ĐỀ THI HÓA LỚP 8 HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021
Thời gian làm bài thi 45 phút không kể thời gian phát đề
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Mã đề số 6 Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất (0,3đ)
Câu 1. Trong các khí sau: O2, Cl2, CO, CH4, SO2, N2O, NH3. Dãy chất khí nào dưới đây nặng hơn không khí
A. O2, Cl2, CH4, SO2
B. O2, CO, CH4, SO2
C. O2, Cl2, SO2, N2O D. O2, CO, O2, N2O
Câu 2.Dãy chất nào dưới viết đúng công thức hóa học A. H2O, CO3, NaCl, HCl, CaS
B. H2O, CO2, Al2O, Na2SO4, CaS2
C. HCl, CO2, NaCl, HCl, H2SO4, D. HCl, CO2, NaCl2, NaSO4, CaS
Câu 3.Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích dương A. Electron
B. Nơtron C. Proton
D. Electron và Proton
Câu 4.Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, hiđro clorua là HCl CTHH đúng của sắt (III) clorua là:
A. FeCl2. B. FeCl3. C. FeCl.
D. Fe2Cl.
Câu 5.Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học A. Sự thay đổi về màu sắc của chất
B. Sự xuất hiện chất mới
C. Sự thay đổi về trạng thái của chất D. Sự thay đổi về hình dạng của chất
Câu 6.Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe3O4
A. 72,4%
B. 24,14%
C. 30%
D. 45%
Câu 7. Cho a gam bột sắt tác dụng với dung dịch có 14,6 gam axit clohidric sinh ra 25,4 gam muối sắt (II) clorua và 0,4 gam hidro. Giá trị a là
A. 1,12 gam B. 10,8 gam C. 14,2 gam D. 11,2 gam
Câu 8. Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng biết sản phẩm là sắt (II) sunfua và có khí bay lên
A. Fe + H2SO4→ FeSO4+ H2
B. Fe + H2SO4→Fe2SO4+ H2
C. Fe + H2SO4→FeSO4+ S2
D. Fe + H2SO4→ FeSO4+ H2S
Câu 9.Cho phương trình hóa học sau:
Fe3O4+ ?H2→3Fe + 4H2O
Hệ số còn thiếu trong dâu ? để hoàn thành phương trình hóa học trên là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 10.Số mol của 19,6 g H2SO4
A. 0,2 mol B. 0,1 mol C. 0,12 mol D. 0,21 mol Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2đ)Hãy chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học sau:
a) Al2O3+ ?→ ?AlCl3+ ?H2O b) H3PO4+ ?KOH→ K3PO4+?
c) ?NaOH + CO2→Na2CO3+ ?
d) Mg + ?HCl →? + ?H2
Câu 2. (2đ)
a) Tính khối lượng của 11,2 lít khí oxi (ở đktc)
b) Tính thể tích (ở đktc) của một hỗn hợp khí gồm 2,2 gam CO2và 2,8 gam CO c) 0,25 mol hợp chất M2O có khối lượng 15,5 gam. Tìm công thức hóa học của hợp chất
Câu 3. (1đ) Khi chiên mỡ có sự biến đổi như sau: trước hết một phần mỡ bị chảy lỏng và nếu tiếp tục đun quá lửa mỡ sẽ bị khét. Trong hai giai đoạn trên, giai đoạn nào có sự biến đổi hóa học? Giải thích.
Câu 4. (2đ) Hòa tan 5,3 gam natri cacbonat vào trong dung dịch HCl dư thu được muối natri clorua, khí cacbonic và nước.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí CO2(đktc) thu được sau phản ứng.
...Hết...
Đáp án Đề thi học kì 1 hóa 8 năm học 2020 - 2021 Đề 6 Phần 1: Trắc nghiệm khách quan
1C 2C 3C 4B 5B
6A 7D 8A 9C 10
Phần 2. Tự luận Câu 1.
a) Al2O3+ 6HCl→2AlCl3+ 3H2O b) H3PO4+ 3KOH→ K3PO4+ 3H2O
c) 2NaOH + CO2→Na2CO3+ H2O d) Mg + 2HCl →MgCl2+ H2
Câu 2.
a)
nO2= 11,2/22,4 = 0,5 mol => mO2= 0,5.32 = 16 gam b)
nCO2= mCO2/MCO2= 2,2/44 = 0,05 mol => VCO2= nCO2.22,4 = 0,05.22,4 = 1,12 lít nCO= 2,8/28 = 0,1 mol => VCO = 0,1.22,4 = 2,24 lít
c)
Khối phân tử của hợp chất: MM2O= 15,5/0,25 = 62 => M = 23 => Công thức hóa học Na2O
Câu 3.
Khi chiên mỡ, mỡ bị chảy lỏng, giai đoạn này không có sự biến đổi hóa học vì không sinh ra chất mới mà chỉ là sự thay đổi trạng thái. Khi đun quá lửa có mùi khét, giai đoạn này có sự biến đổi hóa học vì mỡ đã biến đổi thành than và các khí khác.
Câu 4.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Na2CO3+ 2HCl→2NaCl + CO2+ H2O Số mol của Na2CO3bằng:
nNa2CO3= 5,3/106 - 0,05 mol
Xét phương trình: Na2CO3+ 2HCl→ 2NaCl + CO2+ H2O
Theo PTHH: 1 mol 1 mol
Theo đề bài: 0,05 mol →0,05 mol Từ phương trình hóa học số mol CO2bằng 0,05 mol
Thế tích khí CO2sinh ra bằng: VCO2= nCO2.22,4 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Xem thêm tài liệu tại đây:https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop-8