• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17

NS:

ND: Thứ 2 ngày

Tập đọc

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I, MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài với giọng đọc phù hợp và trả lời được các câu hỏi

- Vương quốc, miễn là, nghĩ, cô chủ nhỏ, cửa sổ, cổ,…

- Đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời chú hề: vui, điềm đạm. Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ. Đoạn kết của bài đọc với giọng vui, nhanh hơn.

- Nhấn giọng: xinh xinh, bất kì, không thể thực hiện, rất xa, hàng nghìn lần, cho biết, bằng chứng nào, móng tay, gần khuất, trèo ở đâu.

trong sgk.

3.Thái độ: Hs tự giác học tập và yêu thích bộ môn

* Giáo dục Quyền và Quyền trẻ em:Quyền được suy nghĩ riêng tư : cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng.

II, ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh trang 163 trong sách giáo khoa.

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

III ,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 4 học sinh đọc phân vai truyện trong quán ăn “Ba cá bống”

Em thích hình ảnh chi tiết nào trong truyện ?

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) - Treo tranh.

Bức tranh vẽ gì ?

2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc(10’)

- Gọi 1 học sinh đọc (lớp đọc thầm) - Chia đọạn: ( 3 đọan)

- Chú ý ngắt giọng và phát âm những từ khó

- Học sinh đọc chú giải.

- Học sinh thực hiện.

* Đoạn 1:……nhà vua.

* Đoạn 2:…… bằng vàng rồi.

* Đoạn 3: …tung tăng khắp vườn.

(2)

- Giáo viên đọc mẫu: chú ý giọng đọc.

b. Tìm hiểu bài (10’) Đoạn 1

Chuyện gì xảy ra với cô công chúa?

Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?

Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?

Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?

Tại sao họ lại cho rằng đó là một đòi hỏi không thể thực hiện được ?

Nội dung chính của đoạn 1 là gì ? Đoạn 2

Nhà vua đã than phiền với ai ?

Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị thần và các nhà khoa học ?

Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ?

Đoạn 2 cho em biết điều gì ? Đoạn 3

Chú hề đã làm gì? Để có được “mặt trăng cho công chúa” ?

Thái độ của công chúa như thế nào? khi nhận được món quà đó ?

Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều gì ?

Nội dung chính của đoạn 3 là gì ?

Giáo dục Quyền và Quyền trẻ em: Quyền được suy nghĩ riêng tư:cách nghĩ của trẻ em về thế giới,về mặt trăng

c. Đoạn diễn cảm bài (9’)

- Gọi 3 học sinh đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa)

- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - Tổ chức thi đọc phân vai.

+ Cô bị ốm nặng. Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.

+ Cho mời các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.

+ Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.

+ Vì mặt trăng ở xa và to gấp hàng ngàn lần đất nước của nhà vua.

*Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.

+ Nhà vua than phiền với chú hề.

+ Chú hề nói trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng ntn đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn.

+ Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, Mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.

*Mặt trăng của nàng công chúa.

+ Tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng...

+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.

+ Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác suy nghĩ của người lớn.

*Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một “mặt trăng” như cô mong muốn.

- Học sinh đọc phân vai lớp theo dõi.

(3)

- Nhận xét

C. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Về đọc lại truyện.

- Luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc 3 lượt.

- HS lắng nghe.

__________________________________

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức:

- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.

- Giải toán có lời văn.

2.Kĩ năng:

- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

3.Thái độ:Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ - SGK,VBT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’):

2. Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1: Đặt tính rồi tính : (8’) - HS đọc đề bài.

- Y/C HS tự đặt tính rồi tính.

- Y/C HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

- GV nhận xét HS.

Bài 2: (6’) Tìm x Bài toán hỏi gì ?

Thực hiện tìm x ta làm như thế nào ?

- HS lên bảng làm bài tập 3 Đáp số: 162 sản phẩm

- HS đọc đề bài.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện hai phép tính. Cả lớp làm vào VBT.

- HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Tìm thừa số chưa biết và tìm số bị chia

- GV nhận xét HS Bài 3: (9’)

a, 517 x X = 151481

X = 151481 :517 X = 293

b, 195906 : X = 634

X = 195906 : 634 X = 309

- HS nhận xét

(4)

- BT cho biết gì ? - BT hỏi gì ?

Bài 4 (5’) : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

- GV nhận xét và thống nhất.

C. Củng cố dặn dò (3’):

- nhận xét giờ học

Bài giải

Phân xưởng B làm dệt được số cái áo là 144 x 84 = 12096 (cái)

Trung bình mỗi người ở p/x B dệt được số áo là: 12096 : 112 = 3108 (cái) Đáp số: 108 cái

- HS đọc bài và làm bài tập Kq: 13660 : 130 = 105 (dư 10 ) ...

Đạo đức : YÊU LAO ĐỘNG ( tiết 2) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng:

- Vận dụng kiến thức đã học để áp dụng trong cuộc sống, biết yêu lao động có ý thức tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. .

- Nêu được ước mơ của mình về nghề nghiệp.

GDKNS-Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động.

-Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường II/ CHUẨN BỊ: HS Sưu tầm câu chuyện, ca dao tục ngữ về lao động.

III/ HĐ TRÊN LỚP

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Yêu lao động

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

HĐ1: Nêu được ước mơ của mình trong việc chọn nghề nghiệp.

Gv hướng dẫn tổ chức HS làm bài tập.

Bài tập 5: (tr/26 SGK)

- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm.

