• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13

Ngày soạn: 30/11/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 03 tháng12năm 2018(4B) Thứ ba ngày 04 tháng11 năm 2018(4A)

KĨ THUẬT

BÀI: THÊU MÓC XÍCH (tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách thêu móc xích .

2. Kĩ năng: Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau . thêu được ít nhất năm vòng móc xích . Đường thêu có thể bị dúm .

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng kĩ thuật .

- Tranh qui trình thêu móc xích

- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len ( hoặc sợi ) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức(2’)

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài(1’) b .Hướng dẫn

*Hoạt động 1(12’)

- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu .

- GV giới thiệu mẫu

- Nêu đặt điểm của đướng thêu móc xích ?

- GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích

- Nêu ứng dụng của mũi thêu móc xích ?

*Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật (13’)

- Dựa vào hình 2 em hãy nêu cách vạch

- Hát

- HS quan sát 2 mặt thêu kết hợp với quan sát SGK

- Hs quan sát.

+ Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ móc tiếp nối nhau như sợi dây chuyền .

+ Mặt trái là những mũi chỉ liền nhau nối tiếp giống như thêu đột mau .

- Dùng thêu trang trí hoa , lá cảnh vật con giống lên cổ áo ,ngực áo và thêu khăn tay.

- Giống như vạch dấu đường

(2)

đường dấu ?

- GV vạch đường dấu lên bảng , chấm các điểm đường dấu cho HS quan sát .

- Hướng dẫn nội dung 2 và quan sát hình 3a , 3b , 3c( Hướng dẫn kĩ cho những HS nam ) + Dựa vào hình 3a , em hãy nêu cách bắt đầu đường thêu ?

- Thực hiện mũi thêu thứ 2 ,3 …… giống như mũi thứ nhất .

+ Dựa vào hính 3b , 3c , 3d em hãy nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba , tư ?

- GV hướng dẫn HS kết thức đường chỉ , đưa mũi kim ra ngoài và xuống kim để chặn mũi thêu , thắt nút chỉ ở mặt trái .

+ Cách kết thúc đướng thêu móc xích có gì khác so vơi các đường khâu khác đã học ? - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập.

4. Củng cố- dặn dò(3’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Thêu móc xích (tt)

khâu thường . - Lớp quan sát

- ( Hướng dẫn kĩ cho những HS nam )

- Lên kim ngay số 1 vòng sợi chỉ tạo thành vòng xuống kim tại điểm 1 , lên kim tại điểm 2 . Mũi kim ở trên vóng chỉ rút nhẹ sợi chỉ lên được mũi thứ nhất . - HS dựa vào cách thêu mũi thứ nhất trả lời .

- Có đưa kim ra ngoài đường thêu mới thắt nút chỉ

- Hs lắng nghe.

--- Ngày soạn: 30/11/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2018(4A)

KHOA HỌC

BÀI 25 : NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:

- Nước sạch: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.

- Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa các vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các hòa tan có hại cho sức khỏe.

2. Kĩ năng: Biết được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bẩn.

3. Thái độ: Yêu thích môn khoa học.

*GDBVMT: tích cực tham gia và nhắc nhở bạn bè tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường , lớp tổ chức .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV+HS : 1 lọ nước giếng và một lọ nước sông, bông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(3)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC(5')

? Vì sao nước cần cho sự sống của con người và sự vật

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài ( 2’) b. Các hoạt động .

HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên (15')

*Thí nghiệm: Hình1- SGK

- Y/C HS hoạt động nhóm quan sát và giải thích hiện tượng nước trong và nước đục .

- Gọi đại diện các nhóm trình bày KQ.

GVKL: - Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã được dùng rồi thường lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục.

HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch . (11') - GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá : Màu , mùi , vị , vi sinh vật , các chất hoà tan .

-Y/C HS hoạt động cặp đôi quan sát H3,4 SGK làm việc

? Thế nào là nước sạch ?

