’)

- Mời hs nêu dàn bài chung của bài văn tả con vật.

- Y/c hs về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những hs viết bài chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại cả bài để lần sau làm tốt hơn.

- Chuẩn bị bài : Làm bài văn tả cảnh (kiểm tra viết)

- 3 học sinh đọc.

- HS quan sát, chữa lỗi:

- HS chép vào vở.

- Học sinh đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi.

- 4, 5 Hs tự đánh giá bài viết của mình trước lớp.

- HS lắng nghe, học tập.

- Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn.

- 1; 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại.

- Cả lớp nhận xét - HS nêu.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 64. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM) I. Mục tiêu

- Học sinh hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).

- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.

- Biết sử dụng dấu hai chấm khi viết văn (BT2).

*GDQTE: HS có quyền được tham gia hoạt động vui chơi.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ, 4 phiếu to.

III. Các hoạt động DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KT bài cũ (3’)

- Nêu tác dụng của dấu phẩy?

- Cho ví dụ?

2. Bài mới

a. GTB: Ôn tập về dấu câu: dấu

- 2 học sinh nêu

(19)

hai chấm.

b. Giảng bài (30’)

Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.

- Giáo viên treo bảng phụ có ghi cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời 2 hs đọc lại.

- Cho hs trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi, cho lớp nhận xét.

- Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.

Bài 2: Cho hs đọc đề, nêu yêu cầu.

Cho hs làm bài cá nhân vào vở.

Gọi 1hs lên bảng điền, cho lớp nhận xét.

- Cho hs nêu tác dụng của dấu hai chấm của từng câu.

Bài 3: Cho hs đọc đề, đọc mẩu chuyện.

- Cho hs thảo luận nhóm 4 - Gv gợi ý :

+ Tin nhắn của ông khách là gì?

+ Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi trên dải băng tang điều gì ?

Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.

- Học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hai chấm.

+ Dấu 2 chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật, hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép, hay dấu gạch đầu dòng.

- hs trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi,lớp nhận xét

a. Một chú công an vỗ vai em : Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!

Tác dụng : Đăt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

b. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học .

Tác dụng:Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải giải thích cho bộ phận đứng trước.

Bài 2 : Hs đọc đề, nêu yêu cầu.

Hs làm bài cá nhân vào vở. 1hs lên bảng điền, lớp nhận xét.

a. Thằng giặc cuống cả chân Nhăn nhó kêu rối rít :

- Đồng ý là tao chết …

Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

b.Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi ….khi tha thiết cầu xin : “Bay đi, diều ơi!

Bay đi !”

Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật . c. Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam ta bắt gặp một phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía đông là…

Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải giải thích cho bộ phận đứng trước.

Bài 3: hs đọc đề, đọc mẫu chuyện.

- Hs thảo luận nhóm 4, đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.

+ Tin nhắn của ông khách : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu là nếu còn chỗ viết trên băng tang) + Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (Hiểu là nếu còn chỗ trên thiên đàng).

(20)

+ Để người bán hàng khỏi hiểu lầm , ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ nào ?

- Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận, cho lớp mhận xét.

3. Củng cố. Dặn dò (3’)

- Nêu tác dụng của dấu hai chấm?

- Cho hs thi đua tìm ví dụ.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

- Dặn hs chuẩn bị : Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”.

+ Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ : linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.

- vài hs nêu lại.

- Hs thực hiện

--- BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về các phép tính trên số đo thời gian, giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính toán thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Vở thực hành III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của Hs

A. Kiểm tra bài cũ 3’

- YC hs nêu lại cách thực hiện các phép tính trên số đo thời gian, tính tỉ số %.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 1’

2. HD Hs ôn tập 28’

- Y/c hS tự làm bài rồi chữa các bài tập.

* Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài,

- Cho Hs làm bài, gọi 3 em lên bảng chữa bài.

- Gv nhận xét.

*Bài 2: Giải toán.

- GV y/c đọc bài toán, tóm tắt và nêu cách làm, sau đó tự làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng làm

- Gv nhận xét, củng cố, tuyên dương.

*Bài 3: Tính

- Hướng dẫn HS cách làm, Hs tự làm vào vở.

- Gọi 1 Hs lên bảng làm

- Nhận xét, tuyên dương, tích hợp tiết kiệm NL

*Bài 4 : Giải toán

- hs nêu ý kiến, lớp nhận xét.

- Hs đọc đề bài, nêu cách tính và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

- Hs thực hiện, nêu ý kiến

(21)

- Y/c hs đọc bài toán, nêu tóm tắt - Gọi 1 Hs lên bảng làm

- Gv nhận xét, sữa chữa.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Hướng dẫn bài tập về nhà xem lại bài.

- Hs thực hiện cá nhân - Hs lên bảng làm

--- NS: 26/4/2018

NG: Thứ sáu ngày 04 tháng 5 năm 2018 TOÁN

TIẾT 160. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.

- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.

- HS làm BT 1,2,4. HSKG: BT3 II. Chuẩn bị: VBT

III. Các hoạt động dạy-học

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTbài cũ (4’)

- Gọi hs lên bảng nêu cách tính chu vi, diện tích hình tròn và viết công thức tính 2. Bài mới: Luyện tập. (30’)

* Ôn công thức quy tắc tính P, S HCN.

- Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ?

Bài 1. Gv y/c hs đọc bài 1.

- Đề bài hỏi gì ?

- Muốn tìm P, S HCN cần biết gì ?

- Nêu quy tắc tính P, S HCN

* HD hs tìm kích thước thật của sân bóng rồi áp dụng công thức làm bài.

- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm

Bài 2: Gv y/c hs đọc bài

- Gv y/c học sinh nêu lại quy tắc công thức tính chu vi, diện tích hình vuông.

Đề bài hỏi gì?

- Hs thực hiện

P = (a + b)  2 S = a  b.

Bài 1. Học sinh đọc.

+ Tính P, S sân bóng.

+ Chiều dài, chiều rộng.

- Học sinh nêu.

Học sinh giải vào vở.

Giải

a) Chiều dài sân bóng là:

11 x 1000 = 11000(cm) 11000cm = 110m Chiều rộng sân bóng là:

9 x 1000 = 9000 (cm) 9000 cm = 90m Chu vi sân bóng là:

(110 + 90) x 2 = 400(m) b) Diện tích sân bóng là:

110 X 90 = 9900(m2) Đáp số : 9900 m2 Bài 2: Học sinh đọc bài

Công thức tính P, S hình vuông.

S = a  a P = a  4 + Tính S sân hình vuông

(22)

- Nêu quy tắc tính S hình vuông?

- Gọi 1 em lên bảng làm

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:Gv yêu cầu học sinh đọc bài

- Gv y/c hs nêu lại quy tắc công thức tính diện tích hình chữ nhật.

- Đề bài hỏi gì?

- Gọi 1 em lên bảng làm

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 4: GV y/c hs đọc bài

Gợi ý: Đã biết S hình thang = a bX

2

h.

Từ đó có thể tính được chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy là: (

2 b a

) - Cho hs làm bài vào vở.

- Gọi 1 em lên bảng làm - Nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố. Dặn dò (3’)

- Muốn tính Shcn ta làm thế nào ?

- Tìm TBC của hai đáy ta làm thế nào?

- VN làm thêm bài tập ở vở bài tập toán.

- Chuẩn bị: Bài ôn tập S, V một số hình.

- Học sinh nêu.

- Học sinh giải vào vở.

Giải:

Cạnh cái sân hình vuông.

48 : 4 = 12 (m) Diện tích cái sân.

12  12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 Bài 3. Học sinh đọc bài

- Học sinh nêu quy tắc công thức.

+ Số thóc thu được trên thửa ruộng hình chữ nhật.

Học sinh giải vào vở.

Giải:

Chiều rộng thửa ruộng là:

100 ×

5

3 = 60(m) Diện tích thửa ruộng là:

100 × 60 = 6000 ( m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:

6000 : 100 = 60(lần) Số thóc thu hoạch được là:

55 × 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg Bài 4: Hs đọc bài, tìm hiểu đề

Giải:

S hình thang bằng S hình vuông đó là:

10 × 10 = 100 (cm2)

Trung bình cộng hai đáy hình thang là:

( 12 +8 : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là:

100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10cm

--- TẬP LÀM VĂN

TIẾT 64. VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

(23)

- Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ.

- Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.

II. Chuẩn bị: Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).

III. Các hoạt động dạy-học

HĐ của GV HĐ của HS

1.KTBC (3’) Kiểm tra bài hs làm lại tiết trước đối với một số em.

2. Bài mới (30’)

 HĐ 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV treo bảng phụ ghi 4 đề bài. Mời 2 học sinh đọc.

1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em.

2. Tả một đêm trăng đẹp.

3. Tả trường em trước buổi học.

4. Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích - GV nhắc: Nên viết theo đề bài đã lập dàn ý. Tuy nhiên các em có thể chọn 1 đề bài khác.

- Cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần) rồi viết hoàn chỉnh bài.

 HĐ 2 : Cho học sinh làm bài.

- Y/c Hs đọc lại dàn ý sau đó làm bài cá nhân

3. Củng cố. Dặn dò (3’)

- Gọi hs nhắc lại dàn bài của bài văn tả cảnh.

- Y/c hs về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú.

Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng).

- HS nộp bài.

- 2 học sinh đọc lại 4 đề văn.

- Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại, sau đó làm bài cá nhân.

- Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.

- Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.

--- SINH HOẠT LỚP

Tuần 32 - Phương hướng tuần 33

1. Nhận xét tuần 32

* Ưu điểm:

...

...

...

*Tồn tại:……….………...

*Tuyên dương: ………

(24)

……….

*Nhắc nhở: ……….………

2. Phương hướng tuần 33

...

...

...

...

...…...

...

=========================================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Em thích cái tủ vì nó giống như một cái hộp bí mật, chứa được rất nhiều đồ đạc, giúp nhà cửa thêm gọn

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng.. Ti vi

Mà trong tập hợp, mỗi phần tử ta chỉ liệt kê một lần, nên ta thấy trong từ “HỌC SINH” có hai chữ cái H, vậy khi viết tập hợp ta chỉ cần liệt kê một lần... Câu 5: Trường

Dấu phẩy ngăn cách giữa các từ cùng chỉ sự vật, hoạt động trong câu.. Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong câu