- Gv nhận xét tuyên dương.

- Để thực hiện được ước mơ của mình thì bây giờ em phải làm gì ?

GV nhận xét, kết luận.

HĐ2: Trình bày các tư liệu đã sưu tầm được.

Bài tập 3/ (tr26):

GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS trình bày các tấm gương có ý thức trong lao động đã sưu tầm được .

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

1 HS đọc đề nêu yêu cầu bài tập HS trao đổi nhóm đôi để nêu ước mơ của mình và giải thích vì sao em thích.

Một số HS trình bày trước lớp HS trả lời

Lớp nhận xét ,bổ sung HS hoạt động cá nhân

Lần lượt HS trình bày các mẫu chuyện đã sưu tầm được và trình bày trước lớp ; nêu bài học của bản thân qua câu chuyện .

Lớp nhận xét hoặc có thể tranh luận

(5)

Gv nhận xét,kết luận Bài tập 4( tr/26)

Gv nhận xét kết luận

Củng cố: Vì sao ta phải biết yêu lao động?

Nhận xét tiết học .

Dặn dò: chuẩn bị bài sau: Kính trọng…….

về nội dung,ý nghĩa chuyện HS hoạt động nhóm

Sắp xếp lại các câu ca dao,thành ngữ,tục ngữ nói về ý nghĩa,tác dụng của lao động,thảo luận ý nghĩa của các câu đó .

Lần lượt các nhóm trình bày . - HS lắng nghe .

NS:

ND: Thứ 3 ngày

Chính tả (Nghe - viết) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I) MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Mùa đông trên rẻo caonhận xét

2.Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc ất/ ấc.

3.Thái độ: Chú ý viết đúng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

* GD BV MT: Yêu quý môi trường thiên nhiên.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Phiếu ghi nội dung bài tập 3.

III,CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng viết: ra vào, gia đình, cặp da, cái giỏ, rung rinh, gia dụng,…

B. Dạy học bài mới - Nhận xét

1. Hướng dẫn viết chính tả (19’) a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi học sinh đọc đoạn văn.

Những dấu hiệu nào cho thấy mùa đông đã về trên rẻo cao ?

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu luyện viết từ khó dễ lẫn.

c. Nghe, viết chính tả

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh đọc to.

+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng rên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.

*Từ ngữ:

Rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ,

(6)

- Đọc cho học sinh viết bài.

d. Soát lỗi và chấm bài - Nghe soát lỗi.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (9’)

*Bài 2(a).Điền vào chỗ trống : a, Tiếng có âm đầu l hoặc n - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi học sinh đọc bài và bổ sung - Kết luận lời giải đúng.

*Bài 3 : Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu văn sau :(giấc / giất ; làm/nàm ; xuac/xuất ; lửa/nửa ; lất láo/ lấc láo ; nấc/

náo ; cấc/cất ; lên/nên ; nhấc/nhất ; đấc/đất ; lảo/nảo ; thậc/thật ; lắm/nắm) - Tổ chức thi làm bài: Chia lớp thành hai nhóm. Lần lượt lên bảng dùng bút gạch chân vào từ đúng.

- Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc (nhóm làm đúng và nhanh).

C. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về đọc lại bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.

khua lao sao.

- Nghe viết bài vào vở.

- Nghe soát lại bài viết.

*Lời giải: Loại nhạc cụ, lễ hội nổi tiếng.

*Lời giải: Giấc ngủ, đất trời, vất vả.

- Học sinh đọc.

- Thi làm bài, mỗi học sinh chỉ chọn một từ.

*Lời giải: giấc mộng, làm nguời, xuất hiện, rửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.

- HS lắng nghe.

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

A. MỤC TIÊU : *Giúp học sinh rèn kĩ năng : 1.Kiến thức:

- Thực hiện các phép tính nhân, chia cho số có ba chữ số.

- Giải bài toán có lời văn.

- Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ.

2.Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.

3.Thái độ: Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS: Sách vở, đồ dùng môn học

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: (2’)

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Hát tập thể

(7)

- Gọi HS chữa bài trong vở b tập.

III. Dạy học bài mới: (30’) 1) Giới thiệu bài (1’)

2) Hướng dẫn luyện tập: 26’

Bài 1:Viết số thích hợp vào ô trống :

- Viết số thích hợp vào ô trống:

- Lần lượt gọi HS lên bảng điền kết quả.

- Nhận xét HS.

Bài 2:Tính

- Khi tính các giá trị này ta làm như thế nào ?

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- Nhận xét.

Bài 3 :

- Bài tập cho biết gì ? - BT yêu cầu gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài tập.

- Nhận xét Bài 4 :

- GV yêu cầu HS làm bài tập.

III. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài trong VBT

- HS chữa bài trong vở bài tập.

- Nêu yêu cầu và làm bài tập.

- HS làm ra nháp, điền kết quả vào ô trống :

125 24 24 345 345 345

24 125 125 102 102 102

3000 3000 3000 35190 35190 35190 5535 5535 5535 80478 80478 80478

45 123 45 789 102 789

123 45 123 102 789 102

- HS chữa bài

- Thực hiện nhân,chia trước rồi cộng, trừ sau.

A, 24 680 + 752 x 304 = 24 680 + 228 608 = 253 288

b,135 790 – 12 126 : 258 = 135 790 – 47 = 135 743

- Hs nhận xét bài làm.

