• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9 Ngày soạn:2/11/2018

Ngày dạy: Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018 Tập đọc

Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu nội dung : Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: HS đọc hiểu, đọc diễn cảm bài văn xuôi.

3. Thái độ: HS yêu lao động, hiếu thảo với cha mẹ..

*KNS: Lắng nghe tích cưc; giao tiếp; thương lượng.

* GD QTE: Quyền có sự riêng tư ( Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK phóng to.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút

-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-Nhận xét .

2. Bài mới:30 phút

a. Giới thiệu bài: UDCNTT

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc :

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).

GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

-GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài:

-Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:

+Từ “thưa” có nghĩa là gì?

-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

-Lắng nghe.

- 1 HS đọc toàn bài

-HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.

+Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến phải kiếm sống.

+Đoạn 2: mẹ Cương … đến đốt cây bông.

- HS đọc nhóm đôi -1 HS đọc thành tiếng.

- Hs lắng nghe.

-Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

+ “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với

(2)

+Cương xin mẹ đi học nghề gì?

+Cương xin học nghề rèn để làm gì?

+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?

-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?

+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?

+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?

-Gọi HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.

+Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con:

a) Cách xưng hô.

* GD KNS: Lắng nghe tích cưc; giao tiếp; thương lượng.

b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện.

+Nội dung chính của bài là gì?

- Ghi nội dung chính của bài.

* Luyện đọc:

- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.

- Cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau -Yêu cầu HS đọc trong nhóm.

-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

-Nhận xét tuyên dương.

cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.

+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.

+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả.

Cương muốn tự mình kiếm sống.

+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.

-1 HS đọc thành tiếng.

+Bà ngạc nhiên và phản đối.

+Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.

+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ.

Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có

ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.

-1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi.

+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm.

Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.

+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.

- 2 HS nhắc lại nội dung bài.

- 3 HS đọc phân vai.

- Hs lắng nghe.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 4 HS tham gia thi đọc.

(3)

3. Củng cố- dặn dò:4 phút

- Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?

* GD QTE: Quyền có sự riêng tư ( Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý).

-Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem bài:

Điều ước của vua Mi-đát.

- Nhận xét tiết học.

+Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

-HS lắng nghe và ghi nhớ.

-HS lắng nghe và thực hiện

Toán

Tiết 40:HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke - HS làm bài tập 1,2,3 a

2. Kĩ năng: HS nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.

3. Thái độ: HS yêu môn toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Ê – ke (cho GV và HS) - HS: Ê - ke, thước kẻ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút Góc nhọn – góc tù – góc bẹt.

- GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà - GV nhận xét

2. Bài mới: 30 phút 2.1Giới thiệu bài:

2.2Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.

- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.

Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.

- GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng , tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo và xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này.

- GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông

- HS sửa bài - HS nhận xét

-HS lắng nghe

- HS dùng thước ê ke để xác định.

- HS dùng thước ê ke để xác định.

-HS lắng nghe

(4)

góc với nhau.

- Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C .(SGK)

-Liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ…) - Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó)

M N O

+ Bước 1: Vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM, ON

+ Bước 2: Kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau .

- Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông .

Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:

Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không

Bài tập 2:

Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi ghi tên từng cặp cạnh vuông góc có trong hình.

Bài tập 3:

- Yêu cầu HS dùng êke xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông , rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó

3. Củng cố-Dặn dò:4 phút

- GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.

- Làm bài 4 trang 50 trong SGK

- HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau.

- HS liên hệ.

- HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV

-Hai đường thẳng HI và IK vuông góc với nhau.

-Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau

- Trong hình chữ nhật BCD , ta có:

-BA vuông góc với BC -DA vuông góc với DC -CD vuông góc với CB -AB vuông góc với AD

a/EA vuông góc với ED; ED vuông góc với DC

-HS thi

(5)

- Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song.

- HS lắng nghe , thực hiện

HĐNGLL Văn hóa giao thông

Bài 3: AN TOÀN KHI ĐI QUA CHỖ GIAO NHAU GIỮA ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- HS biết những điều cần thực hiện để đảm bảo an toàn khi đi ngang qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.

2. Kĩ năng:- Chấp hành đúng các quy định về đảm bảo an toàn khi đi ngang qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.

3. Thái độ:- Tuyên truyền đến mọi người về những điều cần thực hiện để đảm bảo an toàn khi đi ngang qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.

II. CHUẨN BỊ

- GV : Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm.

- HS: Sách văn hóa giao thông lớp 4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động trải nghiệm: (5 p)

+ Hỏi: Em nào đã từng đi trên đường bộ và gặp chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt?

+ Lúc đó, em và mọi người đã làm gì?

- GV giới thiệu mục tiêu bài mới:

2.Hoạt động cơ bản: Đọc truyện: “Chậm một chút nhưng an toàn” (12 p)

- YC 1 HS đọc nội dung câu chuyện. Cả lớp đọc thầm.

- Cho HS đọc thầm và tự trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Vì sao Hùng dẫn Quốc và Hạnh đi đường khác để về nhà?

Câu 2: Con đường mà Hùng dẫn Quốc và Hạnh đi có gì đặc biệt?

Câu 3: Tại sao Hạnh và Quốc không đồng ý chạy băng nhanh qua đường sắt theo lời đề nghị của Hùng?

- Gọi một số HS trả lời câu hỏi.

- YC HS thảo luận nhóm 2 (1 phút) trả lời câu hỏi số 4: Khi đi qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt, ta phải đi thế nào cho an toàn?

- HS nêu ý kiến.

- Lắng nghe.

- HS đọc truyện.

- HS tự trả lời các câu hỏi.

Câu 1: Đường tắt về nhà sẽ nhanh hơn.

Câu 2: Có đường sắt cắt ngang qua.

Câu 3: Theo Hạnh như thế quá nguy hiểm.

- Một số HS trả lời, cả lớp bổ sung ý kiến.

- HS thảo luận nhóm đôi, 2 HS trả lời theo hình thức hỏi đáp.

Câu 4: Khi đi qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường

(6)

*GV nêu kết luận, gọi 1 số HS đọc lại.