? Thế nào là nước bị ô nhiễm ?

? Ở gia đình có những nguồn nước sạch , nước ô nhiễm nào ?

- GV kết luận: gọi hs đọc mục bạn cần biết.

? Ơ trường con đã từng được tham gia các hoạt động nào nhằm bảo vệ môi trường?

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Chốt nội dung và củng cố giờ học .

- 2HS trả lời.

- HS khác nhận xét

- Lắng nghe

*Hoạt động nhóm.

- HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra và dự đoán KQ

+ Nước giếng trong hơn

+ Nước sông đục hơn vì chứa nhiều chất không tan

+ Đại diện các nhóm trình bày KQ .

* Thảo lụân theo cặp đôi.

- HS theo dõi nắm được tiêu chí.

- HS thảo luận theo cặp và nêu được:

- Nước sạch là nước không màu, không sắc, không mùi, không vị, vi sinh vật không có hoặc rất ít … + Nước bị ô nhiễm là nước có màu đục, có mùi, vi sinh vật nhiều quá mức cho phép.

+ HS tự liên hệ bản thân.

( từ 3 – 4 em)

+ Nhắc lại nội dung bài học.

- HS phát biểu.

- Lắng nghe .

(4)

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Nguyên nhân làm cho nước bị ô nhiễm”

--- Ngày soạn: 01/11/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2018(4A) Thứ năm ngày 06 tháng 12 năm 2018(4B)

ĐỊA LÍ

NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết đồng bằng Bắc bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh.

- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB.

+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân , vườn ao…

+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.

2. Kĩ năng: Nêu được mqh giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân ở ĐBBB: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.

3. Thái độ: Tôn trọng các thành quả của người dân và truyền thống văn hoá dân tộc.

* Tích hợp GDSNLTK&HQ : Nước là nguồn năng lượng đắt giá , phải bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn nước trong sản xuất và sinh hoạt .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC (5')

? ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên?

? Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ .

- GV nhận xét.

2. Dạy bài mới

a.GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài.(1') b. Các hoạt động : ( 25')

HĐ1: Chủ nhân của Đồng bằng (13’)

? ĐBBB là nơi đông dân cư hay thưa dân cư ?

? Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào?

- 2 HS trả lời

- Lắng nghe

- Hoạt động nhóm

- Đây là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước.

- Chủ yếu là người dân tộc Kinh .

(5)

- Y/c HS quan sát tranh, ảnh, dựa vào SGK để nêu:

? Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì ?

? Nêu đặc điểm nhà ở của người Kinh, VS nhà ở có những đặc điểm đó ?

? So sánh nhà ở ngày nay và ngày xưa.

? Trong cuộc sống nước thường được sử dụng vào những việc gì?

HĐ2: Trang phục và lễ hội(12’)

- Yc hs quan sát tranh ảnh và thông tin trong sgk và trả lời:

? Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người kinh ở ĐBBB ?

? Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào nào? lễ hội có những đặc điểm gì ?

3. Củng cố, dặn dò(4') - Nêu lại nội dung bài học.

- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB”

- HS quan sát tranh

- Làng có nhiều nhà xây san sát nhau…

- Nhà được xây bằng gạch, xây kiên cố, vì ĐBBB có 2 mùa nóng, lạnh, hay có bão nên người dân phải làm nhà kiên cố...

- Làng ngày nay có nhiều nhà hơn, có nhà cao tầng, nhà mái bằng, nền lát gạch hoa…

- HS phát biểu.

- HS dựa vào tranh, ảnh kênh chữ SGK thảo luận theo cặp để nêu được:

+ Nam: quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp .

+ Nữ: áo dài tứ thân, váy đen…

+ HS kể tên 1 số lễ hội: Hội Lim(

Bắc Ninh), hội Chùa Hương,…

- 2 HS nhắc lại nội dung của bài.