Bài giải

Phân xưởng có số kg bún khô là : 25 x 47 = 1175( kg )= 1175 000(g) Phân xưởng đóng gói được số túi bún khô là :

1175000 : 125 = 9400 ( gói ) Đáp số: 9400 gói.

- Đổi vở để kiểm tra, chữa bài.

Kq :a) Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách.

Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là : 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn sách ) b) 6250 – 5750 = 500 ( cuốn sách ) c) 5500 ( cuốn sách )

_____________________________________

(8)

Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I) MỤC TIÊU

1) Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?

2) Kỹ năng: Tìm được các bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? 3) Thái độ: Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai làm gì ? khi nói hoặc viết văn.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Đoạn văn bài tập 1, phần nhận xét viết văn trên bảng lớp.

- Giấy khổ to và bút dạ.

- Bài tập 1 phần luyện tập viết vào bảng phụ.

III) CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

Thế nào là câu kể ? - Nhận xét

B. Dạy học bài mới: (25’) 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu ví dụ (12’)

*Bài 1,2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.

- Viết: Người lớn đánh trâu ra cày. Từ chỉ hoạt động là người lớn.

- Phát giấy bút cho hoạt động nhóm.

- Xong dán phiếu, nhận xét bổ sung.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh đọc BT1 - đọc BT2.

- Nghe.

- Thảo luận xong trước dán phiếu.

- Nhận xét, bổ sung.

Câu TN chỉ hoạt động TN chỉ người hoạt động 3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá

4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm

5. Các bà mẹ tra ngô

6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ

7. Lũ chó sủa om cả rừng.

Nhặt cỏ, đốt lá Bắc bếp thổi cơm Tra ngô

Ngủ khì trên lưng mẹ Sủa om cả rừng

Các cụ già Mấy chú bé Các bà mẹ Các em bé Lũ chó - Câu: trên nương, mỗi người một việc

cũng là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ là cụm danh từ.

*Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ? Muốn nói cho từ ngữ chỉ hoạt động ta làm thế nào ?

- Học sinh nghe.

- Học sinh đọc thành tiếng.

+ Là câu: Người lớn làm gì ? + Hỏi Ai đánh trâu cày ?

(9)

Câu TN chỉ hoạt động TN chỉ người hoạt động 2. Câu 2 người lớn…

3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm

5. Các bà mẹ tra ngô

6. Các em bé ngủ khì trên … 7. Lũ chó sủa om cả rừng.

Người lớn làm gì ? Các cụ già làm gì ? Mấy chú bé làm gì?

Các bà mẹ làm gì ? Các em bé làm gì ? Lũ chó làm gì ?

Ai đánh trâu ra cày ? Ai nhặt cỏ đốt lá ? Ai bắc bếp thổi cơm ? Ai tra ngô ?

Ai ngủ khì trên lưng mẹ?

Con gì sủa om cả rừng ? 3. Ghi nhớ (2’)

- Yêu cầu học sinh dọc phần ghi nhớ.

4. Luyện tập (15’)

*Bài 1

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Học sinh đọc.

- Học sinh đọc.

- Học sinh lên bảng gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì? Học sinh dưới lớp gạch chân bằng bút chì vào vbt

*Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.

*Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy nón lá cọ để gieo cấy mùa sau.

*Câu 3: Ch tôi an nón l c , an c m nh c v l n c xu t kh u.ị đ à ọ đ ả à ọ à à ọ ấ ẩ Bài 2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu tự làm bài: gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ. Danh giới giữa chủ ngữ, vị ngữ có dấu gạch chéo.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở.

Câu 1: Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.

CN VN

Câu 2: Mẹ / đựng hạt giống đầy nón lá cọ để gieo cấy mùa sau.

CN VN

Câu 3: Chị tôi/ đan nón là cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.

CN VN - Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm.

- Gọi học sinh trình bày, sửa lỗi dùng từ, đặt câu. Cho điểm học sinh viết tốt.

C. Củng cố dặn dò :(3’) - Nhận xét

- Về nhà viết lại bài tập 3 và chuẩn bị bài sau

- Học sinh đọc to.

- Viết bài vào vở. Gạch chân bằng chì những câu kể Ai làm gì? Trao đổi chéo và chữa bài cho nhau.

- Học sinh trình bày.

(10)

Kể chuyện

MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I) MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên, kể lại được toàn bộ câu chuyện Một phát minh nho nhỏ.

- Hiểu nội dung truyện: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật của thiên nhiên.

- Hiểu ý của câu truyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú và bổ ích.

2.Kĩ năng:

- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

3.Thái độ: Biết lắng nghe, nhận xét, đáng giá, lời kể của bạn.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh tranh 167 trong sách giáo khoa.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em.

B. Dạy học bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn kể chuyện:29’

a. Giáo viên kể

- Học sinh kể.

- Nghe.

*Lần 1: chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời của nhân vật.

*Lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.

b. Kể trong nhóm

- Yêu cầu kể trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của truyện

c. Kể trước lớp

- Gọi học sinh thi kể tiếp nối. Mỗi học sinh kể về nội dung 1 bức tranh.

- Gọi học sinh kể toàn truyện.

- Khuyến khích h/sinh dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể.

- Nhận xét .

C. Củng cố dặn dò (3’): (2’) - Nhận xét tiết học.

- Về kể lại cho người thân nghe.

- H/sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Kể 2 lượt thi kể.

- Học sinh kể.

- Nhận xét, bổ sung.