- Cho HS quan sát một số hình ảnh chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.

3. Hoạt động thực hành. (10 p) - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của hoạt động.

- YC HS thực hành theo nhóm 4 (4 phút).

- GV tổ chức cho HS nêu kết quả thực hành trước lớp.

- Hỏi: Theo em, khi đi qua chỗ đường bộ giao với đường sắt không có rào chắn, em nên làm gì để đảm bảo an toàn?

- Hỏi: Theo em, khi đi qua chỗ đường bộ giao với đường sắt có rào chắn, em nên làm gì để đảm bảo an toàn?

-

* GV Kết luận, nêu hai câu thơ:

Thấy xe lửa đến từ xa

Nhắc nhau cẩn thận tránh ra tức thì.

- GV nhấn mạnh lại kết luận: khi đi qua chỗ đường bộ giao với đường sắt có rào chắn, em nên đứng cách rào chắn ít nhất 1 mét để đảm bảo an toàn. Khi đi qua chỗ đường bộ giao với đường sắt không có rào chắn, em nên đứng cách đường ray tối thiểu 5 mét để đảm bảo an toàn.

- Giới thiệu cho HS hình ảnh một số biển báo giao thông liên quan.

4. Hoạt động ứng dụng (10 p) Bài 1:

- YC HS đọc nội dung bài tập.

sắt, chúng ta phải chú ý quan sát như thế mới đảm bảo an toàn.

- Một số HS đọc lại kết luận.

- 1 HS đọc.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

+ Hình 1: Hành động không nên làm. Bạn HS trong hình đang đứng giữa đường ray đùa giỡn khi tàu đang đến gần như vậy rất nguy hiểm.

+ Hình 2: Hành động không nên làm. Mọi người đứng quá gần rào chắn khi đoàn tàu đi ngang như vậy rất nguy hiểm.

- Cách đường ray ít nhất 5 mét.

- Cách rào chắn ít nhất 1 mét.

+ Hình 3: Hành động không nên làm. Hai bạn nhỏ đang cố băng qua rào chắn khi đoàn tàu đang đến và rào chắn đang từ từ hạ xuống như vậy rất nguy hiểm.

+ Hình 4: Hành động không nên làm. Các bạn học sinh cười nói đi ngang đường ray, không chú ý đoàn tàu đang đến như vậy rất nguy hiểm.

- HS nhắc lại.

- HS đọc yêu cầu.

(7)

- Tổ chức cho HS thảo luận trao đổi trong nhóm đôi.

- GV và HS nhận xét, bổ sung sau mỗi câu.

* Chốt ý đúng; tuyên dương nhóm thực hiện tốt.

Bài 2:

- YC HS đọc nội dung bài tập.

- Tổ chức cho HS thảo luận trao đổi trong nhóm đôi.

- GV và HS nhận xét, bổ sung sau mỗi câu trả lời.

* GV kết luận. chốt ý đúng: Khi đi ngang qua chỗ giao nhau giữa đường sắt và đường bộ có rào chắn hay không có rào chắn, nơi có lắp đặt các báo hiệu hay không có các báo hiệu, chúng ta cần quan sát thật kĩ mới đi qua để đảm bảo an toàn.

- Gọi HS đọc lại nội dung ghi nhớ.

- Thảo luận nhóm đôi theo hình thức hỏi đáp.

- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm đôi theo hình thức hỏi đáp.

- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- 2 – 3 HS đọc ghi nhớ

Buổi chiều :

Địa lí

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN ( TIẾP THEO )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên.

- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quí,…

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.

- Mô tả sơ lược về đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.

- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng…), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).

- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.

2. Kĩ năng: HS Đọc bản đồ, trình bày nội dung bài học dựa vào bản đồ.

3. Thái độ: Thích tìm hiểu hoạt động sản xuất của các dân tộc anh em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

-GV: Tranh, ảnh trong SGK. Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.

-HS: VBT, SGK.

*UDPHTM: Quảng bá hình ảnh thác nước, nhà máy thủy điện và các khu rừng ở Tây Nguyên

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A) Kiểm tra bài cũ : 3’

Bài “ Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ” và trả lời câu hỏi SGK.

- Nhận xét chung.

- 2 hs trả lời.

(8)

B) Bài mới :35’

1. HĐ 1: Giới thiệu bài.

2. HĐ 2: Khai thác sức nước. Làm việc theo nhóm dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 4 thảo luận:

- Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?

- Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh?

*UDPHTM: Quảng bá hình ảnh thác nước, nhà máy thủy điện

+ KL: Sông ở Tây Nguyên thường nhiều thác ghềnh là điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng sức nước làm làm thủy điện.

3. HĐ 3: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.

- Yêu cầu HS đọc mục 4, quan sát hình 6, 7 trong SGK và trả lời câu hỏi:

- Tây Nguyên có những loại rừng nào?

- Vì sao Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?

*UDPHTM: Quảng bá hình ảnh các khu rừng ở Tây Nguyên

+ KL: Rừng Tây Nguyên có nhiều gỗ và các lâm sản quý khác. chúng ta cần bảo vệ, khai thác hợp lý và trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc.

C. Củng cố, dặn dò: 4’

- Đặt câu hỏi để rút ra kết luận như phần ghi nhớ Sgk trang 93

- HS tự đọc trong Sgk và thảo luận trả lời các câu hỏi . Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- HS tìm hiểu và trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung .

- Trả lời, ghi nội dung vào vở.

Rừng Tây Nguyên có nhiều gỗ và các lâm sản quý khác. chúng ta cần bảo vệ, khai thác hợp lý và trồng.