- Lắng nghe

--- Ngày soạn: 02/12/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 05 tháng 12năm 2018(4A)

KHOA HỌC

NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước + Xả rác, phân, rác thải bừa bãi…

+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.

+ Khói bụi ,khí thải từ nhà máy, xe cộ…

+ Vỡ đường ống dẫn dầu…

2. Kĩ năng: Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.

3. Thái độ: Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước

(6)

* GDBVMT: HS có ý thức giữ gìn môi trường nước gia đình, địa phương, trường học sạch sẽ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm việc xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.

- Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.

- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình minh hoạ trong SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1..KTBC (5')

- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

? Thế nào là nước sạch ?

? Thế nào là nước bị ô nhiễm ? - GV nhận xét.

2.Dạy bài mới (30’) a. Giới thiệu bài(1') b. Các hoạt động

* Hoạt động 1 : Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước.(10’)

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Y/c HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau:

? Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?

? Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?

- GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến.

- 2 HS trả lời.

- Lắng nghe

- HS thảo luận.

- HS quan sát, trả lời:

+Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy không qua xử lý xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn.

Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng.

+Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn.

+Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển.

+Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác, chất thải xuống sông

(7)

* Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước.

Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế.(8’) ? Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô mhiễm ?

? Trước tình trạng nước ở địa phương

và một người đang giặt quần áo.

Việc làm đó sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc mùi hôi thối.

+Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau. Việc làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm.

+Hình 6: Hình vẽ một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô nhiễm nước.

+Hình 7 : Hình vẽ khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa.

+Hình 8 : Hình vẽ khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa.

Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước ngầm.

- HS lắng nghe.

- HS suy nghĩ, tự do phát biểu:

+ Do nước thải từ các chuồng, trại, của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông.

+ Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực tiếp xuống sông.

+ Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen.

+ Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống.

+ Do các hộ gia đình đổ rác xuống sông.

+ Do gần nghĩa trang.

+ Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn không được khai thông. …

(8)

như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì ?

* HĐ3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.(8’)

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi

? Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật ?

- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm.

* Giảng bài (vừa nêu vừa chỉ vào hình 9): Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực vật, động vật.

Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước.

Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm.

? Kể những việc mà bản thân và gia đình con đã làm để bảo vệ nguồn nước tránh bị ô nhiễm?

3.Củng cố- dặn dò (3') - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào ?

- HS phát biểu.

- HS tiến hành thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, … chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, …

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS phát biểu.

- Lắng nghe và thực hiện

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.. Thái độ: Có

>> Tác hại của ô nhiễm nguồn nước đến sức khỏe con người:Con người mặc các bệnh về da ngày càng nhiều. Dầu loang trên biển là một trong những thảm họa lớn nhất

>> Tác hại của ô nhiễm nguồn nước đến sức khỏe con người:Con người mặc các bệnh về da ngày càng nhiều. Dầu loang trên biển là một trong những thảm họa lớn nhất

Sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm gây bệnh tật cho con người và động vật. - Trồng rừng có tác dụng trong việc bảo vệ tài nguyên nước hay không?

Nước bị ô nhiễm là nước có một trong các dấu hiệu sau : Nước có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh hoặc chứa các chất hòa tan có hại cho

- Nhiều người phải sử dụng nước bị ô nhiễm.. - Nhiều người mắc bệnh do sống trong môi trường bị ô nhiễm do sử dụng thực phẩm kém an toàn. - Diện tích rừng bị thu hẹp

 Nguồn nước bị nhiễm phân từ nhà vệ sinh, người sử dụng nước không sạch để ăn uống, sinh hoạt sẽ bị nhiễm giun..  Đất trồng rau bị ô nhiễm do các nhà vệ sinh

Các số liệu quan trắc chất lượng nước hơn 30 điểm trên hệ thống sông của các năm 2013 và 2014, số liệu thực đo khảo sát các đơn vị nuôi trồng thủy sản được sử dụng để