______________________________________

(11)

NS:

ND: Thứ 4 ngày

Tập đọc

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp theo ) I) MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nội dung: Trẻ đều rất ngộ nghĩnh đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như nghĩ về các vật có thật trong cuộc sống, các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích khác người lớn.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài với giọng đọc phù hợp và trả lời được các câu hỏi trong sgk.

- Đọc đúng: Vằng vặc, của sổ, vầng trăng,…

- Đọc với giọng căng thẳng ở đoạn đầu khi các quan đại thần và các nhà khoa học bó tay, nhà vua lo lắng;

- Nhấn giọng tự nhiên: Lo lắng, vằng vặc, chiếu sáng, mỉm cười, mọc ngay, mọc lên, rất mừng, mọc ra, thay thế, mặt trăng, thế chỗ, điều như vậy, nhỏ dần…

3.Thái độ: Hs tự giác học tập và yêu thích bộ môn

* Giáo dục Quyền và Quyền trẻ em :Quyền được suy nghĩ riêng tư : cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh trang 168 sách giáo khoa.

- Bảng phụ ghi đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.

III, CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối đoạn truyện và TLCH nội dung bài.

B. Dạy học bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc (10’)

- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài - Chia đoạn: (3 đoạn)

- Gọi học sinh đọc tiếp nối (2 lượt)

*Lần 1: Tiếng khó

*Lần 2: đọc thầm, chú ý cách đọc.

b. Tìm hiểu bài (10’) Nhà vua lo lắng điều gì ?

Nhà vua cho mời các vị đại thần và các nhà khoahọc đến để làn gì ?

- Học sinh thực hiện.

- Đọc toàn bài. Chia đoạn.

+ Đoạn 1: …đều bó tay.

+ Đoạn 2: …dây truyền ở cổ.

+ Đoạn 3: …khỏi phòng.

+ …đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời...

-…. Để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.

(12)

Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học không giúp được nhà vua ? Nội dung của đoạn 1 là gì ?

Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ?

Công chúa trả lời thế nào ? .

Nội dung bài?

c. Đọc diễn cảm (9’)

- Yêu cầu 3 học sinh đọc phân vai:

- Các nhân vật: người dẫn chuyện, chú hề, công chúa

- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.

“Làm sao mặt trăng nhỏ dần nắng đã ngủ”.

- Tổ chức thi đọc phân vai.

- Nhận xét giọng đọc.

C. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Về kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rộng nên không có cách noà làm cho công chúa không nhìn thấy được.

*Nỗi lo lắng của nhà vua.

+ Chú hể đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa, nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng ...

+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy khi ta cắt những bông hoa trong vườn, ...

*Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn

- Học sinh đọc phân vai, lớp theo dõi tìm ra cách đọc.

- Luyện đọc theo nhóm.

- Đọc 3 lượt thi đọc.

- HS lắng nghe.

Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.

- Nhận bết số chẵn và số lẻ.

2.Kĩ năng: Vận dụng để giải các bt liên quan đến chia hết cho 2 và k chia hết cho 2.

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: (1’)

II. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.

- Hát tập thể

- HS chữa bài trong vở bài tập.

(13)

III. Dạy học bài mới: (30’) 1) Giới thiệu bài (1’) 2) Ví dụ:14’

a) Y/c HS nêu kết quả miệng các ví dụ.

Những số nào chia hết cho 2 ? b) dấu hiệu chia hết cho 2:

Nhận xét các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là mấy ?

Những số như thế nào thì không chia hết cho 2 ?

c) Số chẵn số lẻ:

Hãy nêu dãy số chẵn liên tiếp ?

Các số chẵn thì như thế nào ?

* Tương tự với dãy số lẻ và nêu kết luận 3) Luyện tập :16’

* Bài 1:Trong các số 65 ; 108 ; 79 ; 200 ; 904 ; 6012 ; 98717 ; 70126 ; 7621

- Gọi HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét chữa bài.

* Bài 2:

a) Viết vào mỗi hình vuông một số có 2 chữ số và chia hết cho 2.

b) Viết vào hình tròn một số có 2 chữ số và không chia hết cho 2.

- Nhận xét

* Bài 3:

a) Viết các số chẵn thích hợp vào chỗ chấm :

652 ;654 ;656 ;.... ;.... ;662 ;.... ;... ;668.

b) Viết c số lẻ thích hợp vào chỗ chấm : 4569 ;4571 ;.... ;... ;4579 ;.... ;... ;4585 - Nhận xét

* Bài 4:Với ba chữ số 6 ;8 ;5

a, Hãy viết các số chẵn có 3 chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó

- HS nêu miệng kết quả.

10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 dư 1 32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 dư 1 14 : 2 = 7 15 : 2 = 7 dư 1 36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 dư 1 28 : 2 = 14 29 : 2 = 14 dư 1 + Những số chia hết cho 2 là 10 ; 32 ; 14 ; 36 ; 28.

+ Các số chia hết cho 2 có tận cùng là : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8.

- Các số có tận cùng là : 1 ;3 ;5 ;7 ;9 không chia hết cho 2.

- 0 ; 2 ;4 ;6 ;8 ;... 156 ; 158 ; 160 ; 162 ; 164 ;...

- Số chia hết cho 2 là số chẵn.