- HS đọc ghi nhớ SGK Thực hành Toán

TIẾT 1 I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: -HS ôn lại cách xác định các góc và các cặp cạnh song song 2. Kĩ năng: - HS làm được các bài tập về góc và cạnh

3. Thái độ: - HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: E-ke, vở thực hành - HS: E-ke , vở thực hành

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức 2’

2.Luyện tập 35’

*Bài 1:

-Gọi HS đọc y/c

-HS hát

-HS đọc y/c

(9)

- HS làm bài cá nhân dùng eke kiểm tra và nêu kết quả

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương - CC cách sử dụng eke Bài 2:

-Gọi HS đọc y/c

-Y/c HS thảo luận cặp đôi làm bài -GV quan sát hướng dẫn nhóm yếu

- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả -HS nhận xét

-GV nhận xét, tuyên dương Bài 3:

- Gọi HS đọc y/c

- Y/c HS làm bài cá nhân - Gọi HS lên làm bài

- Y/c đổi chéo vở và nhận xét bài làm của bạn.

- G: nhận xét và chốt lại bài làm đúng nhất.

Bài 4:

- Y/c hs làm bài vào vở.

- Y/c hs tự chữa bài vào vở.

G: nhận xét và chốt lại bài làm đúng.

3.Củng cố, dặn dò 2’

- Y/c hs ôn lại kiến thức cũ.

- Chuẩn bị cho tiết học sau

-HS làm bài cá nhân dùng eke kiểm tra và trình bày kết quả: Hai đường thẳng vuông góc là hình 1 và hình 3

-HS nhận xét

-HS đọc y/c - HS làm bài

+Các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vuông MNPQ là: MN-NP, NM-MQ, MQ-QP, NP-PQ

+Các cặp cạnh vuông góc với nhau trong HCN DEGH là: DE-EG, EG-GH, GH-HD, HD-DE

-Đại diện các nhóm báo cáo - Nhận xét

-HS đọc y/c - HS làm bài

-Các cặp cạnh song song với nhau là:

AB và DC; AD và BC.

Viết tiếp các cặp cạnh song song, vuông goc với nhau vào chỗ chấm:

-Các cặp cạnh vuông góc với nhau là:

AB và AG; CD và DE

-Các cặp cạnh song song với nhau là:

BC và GE; AG và DC; DE và AB.

-HS lắng nghe

Thực hành Tiếng Việt

Chủ điểm: TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ ( tiết 1) I . MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:- Củng cố cách viết tên người tên địa lí Việt Nam, nước ngoài, về động từ. Mở rộng vốn từ Ước mơ.

2. Kĩ năng:- Bài tập cần làm : 1, 2

* HSNK làm hết các bài tập

3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

(10)

- Sách thực hành Tiếng Việt và Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:5’

- Đọc bài “Bài kiểm tra kì lạ”

-Gv nhận xét.

B. Bài mới:32’

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS làm bài tập

*Bài 1: Chon câu trả lời đúng - Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi làm bài.

- Yêu cầu Hs chữa bài theo cặp trước lớp.

- Gv nhận xét chốt lời giải đúng.

ĐA: a - ý 1 ; b – ý 3; c – ý 3;

d – ý 2; e - ý 2;

*Bài 2: Xếp các từ in đậm dưới đây vào ô thích hợp trong bảng.

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm bàn làm bài.

- Yêu cầu Hs trình bày.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

ĐA:

* Từ ngữ chỉ hoạt động (của con người, con vât):

a. (Tôi) thả

b. (Chiếc lá) chạm;

(chú nhái bén) nhảy d. (nhà vua) hiểu

g. (đàn trâu) gặm; (cậu bé) thổi

* Từ ngữ chỉ trạng thái (của sự vât):

b. (chiếc lá) chạm

e. (ánh trăng) tràn ngập g. (mặt trời) tỏa

* Bài 3: Nối mỗi thành ngữ, tục ngữ với nghĩa thích hợp.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS trình bày.

- Gv nhận xét, khen hs C. Củng cố- dặn dò. 3’

- Nhận xét tiết học

-2 Hs đọc lại bài.

-Lớp nhận xét.

-HS đọc yêu cầu.

-HS thảo luận cặp đôi làm bài.

- Mỗi cặp trình bày một câu.

- Các cặp khác nhận xét

-2HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- HS thảo luận làm bài - 3 Nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài.

- 1Hs đọc đáp án.

-Lớp nhận xét, chữa bài nếu sai.

(11)

Ngày soạn: 3/11/2018

Ngày dạy: Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018 Toán

Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Có biểu tượng về hai đường thẳng song song 2. Kĩ năng: HS Nhận biết được hai đường thẳng song song . - Làm bài tập1,2,3a

3. Thái độ: HS thích hình khối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thước thẳng và ê ke.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ( 4’)

- Nêu đặc điểm của hai đờng thẳng vuông góc ?

- Chữa bài tập 3. Sgk - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Giới thiệu hai đường thẳng song song.(12’)

- Gv vẽ hình chữ nhật ABCD A B

D C

- Kéo dài về hai phía hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.

- Yêu cầu hs kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật. Nêu nhận xét ?

* GV chốt: Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.

- Quan sát đồ dùng học tập, lớp học, tìm hai đường thẳng song song ?

Hoạt động của học sinh - Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs trực quan

- Hs đọc tên hình: hình chữ nhật ABCD

- Hs nghe và quan sát

- Hs thực hành

+ Kéo dài AD, BC ta cũng được 2 đường thẳng song song

- Hs nghe

- Hai mép vở đối diện, hai cạnh đối diện trên thước kẻ,...

(12)

- Gv yêu cầu hs vẽ hai đường thẳng song song.

3. Thực hành(15’) Bài tập 1:

- Gv yêu cầu hs quan sát hình và nêu các

cặp cạnh song song.

A B M N

D C Q P - Gv củng cố bài.

Bài tập 2:

- Gv yêu cầu hs quan sát kĩ để làm bài.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 3:

Viết tiếp vào chỗ chấm Bài tập 4:

- Hình tứ giác là hình có mấy cạnh?

* Chú ý: Hình vuông và hình chữ nhật là các hình tứ giác đặc biệt

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu đặc điểm của hai đờng thẳng song song ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3. Sgk - Nhận xét giờ học

- Hs thực hành

- 1 hs nêu yêu cầu bài - Hs quan sát hình - Hs tự làm bài

- Hs đổi chéo vở, đọc bài làm.

Đáp án:

AB và DC MQ và NP AD và BC MN và PQ

- 1 hs đọc yêu cầu cầu bài: Viết tiếp vào chỗ chấm

- Hs làm nhóm bàn Đáp án:

a, Các cạnh song song với MN là:

AB, DC

b, Trong hình chữ nhật MNCD, các cạnh vuông góc với cạnh DC là:

AD,BC

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs quan sát, tự làm vào Vbt.

- 2 học sinh trả lời: 4 cạnh - Lắng nghe

- Làm cá nhân

- HS nêu

- HS lắng nghe, thực hiện Chính tả

Tiết 9 : THỢ RÈN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Làm đúng bài tập phương ngữ 2 a

2. Kĩ năng: HS Viết đúng, trình bày sạch, đẹp, khoa học.

3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận sạch sẽ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(13)

- GV: Tranh minh hoạ hai bác thợ rèn to, khoẻ đang quai búa trên cái đe có

một thanh sắt nung đỏ.

- HS:Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Yêu cầu hs viết các từ:

đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu, rau xanh - Gv nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe viết bài thơ: Thợ rèn, các em sẽ biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề này. Giờ học còn giúp em luyện tập phân biệt các âm vần dễ lẫn l / n.

2. Hướng dẫn nghe - viết:

- Gv đọc toàn bài thơ Thợ rèn.

- Gv cho HS lên bảng viết từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ chú thích:

quai, nhọ lưng, quệt ngang, ừng ực - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn ?

- Gv nhắc nhở hs cách trình bày bài sao cho đẹp.

- Gv dành thời gian cho hs viết bài.

- Nhận xét chung.

3. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 2a

Điền vào chỗ trống: l hay n ?

- Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài, chọn từ cho phù hợp.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

4. Củng cố, dặn dò. 4’

- Gọi hs lên bảng viết các từ:

long lanh, lẹt đẹt, lòng chảo, lâng lâng.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà đọc lại truyện.

Hoạt động của học sinh - 2 hs lên bảng viết.

+ Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs theo dõi và đọc thầm bài thơ.

- 2hs lên bảng + Lớp viết nháp.

- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.

- Lắng nghe - Hs viết bài.

+ Hs đổi vở soát bài cho bạn.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Hs thi điền nhanh vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

Đáp án:

Năm gian nhà nhỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.

- 2 học sinh lên bảng - Lắng nghe

(14)

- Chuẩn bị bài sau.

Luyện từ và câu

Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết

- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ;

- Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1,2);

2. Kĩ năng: - HS Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự

đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ (BT4) 3. Thái độ: - HS Yêu thích môn học

* Giảm tải: Không làm bài 5

* GD quyền và giới trẻ em: Quyền mơ ước, khát vọng về những lợi ích tốt nhất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV phô tô vài trang cho nhóm. Giấy khổ to và bút dạ.

- HS chuẩn bị từ điển .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 4’

-Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?

-Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép.

-Nhật xét bài làm.

2. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài:

-Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ.

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

-Gọi HS đọc đề bài.

-Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ.

-Gọi HS trả lời.

-Mong ước có nghĩa là gì?

-Đặt câu với từ mong ước.

-2 HS trả lời.

-2 HS làm bài trên bảng.

-HS lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng.

-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ.

-Các từ: mơ tưởng, mong ước.

-Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.

ØEm mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu.

ØEm mong ước cho bà em không bị đau lưng nũa.

(15)

-Mơ tưởng nghĩa là gì?

Bài 2:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất.

-Kết luận về những từ đúng.

Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước đoán, ước ngưyện, mơ màng…GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự

không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó.

Bài 3:

-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ thích thích hợp.

-Gọi HS trình bày,GV kết luận lời giải đúng.

ØĐánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.

ØĐánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ.

ØĐánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.

Bài 4:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó.

-Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa?

3. Củng cố- dặn dò:4’

- Em có ước mơ là gì ? Em đã làm gì để thể hiện ước mơ đó ?

* GD quyền và giới trẻ em: Quyền mơ ước, khát vọng về những lợi ích tốt nhất -Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm Ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ.

ØNếu cố gắng, mong ước của bạn sẽ thành hiện thực.

+“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.

-1 HS đọc thành tiếng.

-Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu cầu.

-Viết vào vở bài tập.

Bắt đầu bằng Bắtđầu bằng tiếng ước tiếng mơ Ước mơ, ước muốn, Mơ ước, ước ao, ước mong, mơ tưởng, ước vọng. mơ mộng.

-1 HS đọc thành tiếng.

-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ.

-Viết vào vở.

-HS lắng nghe

-1 HS đọc thành tiếng.

- HS làm việc nhóm 4 viết ý kiến của các bạn vào vở nháp.

-4 HS phát biểu ý kiến.

-HS trả lời

-HS lắng nghe và thực hiện

(16)

- Chuẩn bị bài: Động từ - Nhận xét giờ học.

Ngày soạn: 4/11/2018

Ngày dạy: Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018 Toán

Tiết 42: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.

- HS làm bài tập 1,2

2. Kĩ năng: HS Vẽ hai đường thẳng vuông góc.

3. Thái độ: Gd hs tính cẩn thận, sáng tạo II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV:Thước kẻ và thước ê ke.

- HS: SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ: 4 phút

-Nêu tên các cặp cạnh song song nhau, các cặp cạnh không song song nhau trong hình sau:

A B D C 3.Bài mới: 30 phút a/Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu - Ghi đề bài lên bảng.

b/ Nội dung:

*Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước

-GV thực hiện các thao tác như SGK, vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho hs quan sát(Từng trường hợp).

-Cho hs thực hành vẽ

+Y/c HS vẽ đường thẳng AB bất kì.

Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc ngoài đường thẳng AB).Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB

-2 HS trình bày

Cạnh song song AB – CD.

Cặp cạnh không song song AD – BC.

-Đọc lại đề.

-Theo dõi GV HD trong từng trường hợp

-Tập vẽ đường thẳng đi qua một điểm A vuông góc với một đường thẳng cho trước trong vở nháp.

C

A =E B D

Điểm E trên đường thẳng AB

(17)

*HD vẽ đường cao của hình tam giác -Vẽ hình tam giác ABC lên bảng.