- Các số không chia hết cho 2 là số lẻ.

a) Các số chia hết cho 2 là:

108; 200; 904 ;6012 ;70126 b) Các số không chia hết cho 2 là:

65 ; 79; 98717; 7621

- Nêu yêu cầu và làm bài tập.

a) 76 ; 92 ; 44 ; 68 b) 47 ; 93 ; 81 ; 55 - Nhận xét, sửa sai (nếu có)

- Nêu y/cầu của bài tập, làm bt vào vở.

a) 658 ; 660 ; 664 ;666 b) 4575 ;4577 ;4581 ;4583

- Nêu yêu cầu, làm bài tập.

a, 586 ;568 ;856 ;658

(14)

b, , Hóy viết cỏc số chẵn cú 3 chữ số, mỗi số cú cả ba chữ số đú

III. Củng cố dặn dũ (3’):

- Nhận xột giờ học.

- Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2.

b, 685 ; 865

Lịch sử

Ôn tập học kỳ I I. MỤC TIấU

Học xong bài này HS biết:

- Từ bài 1 đến bài 14 trải qua 5 giai đoạn lịch sử. Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 5 giai đoạn này, nhân vật lịch sử.

- Củng cố kiến thức về chiến thắng Bạch Đằng, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân, nhà Lí rời đô ra Thăng Long.

II. ĐỒ DÙNG - Phiếu học tập

III. CÁC H D Y H CĐ Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ

- ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lợc Mông - Nguyên của nhân dân nhà Trần đợc thể hiện nh thế nào?

- Nhận xét.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu giờ học.

2. Ôn bài

- Kể tên các giai đoạn lịch sử, sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử các em

đã học.

- GV ghi bảng

- Nêu nguyên nhân có trận Bạch Đằng?

- Nêu diễn biến của trận đánh?

- Kết quả?

- ý nghĩa của trận Bạch Đằng?

- Kể lại tình hình nớc ta sau khi Ngô

Quyền mất?

- 2 HS lên bảng trả lời. HS lớp theo dõi, nhận xét.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

- 3 - 4 HS làm vào phiếu học tập, sau đó nêu - Theo dõi

- Đợc tin Kiều Công Tiễn giết Dơng Đinh Nghệ. Ngô Quyền đem quân ra đánh báo thù.

Công Tiễn cho ngời sang cầu cứu nhà Nam Hán. Nhân cớ đó, nhà Hán đem quân sang

đánh nớc ta. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và CB đón đánh quân Nam Hán.

- Mũi tiến công do Hoằng Tháo chỉ huy đã v- ợt biển, ngợc sông Bạch Đằng tiến vào nớc ta. Ngô Quyền dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng ...

thất bại.

- Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.

* Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xng vơng đã chấm dứt hoàn toàn hơn một nghìn năm dân ta sống dới ách đô hộ của PK Phơng Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nhân dân.

- Triều đình lục đục, tranh giành nhau ngai vàng. Các thế lực cát cánh địa phơng nổi dậy, chia cắt đất nớc thành 12 vùng, lập chính quyền riêng không phục tùng triều đình và

đánh chiếm lẫn nhau. Đất nớc bị chia cắt, làng mạc ruộng đồng bị tàn phá quân thù lăm le ngoài bờ cõi.

- Còn nhỏ Đinh Bộ Lĩnh chơi với trẻ chăn

(15)

- Em biết gì về thời thơ ấu của

Đinh Bộ Lĩnh?

- Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?

- Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi đầu độc lập?

- Sau khi thống nhất đất nớc Đinh Bộ Lĩnh làm gì?

- So sánh tình hình đất nớc trớc và sau khi thống nhất

- Nhà Lí ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Vì sao Lí Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô?

- Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà quyết định rời đô từ Hoa L ra Đại La?

- Thăng Long dới thời Lí đợc xây dựng nh thế nào?

- Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác?

C. Củng cố - dặn dò

- GV khái quát nội dung bài.

- Nhận xét tiết học

trâu. Ông hay bắt trẻ khoanh tay làm kiệu ...

làm anh.

- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa L, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có trí lớn.

- Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lợng ở vùng Hoa L, liên kết với 1 số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác. Đợc nhân dân ủng hộ ông đánh đâu thắng đó. Năm 968

Đinh Bộ Lĩnh thống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng Đế

- (Đinh Tiên Hoàng) đóng đô ở (Hoa L - Ninh Bình) đặt tên nớc là Đại Cổ Việt niên hiệu Thái Bình.

- HS nêu

- Năm 1005, Lê Đại Hành mất. Lê Long

Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình ... Nhà Lí bắt đầu từ đây (1009).

- Vì đây là vùng đất ở trung tâm đất nớc, đất rộng lại bằng phẳng, dân c không khổ vì

ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tơi.

- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.

- Xây dựng nhiều lâu dài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông tạo nên phố phờng.

- Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội, TP Hà Nội.

- HS lắng nghe và ghi nhớ - HS lắng nghe

NS:

ND: Thứ 5 ngày

Tập làm văn

ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIấU TẢ ĐỒ VẬT I ) MỤC TIấU:

1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miờu tả đồ vật hỡnh thức nhận biết mỗi đoạn văn.

2.Kĩ năng: Xõy dựng đoạn văn trong bài văn miờu tả đồ vật.

3.Thỏi độ: Đoạn văn miờu tả chõn thực, giàu cảm xỳc, sỏng tạo khi dựng từ.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bài văn Cõy bỳt mỏy viết sẵn trờn bảng lớp.

III CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh

(16)

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Trả bài văn viết: Tả một đồ chơi mà em thích.

- Nhận xét chung về cách viết văn của học sinh.

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu ví dụ (13’)

*Bài 1+2+3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Gọi đọc bài “Cái cối tân” trang 143, 144 trong sách giào khoa trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Gọi lần lượt trình bày.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi, trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn.

- Học sinh chỉ nói về một đoạn.

*Đoạn 1: (mở bài): Cái cối xinh xinh…. đến gian nhà trống (gi/thiệu về cái cối được tả trong bài)

*Đoạn 2: (thân bài): U gọi là cái cối tân …. Cối kêu ù ù.( tả hình dáng bên ngoài của cái cối).

*Đoạn 3: (kết bài): Cái cối xay cũng như …. Bước anh đi. (nêu cảm nghĩ về cái cối) Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như

thế nào?

Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có mấy đoạn ?

3. Ghi nhớ (2’)

- Gọi đọc phần ghi nhớ.

4. Luyện tập (15’)

Bài 1: Đcọ bài văn Cây bút máy trả lời các câu hỏi sau :

- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu suy nghĩ, thảo luận và làm bài.

- Gọi học sinh trình bày, nhận xét, bổ sung.

- Thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả hình dáng, hành động của đồ vật đó hay nếu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó.

- Nhờ các dấu chấm xuống dòng biết được số đoạn trong bài văn.

- Học sinh đọc.

- Học sinh tiếp nối đọc yêu cầu và nội dung.

- Học sinh cùng bàn trao đổi, thảo luận dùng bút chì đánh dấu vào sách giào khoa.

- Tiếp nối trình bay.

a) Đoạn văn gồm có 4 đoạn:

* Đoạn 1: Hồi học lớp 2….. cây bút máy bằng nhựa.

* Đoạn 2: Cây bút dài gần một….. bằng sắt mạ bóng loáng.

* Đoạn 3: Mở nắp ra em thấy…. Khi cất vào nắp.

* Đoạn 4: Đã mấy tháng rồi…… Cày trên đường ruộng.

b) Đoạn 2 tả hình dáng của cây bút.

c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút.

d) Trong đoạn 3:

(17)

- Câu mở đoạn: Mở nắp ra em tháy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, không rõ.

- Câu kết đoạn: Rồi em tra nắ bút cho ngỏi khỏi bị toè trước khi cất vào cặp.

- o n v n t cái ngòi bút, công d ng c a nó, cách b n h c sinh gi gìn ngòi bút.Đ ạ ă ả ụ ủ ạ ọ ữ Bài 2 : Viết một đoạn văn tả bao quát

chiếc bút chì của em.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu tự làm bài

- Gọi trình bày, sửa lỗi dùng từ, cho điểm bài viết tốt.

C. Củng cố dặn dò (3’)

Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì ? Khi viết mỗi đoạn văn chú ý điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Về hoàn thành bài tập 2 và quan sát kĩ chiếc cặp của em.

- Học sinh đọc

- Học sinh trình bày

- HS lắng nghe.

Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.

2.Kĩ năng:

-Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5.

- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5.

3.Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS: Sách vở, đồ dùng môn học

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức: (1’) - Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’):

Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ ? III. Dạy học bài mới: (30’)

1) Giới thiệu bài (1’)

2) HDHS tự phát hiện dấu hiệu chia hết cho 5:

- Hát tập thể

- Các số có tận cùng là

0 ;2 ;4 ;6 ;8 thì chia hết cho 2.

20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 ...

41 : 5 = 8 dư 1 32 : 5 = 6 dư 2 ...

(18)

3) Tổ chức thảo luận tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5:

Số như thế nào thì chia hết cho 5 ?

Số như thế nào thì không chia hết cho 5 ?

4) Luyện tập:16

* Bài 1: Trong các số

85 ;98 ;1110 ;617 ;6714 ;9000 ;2015 ;1053.

a,Các số chia hết cho 5 là

b, Các số không chia hết cho 5 là

* Bài 2: Viết vào chỗ chấm số chia hết cho 5 thích hợp :

- Nhận xét

* Bài 3: Với ba chữ số 5 ;0 ;7 hãy viết các số có ba chữ số và chia hết cho 5,mỗi số có cả ba chữ số đó .

- Nhận xét

*Bài4:Trongcácsố 35;8 ;57 ;660 ;3000 ;945 ;5553 a) Các số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 là:

b) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là:

c) Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là :

III. Củng cố dặn dò (3’):

- Nhận xét giờ học.

- Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5.

- Các số có số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

a) Các số chia hết cho 5 là:

85; 1110 ;9000 ;2015 ;3430 b) các số không chia hết cho 5 là : 98;617;6714; 1053

- HS đọc yêu cầu bài tập a) 230 < 235 < 240 b) 4525 <4530< 4535

c) 175 ; 180 ; 185 ; 190 ; 195 ; 200.

- HS đọc yêu cầu bài tập -Các số có tận cùng là 0,5 thì chia hết cho 5

570 ; 750 ; 705

- HS đọc yêu cầu bài tập a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 3000; 660 b) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 945 ;35

2) Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 8

- Làm lại các bài tập.

Luyện từ và câu

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I - MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể: Ai là gì ?

- Hiểu vị ngữ trong câu kể ai làm gì? Thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm.

2.Kĩ năng: Sử dụng câu kể ai làm gì? Một cách linh hoạt, sáng tạo khi nói hoặc viết.

(19)

3.Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập và sử dụng trong cuộc sống.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét.

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần luyện tập.

III) CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

Câu kể Ai làm gì? Thường có những bộ phận nào?