-Y/c hs đọc tên hình tam giác đó

-Gọi hs vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC tại điểm H.

- Ta gọi AH là đường cao của tam giác ABC.

Vậy đường cao của tam giác là gì?

-Y/c HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B và đỉnh C của tam giác ABC

*Thực hành Bài 1:

-Gọi hs nêu y/c bài.

-Y/c hs vẽ vào vở, 3hs lên bảng vẽ 3 trường hợp

và nêu cách thực hiện Bài 2:

-Bài tập yêu cầu ta làm gì?

-Cho hs xác định đường cao AH đi qua đỉnh nào và vuông góc với cạnh nào của tam giác ABC

-Y/c HS tự làm bài , 3 HS lên bảng vẽ trong 3 trường hợp.

4.Củng cố-Dặn dò: 3 phút

- GV gọi học sinh nhắc lại nội dungbài.

-Chuẩn bị :Vẽ hai đường thẳng //

C

=E A B D

-Hình tam giác ABC.

-1hs lên bảng vẽ, lớp vẽ vở nháp.

A

B C

H C -Đường cao của hình tam giác chính là đường thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.

HSthực hành vẽ -Vẽ đường thẳng di qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD -Vẽ vào vở

-Nhận xét bài làm trên bảng.

-Vẽ đường cao của tam giác ABC trong mỗi trường hợp .

-AH đi qua đỉnh A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC

-Làm bài

-Nhận xét bài trên bảng

Điểm E trên đường thẳng CD

đường cao AH

(18)

-HS nêu

-HS lắng nghe, thực hiện

(19)

Tập đọc

Tiết 18 : ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI -ĐÁT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật.

(Lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt)

- Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng: HS Đọc hiểu, đọc diễn cảm bài tập đọc.

3. Thái độ: HS Tôn trọng ước mơ đẹp, phê phán ước mơ viển vông, phi lý.

* GD quyền và giới trẻ em: Quyền mơ ước, khát vọng những điều ước tốt đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh phóng to - HS: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: 3 phút - Đọc nói tiếp bài:

“ Thưa chuyện với mẹ” và cho biết:

- Cương đã thuyết phục mẹ như thế nào?

- Gv nhận xét, bổ sung.

B. Bài mới: 30 phút 1.Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a, Luyện đọc - HS đọc toàn bài

- Gv chia bài làm 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Có lần…hơn thế nữa + Đoạn 2: Bọn đầy tớ…được sống + Đoạn 3: Còn lại

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh.

- Gv đọc diễn cảm cả bài và nêu giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng khoan thai…

b, Tìm hiểu bài

* Để đi tìm hiểu bài được dễ dàng, Gv chia lại bài làm 2 đoạn: đoạn 1(Có

lần…hơn thế nữa), đoạn 2: Còn lại

Hoạt động của học sinh

- 2 hs đọc bài.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc

- Lớp lắng nghe.

- 3Hs nối tiếp đọc bài - Hs đọc chú giải - Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc theo cặp - Lắng nghe - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe - Lớp đọc thầm

(20)

- Đọc thầm đoạn 1 cho biết:

+ Vua Mi - đát xin thần Đi - ô - ni - dốt điều gì ?

- Thoạt đầu, điều ước được thực hiện như thế nào ?

-Ý nghĩa đoạn 1?

- Đọc đoạn 2 để tìm hiểu:

-Vì sao vua Mi - đát phải xin thần Đi - ô ni - dốt lấy lại điều ước ?

- Vua Mi - đát đã hiểu ra được điều gì ?

-Ý chính đoạn 2 ?

- Em hãy nêu nội dung chính của bài ?

- HS nhắc lại nội dung bài 3. Đọc diễn cảm:

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp bài.

- Gv đưa bảng phụ:

“ Mi - đát bụng đói ... tham lam ” - Nêu cách đọc của đoạn.

- Gv đọc mẫu.

- Gv theo dõi, nhận xét . C. Củng cố, dặn dò: 4 phút

-So sánh ước mơ của vua Mi - đát và những ước mơ ở bài tập đọc trước ? - Câu chuyện khuyên em điều gì ?

* GD quyền trẻ em: trẻ em có quyền mơ ước, khát vọng những điều ước tốt đẹp.

- NX tiết học.

- Về nhà luyện học bài.

- Mọi vật vua chạm vào đều biến thành vàng.

-Vua bẻ một cành sồi, cành sồi ấy liền biến thành vàng ...

Đoạn 1: Vua muốn biến mọi thứ thành vàng

- 1HS đọc

- Vì vua không thể ăn uống gì được.

- Hạnh phúc không chỉ xây dựng bằng ước muốn tham lam.

Đoạn 2: Vua Mi - đát rút ra bài học quí

Nội dung: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.

- 2 hs đọc lại.

- 3HS đọc - Quan sát

- 2 hs nối tiếp đọc bài

- Hs nêu cách đọc của đoạn GV yêu cầu

- Lắng nghe - Hs đọc thể hiện.

- Hs đọc theo cặp.

- Hs thi đọc trước lớp.

- Nhận xét - Lắng nghe

- 2 hs trả lời: Mơ ước viển vông, phi lí

-HS trả lời - HS lắng nghe

-HS lắng nghe, thực hiện Kể chuyện

Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU:

(21)

1. Kiến thức: HS Chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân.

2. Kĩ năng: HS Sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý;

biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

3. Thái độ: HSTôn trọng những ước mơ đẹp.

* GD quyền và giới trẻ em: Quyền mơ ước, khát vọng .

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Thể hiện sự tự tin - Lắng nghe tích cực - Đặt mục tiêu

- Kiên định

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:Nội dung truyện đã chuẩn bị sẵn.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kể một câu chuyện về một ước mơ đẹp hay viển vông em đã đọc ?

- Gv nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới: 32’

2.1. Giới thiệu bài(1’) 2.2 Hướng dẫn kể chuyện:

a) Tìm hiểu đề:

- Học sinh đọc yêu cầu của đề.

- Gv đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân.

- Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì ? - Nhân vật chính trong truyện là ai ? - Học sinh nối tiếp đọc gợi ý Sgk.

- Gv treo bảng phụ có ghi tóm tắt phần gợi ý trong SGK

+ Bảng phụ có nội dung 1 câu chuyện làm mẫu

- Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào?

+ Kể trong nhóm:

- Hs kể cho nhau nghe trong nhóm bàn.

+ Kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện cho nhau nghe. Cách đặt tên cho câu chuyện.

b) Kể trước lớp:

- Hs thi kể chuyện.

Hoạt động của học sinh - 2 hs đọc bài.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- 2HS đọc

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Đây là ước mơ có thật.

- Là em hoặc bạn bè, người thân.

- Học sinh đọc nối tiếp.

- 2HS đọc + Quan sát

- 3HS nêu theo cách xây dựng của bản thân.

- Hoạt động nhóm bàn

+ Hs nối tiếp giới thiệu về câu chuyện mình định kể.

+ Học sinh kể trong nhóm của mình -3,4 HS kể trước lớp

(22)

- Nhận xét về nội dung và lời kể của bạn.

- Gv nhận xét chung.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Thể hiện sự tự tin - Lắng nghe tích cực - Đặt mục tiêu

- Kiên định

3. Củng cố, dặn dò: 3’

-Nêu ý nghĩa câu chuyện mà em vừa kể ? - GD quyền trẻ em:HS có Quyền mơ ước, khát vọng và nói lên ước mơ của mình.

- NX tiết học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Hs dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn trả lời về ý nghĩa, cách thực hiện ước mơ.

- Nhận xét -HS lắng nghe

- 2 học sinh trả lời.

- HS lắng nghe, thực hiện

Ngày soạn: 5/11/2018

Ngày dạy: Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2018 Tập làm văn

LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN( GIẢM TẢI) Thay bằng

Tiết 17: ÔN TẬP VỀ VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Nhằm củng cố ôn lại cách phát triển câu chuyện theo trình tự

thời gian

2. Kĩ năng:- Biết nhận xét đánh giá bài văn của bạn 3. Thái độ:- Yêu thích viết văn kể chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng lớp vẽ sẵn đề bài 3 câu hỏi gợi ý . - HS: SGK,VBT

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 Kiểm tra bài cũ: 4 phút

- Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện mà em thích nhất

- GV nhận xét . 2. Giới thiệu bài:

3.Bài mới: 28 phút

* Hoạt động 1 : - GV hướng dẫn

Đề bài: Trong giấc mơ em được bà tiên cho

- 1 HS lên bảng kể

- HS lắng nghe

- Đọc đề bài trên bảng lớp

(23)

ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian

Yêu cầu: Cùng kể bài này những nội dung phải khác với bài trước, không lập lại câu chuyện mình đã kể

- Yêu cầu HS đọc gợi ý. GV hướng dẫn để HS làm bài trong vở nháp

1, Em mơ thấy gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?

2, Em thực hiện điều ước như thế nào?

3, Em nghĩ gì khi tỉnh giấc

* Hoạt động 2 : - GV Hướng dẫn HS

* Hoạt động 3 :

UDCNTT( Tiêu chí đánh giắ câu chuyện) - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp

- GV nhận xét bổ sung 4. Củng cố dặn dò: 3 phút

* Nhận xét tiết học, tuyên dương kể câu chuyện hay đúng với nội dung

- Về nhà kể cho người thân nghe

- Nêu y/c của đề

- Lắng nghe

- 2 HS đọc thành tiếng

- Dựa vào ba câu hỏi gợi ý để làm bài

- Sinh hoạt nhóm đôi

- Kể cho nhau nghe bài làm của mình

- HS Đọc

- Đại diện các tổ thi kể trước lớp - Các bạn nhận xét

- HS lắng nghe, thực hiện

Toán

Tiết 44: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: Hs biết vẽ:

1. Kiến thức: HS Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ & ê ke)

- HS làm bài tập 1,3

2. Kĩ năng: HS Vẽ hai đường thẳng song song.

3. Thái độ: HS yêu thích hình học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Thước kẻ và ê – ke.

- HS: Thước kẻ và ê – ke.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ: 4 phút

-Vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E.

-Vẽ tam giác ABC sau đó vẽ đường

- 2 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở nháp.

- Nhận xét

(24)

cao AH của tam giác này.

- GV nhận xét.

3.Bài mới: 30 phút a/Giới thiệu bài

-Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.

b/HD vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.

- Gọi HS nêu bài toán

-GV thực hiện các bước vẽ như SGK , vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ.

-Em hãy nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học SGK.

c/Thực hành

Bài 1: -HS nêu y/c bài.

- Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD trước tiên ta phải vẽ gì?

-Y/c HS vẽ vào vở, 1hs lên bảng vẽ -Nhận xét

Bài 3:

-Gọi hs đọc đề bài.

a/Y/c hs hs tự làm bài

-Y/c hs nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B song song với AD

-Tsao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ // với AD

b/Y/c hs dùng thước ê ke kiểm tra đỉnh E là góc gì?

4.Củng cố-Dặn dò: 3 phút - Gv nêu lại nội dung bài.

-Nhận xét giờ học

-Chuẩn bị: Thưc hành vẽ hình chữ nhật.

-Đọc đề bài.

-Theo dõi thao tác của GV

- Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB

- Vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng NM ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB.

-Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng AB

-Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD

C D

A M B -1hs đọc

-1 hs lên bảng làm, lớp làm vở nháp.

-Vẽ đường thẳng đi qua B vuông góc với AB, đường thẳng này // với AD.

-Vì trên hình vẽ có AB vuông góc với AD

C B E

A D -HS nêu

- Lắng nghe và ghi nhớ.

Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA là góc vuông

(25)

Lịch sử

ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : HS Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lỉnh dẹp loạn 12 sứ quân:

+ Sau khi Ngô Quyền mật, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nội dậy chia cắt đất nước

+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập họp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ờ vùng Hoa Lư, Ninh Bình, một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.