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới: (25’) 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu ví dụ (13’)

*Bài 1: Đọc đoạn văn và tìm các câu kể Ai làm gì ?

- Yêu cầu tự làm bài.

- Gọi nhận xét chữa bài.

*Bài 2 : Xác định vị trong các câu vừa tìm.

- Yêu cầu tự gạch bằng chì vào SGK, học sinh lên làm bảng lớp.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

*Bài 3 :Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?

- Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hành động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá).

*Bài 4: Vị ngữ trong các câu kể do từ ngữ nào tạo thành.

- Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ

- Học sinh trả lời.

- Nhận xét, sửa sai.

- Trao đổi cặp đôi.

- Đọc lại câu kể.

1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.

2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp.

3. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng.

- Tự làm vào vở bài tập.

1. Hàng trăm con voi/đang tiến về bãi VN

2. Người các buôn làng/ kéo về nườm nượp.

VN 3.Mấy thanh niên/khua chiêng rộn ràng.

VN

- Vị ngữ trong các câu trên nêu lên hành động của người của vật trong câu.

- Học sinh đọc

- Vị ngữ trong các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thêm.

(20)

ngữ phụ thuộc gọi là cụm từ.

Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? 3. Ghi nhớ (2’)

- Gọi đọc phần ghi nhớ.

- Yêu cầu đặt câu kể Ai làm gì ? 4. Luyện tập (15’)

*Bài 1 :Đọc đoạn văn và gạch chân các câu kê Ai làm gì và xác định vị ngữ trong mỗi câu.

- Phát phiếu, hoạt động nhóm.

- Gọi nhận xét, bổ sung phiếu.

*Bài 2 : Nỗi các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.

* Bài 3 : Quan sát tranh vẽ dưới đây. Viết 3 đến 5 câu kể Ai làm gì miêu tả hoạt động của các nhân vật.

- Gọi 1 học sinh đọc lại các câu kể.

- Yêu cầu quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu học sinh viết thành đoạn văn C. Củng cố dặn dò (3’):

- Nhận xét tiết học.

- Về viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.

- 1 Học sinh đọc , lớp đọc thầm.

* Bà em đang quét sân.

* Cả lớp em đang học tập toán…

- HS đọc y/c và làm theo nhóm

*Thanh niên/ đeo gũi bên dòng nước.

VN

*Em nhỏ/ đùa vui trước nhà sàn.

VN

*Các cụ già/ chụm đầu bên những chén rượu..

VN

*Các bà, các chị/ sửa soạn khung cửi.

VN

- Học sinh đọc yêu cầu.

- H/sinh lên bảng nối. Học sinh làm vào sách.

* Đàn có trắng bay lượn trên cánh đồng.

* Bà em kể chuyện cổ tích.

* Bộ đội giúp dân gặt lúa.

- Học sinh đọc

Vd:Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc câu, mấy bạn nam đang đọc báo.

- HS lắng nghe.

NS:

ND: Thứ 6 ngày

(21)

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.

I ) MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.

2.Kĩ năng: Viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực, sinh động, giàu cảm xúc, sáng tạo.

3.Thái độ:Hs biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập có liên quan II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Đoạn văn tả chiếc cặp trong bài tập1 viết sẵn trên bảng lớp.

III) CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi đọc phần ghi nhớ trang 170

- Gọi học sinh đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.

B. Dạy học bài mới: (25’) 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn làm bài tập (29’)

*Bài 1 : Đọc các đoạn văn tả chiếc cặp và trả lời các câu hỏi sau :

- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu.

- Gọi trình bày và nhận xét.

- Học sinh đọc thuộc lòng.

- Học sinh đọc đoạn văn của mình.

- Học sinh tiếp nối đọc.

- Cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Trình bày, nhận xét.

a) Các đoạn văn trên đều thuộc thân bài trong bài văn miêu tả.

b) Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi…..đến sáng long lanh. (tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp).

*Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt….. đeo chiếc ba lô. (tả quai cặp và dây đeo)

*Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy….. và thước kẻ (tả cấu tạo bên trong của cặp).

c) ND miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ:

*Đoạn 1: màu đỏ tươi….

*Đoạn 2: Quai cặp…

* o n 3: M c p raĐ ạ ở ặ …

*Bài 2: Quan sát kĩ chiếc cặp của em hoặc bạn em. Hãy viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiêc cặp đó.

- Gọi đọc yêu cầu và gợi ý.

- Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài.

- Gọi trình bày và sửa lỗi dùng từ và diễn đạt.

*Bài 3: Bài 2: Hãy viết đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiêc cặp đó.

- Đọc yêu cầu

- Học sinh đọc thành tiếng.

- Quan sát cặp, nghe Giáo viên gợi ý và tự làm bài.

- Học sinh trình bay.

- Học sinh đọc to.

(22)

- Yêu cầu quan sát bên trong cặp và tự làm theo gợi ý.

* Chỉ viết một đoạn bên trong chứ không viết cả bài.

- Trình bày - sửa lỗi diễn đạt.

3. Củng cố dặn dò (3’):

- Nhận xét tiết học.

- Về hoàn thành bài văn: tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.

- Quan sát và làm bài.

- Học sinh trình bày

- HS lắng nghe.

Toán LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.

2.Kĩ năng: Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.

3.Thái độ:Hs biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học

C. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức : (1’)

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) :

Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 cho ví dụ ?

III. Dạy học bài mới : (30) 1) Giới thiệu bài (1’) 2) Hướng dẫn luyện tập :

* Bài 1 : Trong các số 3457 ; 4568 ;66811 ;2050 ;2229 ;3576 các số chia hết cho 2 là

- Nhận xét,

* Bài 2 : Trong các số 900 ;

2355 ;5551 ;5550 ;9372 ;285 các số chia hết cho 2 là

- Nhận xét, sửa sai.

* Bài 3 :

a) Viết vào mỗi hình vuông một số có 3 chữ số chia hết cho 2.

b) Viết vào mỗi hình tròn một số có

- Hát tập thể

- Các số có tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5, các số có số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho

- Nêu yêu cầu và làm bài tập vào vở.

a) Các số chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 3576.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc yêu cầu bài tập

a) Các số chia hết cho 5 là : 5550; 900;

285;2355 - Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài tập

a) Số có 3 chữ số chia hết cho 2 là : 672 ; 984 ; 756 ;342

b) Số có 3 chữ số chia hết cho 5 là : 150 ;

(23)

3 chữ số chia hết cho 5.

- Nhận xột, sửa sai.

*Bài4 :Trongcỏc số :345 ;480 ;296 ; 241 ;2000 ;3995 ;9010 ;324.

a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

b) Số nào chia hết cho 2 nhưng khụng chia hết cho 5.

c) Số nào chớ hết cho 5 nhưng khụng chia hết cho 2.

* Bài 5 : Viết vào chỗ chấm cỏc số thớch hợp vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 :

0.10….,….,….,50,60,…,…..,

…..,100.

- - Nhận xột, sửa sai.

III. Củng cố dặn dũ (3’) : - Nhận xột giờ học.

- Về học thuộc dấu hiệu chia hết 2 và 5.

465 ; 970 ;995 - Nhận xột.

- HS đọc yờu cầu bài tập

a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là : 480 ; 2000 ; 9010

b) Số chia hết cho 2 nhưng khụng chia hết cho 5 là : 296; 324.

c) Số chia hết cho 5 nhưng khụng chớ hết cho 2 là: 345; 3995.

- HS đọc yờu cầu bài tập

- 0,10,20,30,40,50,60,70,80,90,100.

- HS nhận xột, bổ sung.

- Về nhà học kỹ bài

Sinh hoạt tập thể

Sinh hoạt tuần 17 I. MỤC TIấU

- Kiểm điểm các hoạt động trong tuần.

- Phát huy những u điểm đã đạt đợc. khắc phục những mặt còn tồn tại.

- Tiếp tục thi đua vơn lên trong học tập, nề nếp.

II. NỘI DUNG

Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ B. Sinh hoạt

1. Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh trong tuần

a. Cỏc tổ trưởng nhận xột về hoạt động của lớp trong tuần qua.

b. Lớp trưởng nhận xột, đỏnh giỏ chung tỡnh hỡnh chung của lớp.

c. Giỏo viờn nhận xột, tổng kết chung tất cả cỏc hoạt động.

* Nề nếp:

- Duy trỡ tương đối tốt cỏc mặt nề nếp, đi học đều đặn, ra vào lớp đỳng giờ.

- Lần lượt từng tổ trưởng nhận xột về cỏc mặt nề nếp, học tập, lao động của cỏc thành viờn trong tổ.

- Cụng bố điểm thi đua của cỏc cỏ nhõn trong tổ.

- Lớp trưởng cụng bố điểm thi đua của cỏc tổ.

(24)

- Công tác ăn ngủ bán trú thực hiện tương đối tốt

* Học tập:

- Nhìn chung lớp có ý thức tốt trong học tập, thực hiện nghiêm túc nội qui, qui định của nhà trường đề ra :

...

* Lao động vệ sinh:

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh, tài sản chung.

* Các hoạt động khác: Tham ra sinh hoạt sao nhi cần hiệu quả hơn nữa.

- Ôn luyện kiến tham gia thi an toàn giao thông theo khối, mỗi khối cử ra một đội tham gia thi.

* Tuyên dương:

...

...

* Biện pháp: Giáo viên và cán bộ lớp cần nhắc nhở thường xuyên để thực hiện tốt hơn nữa các hoạt động tập thể của trường. Thực hiện An toàn giao thông 3. Phương hướng tuần tới

- Tiếp tục duy trì nề nếp lớp học, tự quản.

- Giáo viên nhắc nhở học sinh ăn mặc quần áo đủ ấm vì thời tiết đã bắt đầu rét đậm để đảm bảo sức khoẻ cho học tập, - Có đầy đủ đồ dùng, học bài ở nhà.

- Ôn luyện kiến thức đã học để chuẩn bị cho thi giữa học kì I

- Phân công HS học sinh năng khiếu kèm học sinh chưa hoàn thiện kĩ năng

- Lớp lắng nghe.

- Phổ biến những hoạt động trong tuần tới.

- Học sinh lắng nghe, rút kinh nghiệm.

- Học sinh lắng nghe thực hiện

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

[r]

[r]

Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?. Muốn trừ số đo thời gian ta làm như

Chia hình vuoâng thaønh hai phaàn baèng

-Xây dựng cốt truyện tương đối hợp lí, một số bài làm biết sử dụng lời kể tự nhiên, diễn đạt tương đối trôi chảy, biết sử dụng dấu câu để phân biệt lời

Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa,

Muốn tổ chức một hoạt động liên quan đến nhiều người đạt được kết quả tốt thì cần phải lập CTHĐ, nêu rõ mục đích, các việc cần làm, thứ tự công