2. Kĩ năng : HS Nêu được sự kiện lịch sử.

3. Thái độ : HS Tôn trọng lịch sử.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

-GV: Hình trong SGK phóng to . PHT của HS . -HS: SGK, VBT.

*UDPHTM: Quảng bá hình ảnh, câu chuyện về Đinh Bộ Lĩnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC : 4’ Ôn tập .

- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc ?

- Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc?

2. Bài mới : a.Giới thiệu b. Phát triển bài :

GV dựa vào phần đầu của bài trong SGK để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập .

*Hoạt động cá nhân : 10’

- GV cho HS đọc SGK

- GV nhận xét kết luận: triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng , đất nước bị chia cắt thành 12 vùng , dân chúng đổ máu vô ích , ruộng đồng bị tàn phá , quân thù lăm le ngoài bờ cõi).

*Hoạt động cả lớp : 15’

- GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư , Gia

- 2 HS trả lời .

- Cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nhắc lại

- HS đọc.

- HS trả lời.

- HS thảo luận và thống nhất.

(26)

Viễn, Ninh Bình . Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn .

+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?

- GV cho HS thảo luận và thống nhất: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân . Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn.

+ Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ? GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ĐBL lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình .

GV giải thích các từ :

+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa .

+ Đại Cồ Việt : nước Việt lớn .

+ Thái Bình : yên ổn , không có loạn lạc và chiến tranh.

*Hoạt động nhóm

- GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu :

- GV nhận xét và kết luận . 3. Củng cố , Dặn dò: 3’

*UDPHTM: Quảng bá hình ảnh, câu chuyện về Đinh Bộ Lĩnh

-Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?

HS thảo luận và thống nhất.

+ Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ?

HS thảo luận để đi đến thống nhất: ĐBL lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình .

giải thích các từ :

+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa .

+ Đại Cồ Việt : nước Việt lớn . + Thái Bình : yên ổn , không có

loạn lạc và chiến tranh.

- Các nhóm thảo luận và lập thành bảng

- Đại diện các nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm trước lớp . - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh .

-HS quan sát.

- HS trả lời .

Các mặt

Thời gian Trước khi thống nhất

Sau khi thống nhất

Đất nước Bị chia thành 12 vùng

Đất nước quy về một mối Triều đình Lục đục Được tổ chức

lại quy cũ Đời sống

của nhân dân

Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích.

Đồng ruộng trở lại xanh tươi, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.

(27)

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”.

- Nhận xét tiết học .

-HS lắng nghe

Ngày soạn: 6/11/2018

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết 18: ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng)

2. Kĩ năng: HS nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III)

3.Thái độ: HS thích tìm hiểu ngôn ngữ tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng nhóm - HS: Sgk, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Yêu cầu học sinh đọc bài 4.

- Nhận xét.

B. Bài mới: 30 phút 1. Giới thiệu bài:

2. Phần nhận xét:

- Gọi học sinh đọc phần nhận xét.

- Yêu cầu học sinh thảo luận

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

-Các từ: Nhìn, nghĩ, thấy, đổ, bay chỉ gì 3. Ghi nhớ:

- Hs đọc ghi nhớ Sgk.

4. Phần luyện tập:

Bài tập 1

- Viết tên các hoạt động em thường làm hàng ngày ở nhà hoặc ở trường. Gạch dưới động từ trong các cụm từ chỉ hoạt động ấy.

Hoạt động của học sinh

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài tập.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận nhận xét.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ (của thiếu nhi): nhìn, thấy, nghĩ.

- Chỉ trạng thái của các sự vật:

+ Của dòng thác: đổ.

+ Của lá cờ: bay.

- Chỉ hoạt động, trạng thái của người và sự vật.

- 2 học sinh đọc.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm theo nhóm bàn - Nhận xét, bổ sung.

a, Hoạt động ở nhà: Đánh răng, rửa mặt, đánh cốc chén, trông em…..

(28)

- Giáo viên chữa bài, củng cố.

Bài tập 2

Gạch chân dưới các động từ có trong đoạn văn.

- Gv quan sát, giúp đỡ học sinh khi cần.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 3

Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi:

Xem kịch câm.

- Gv treo tranh minh hoạ.

- Tổ chức cho hs thi biểu diễn động tác kịch câm các động tác sau: kẻ vở, bọc sách, đọc bài, viết bảng, viết bài….

- Gv nêu luật chơi.

- Các nhóm trao đổi, cử đại diện lên tham gia trò chơi.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

C.Củng cố, dặn dò: (3’) - Động từ là gì ? Cho ví dụ ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

b, Hoạt động ở trường: học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách, trực nhật..

- Lắng nghe

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a) - đến, yết kiến, cho, nhận, xin.

- làm, dùi, có thể, làn.

b) mỉm cười, ưng thuận…

- Lắng nghe

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát tranh minh hoạ.

- Lắng nghe

- Học sinh thực hiện biểu diễn động tác.

- 2 học sinh trả lời.

-HS lắng nghe, thực hiện

Tập làm văn

Tiết 18 : LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong cách trao đổi.

- Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích .

- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục .

2. Kĩ năng: HS trao đổi ý kiến với người thân.

3. Thái độ: HS biết lắng nghe ý kiến của người khác.

*GD kĩ năng sống - Thể hiện sự tự tin - Lắng nghe tích cực - Thương lượng

- Đặt mục tiêu, kiên định

(29)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng nhóm.

- HS:Sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Em hãy đọc đoạn chuyển thể từ đoạn trích của vở Yết Kiêu ?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 30 phút 1. Giới thiệu bài -Nêu mục đích yêu cầu

2. Hướng dẫn học sinh phân tích đề - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.

Đề bài:

Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.

+ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài kết hợp gạch chân từ quan trọng.

3. Xác định mục đích trao đổi

- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.

- Hướng dẫn học sinh xác định đúng trọng tâm.

- Mục đích trao đổi để làm gì ?

- Đối tượng trao đổi là ai?

- Khi trao đổi ta cần lưu ý điều gì?

- Hs phát biểu nguyện vọng học thêm môn năng khiếu để tổ chức cuộc trao đổi.

- Học sinh đọc thầm gợi ý 2.

+ Học sinh thực hành trao đổi theo cặp - Hs thực hành trao đổi.

+ Thi trình bày trước lớp

+ Một số cặp học sinh thi đóng vai và trao đổi.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

Hoạt động của học sinh - 2 học sinh đọc bài của mình.

+ Nhận xét

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 học sinh đọc đề bài.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Nêu những từ quan trọng cần gạch chân.

- 3 học sinh nối tiếp đọc gợi ý - Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em.

- Thuyết phục anh (chị) ủng hộ em xin phép bố mẹ cho học các môn năng khiếu.

- Với anh hoặc chị.

- Nói tự tin, thân thiện, rõ ràng…

- 2, 3 học sinh xung phong phát biểu

- Học sinh đọc thầm.

- Học sinh trao đổi với bạn.

- Học sinh trình bày trước lớp.

+ Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe

(30)

- Nêu những điều cần lưu ý khi trao đổi ý kiến với người thân ?

- Gv chốt nội dung và dặn dò

- 2 học sinh trả lời.

- Lắng nghe Toán

Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS vẽ được hình chữ nhật, hình vuông bằng thước kẻ và ê ke.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng Vẽ hình.

3. Thái độ: GD hs yêu thích học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Thước kẻ, ê- ke - HS:Thước kẻ và ê – ke.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ ( 3’)

Nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới: 30 phút 1. Giới thiệu bài

2. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm

- Gv vừa hướng dẫn vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước như Sgk (vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 dm và chiều rộng 2 dm).

+ Vẽ đoạn thẳng CD = 4 dm

+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng CB = 2 dm.

+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. A B 2 cm

D C 4 cm - Yêu cầu học sinh vẽ hình chữ nhật ABCD có DC = 4 cm, DA = 2 cm vào vở.

3.Thực hành vẽ hình vuông:

- Nêu bài toán : Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 cm .

- Nói : Ta có thể coi hình vuông như

Hoạt động của học sinh - 2 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh chú ý quan sát giáo viên hướng dẫn.

- 1, 2 học sinh nêu lại các bước vẽ.

- Học sinh vẽ vào vở bài tập.

- Học sinh vẽ hình chữ nhật vào vở bài tập.

- Lắng nghe

- Thực hành vẽ như vẽ HCN

(31)

hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài và chiều rộng đều bằng 3 cm .

4. Thực hành:

Bài tập 1

a, Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3cm.

b, Tính chu vi hình chữ nhật ? - Yêu cầu học sinh vẽ bài vào vở.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài 2

- Nêu cách tính chu vi, diện tích hình vuông?

+ Lưu ý : Tuy cùng số đo là 16 nhưng đơn vị đo của chu vi là cm , đơn vị đo của diện tích là cm2

Bài 3 :

- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và làm bài.

- GV nhận xét, sửa chữa . C. Củng cố, dặn dò ( 3’)

- Nêu cách vẽ hình chữ nhật ? Hình vuông?

- Gv nhận xét giờ học.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

A B 3 cm

C 5 cm D Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(5 + 3) X 2 = 16 (cm) Đáp số: 16 cm - 2 học sinh trả lời.

- Lắng nghe Tự tính :

+ Chu vi hình vuông : 4 x 4 = 16 (cm)

+ Diện tích : 4 x 4 = 16 (cm2)

- Hai HS làm bài bảng phụ trình bày.

- Vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm . - Dùng ê-ke kiểm tra để thấy 2 đường chéo vuông góc với nhau . - Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai đường chéo bằng nhau .

- Thi vẽ.

- Lắng nghe, thực hiện

(32)

SINH HOẠT LỚP TUẦN 9 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Qua giờ sinh hoạt tập thể : - Giúp HS đi vào ổn định tổ chức lớp.

- HS thấy rõ ưu nhược điểm trong tuần . 2. Kĩ năng: - HS Kĩ năng trình bày ý kiến

3. Thái độ: - HS Có ý thức vươn lên trong học tập và rèn luyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Những ghi chép trong tuần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên

A. ổn định tổ chức.

- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát.

B. Tiến hành sinh hoạt:

1. Nêu yêu cầu giờ học.

2. Đánh giá tình hình trong tuần:

a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động

Hoạt động của học sinh - Học sinh hát tập thể.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

(33)

của tổ mình trong tuần qua.

b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.

c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.

*)ưu điểm:

- Học tập: Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài. Trong giờ tích cự giơ tay phát biểu xây dựng bài.

- Nề nếp: Dần hình thành các nề nếp tốt: Ra vào lớp đúng giờ, truy bài tư- ơng đối tốt, trật tự trong giờ học.

*)Một số hạn chế:

- Lớp có một số em thường xuyên không làm bài tập về nhà. Còn tình trạng không học bài trước khi đến lớp.

3. Phương hướng tuần tới.

- Duy trì nề nếp học tập tốt. Phát động phong trào học tập thi đua CM ngày 20/11

- Luyện tập văn nghẹ CM ngày 20/11 4. Kết thúc sinh hoạt:

- Học sinh hát tập thể một bài.

- Gv nhắc nhở hs cố gắng thực hiện tốt hơn trong tuần sau.

- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

...

...

- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm bản thân.

- Học sinh rút kinh nghiệm cho bản thân mình.

- Lắng nghe

D. Sinh hoạt chuyên đề: 20’

Kĩ năng sống

BÀI 4. KĨ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Hiểu được tầm quan trọng của làm việc nhóm.

2. Kĩ năng:- Trình bày và thực hành được các kĩ năng giúp làm việc nhóm hiệu quả.

3. Thái độ:- Biết vận dụng điều đ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vẽ đoạn thẳng có độ

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

HOẠT ĐỘNG 1: Sang đường nơi có vạch đi bộ qua đường Caùc hình d i ñaây noùi veà noäi dung gì?. Moïi ngöôøi tham

[r]

[r]

Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?. Muốn trừ số đo thời gian ta làm như

Chia hình vuoâng thaønh hai phaàn baèng

Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa,