• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ

2.2. Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

2.2.3. Nội dung, trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

2.2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung

Biểu 2.19:

CÔNG TY CỐ PHẦN TẬP ĐOÀN VIỆT ÚC Mẫu số 02 – LĐTL

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG

Tháng 07 năm 2012 Bộ phận quản lí đội

Đơn vị tính: Đồng STT Họ và tên Chức

vụ

HS lƣơng

Số ngày công

Lƣơng tối thiểu

Tiền lƣơng cơ

bản

Phụ cấp năng suất, xăng xe…

Tiền lƣơng thực tế

Các khoản giảm trừ

Thực lĩnh BHXH BHYT BHTN Nhận

Cộng (9,5%)

Thuế TNCN

1

Hoàng Xuân Mạnh

Đội

trƣởng 3,33 27 1.050.000 3.496.500 3.200.000 6.696.500 244.755 52.448 34.965 332.168 0 6.364.332 2

Hoàng Văn

Trung Kỹ sƣ 3 27 1.050.000 3.150.000 2.200.000 5.350.000 220.500 47.250 31.500 299.250 0 5.050.750 3

Đặng T

Hiền Thủ kho 2.64 27 1.050.000 2.772.000 2.200.000 4.972.000 194.040 41.580 27.720 263.340 0 4.708.660

…… ……. …..

Cộng x X x 82.862.497 12.425.000 95.287.497 6.670.125 2.858.625 952.875 9.052.312 0 98.660.185

Hải phòng, ngày 31 tháng 07 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Tổng giám đốc

Chi phí vật liệu (TK 6272): TK 6272 để hạch toán chi phí vật liệu phục vụ cho sản xuất chung. Chi phí về vật liệu phục vụ cho sản xuất chung nhƣ: chi phí vật liệu để bảo dƣỡng, sửa chữa TSCĐ, chi phí nhiên liệu mua ngoài, …

Khi nhận đƣợc chứng từ từ Đội gửi lên kế toán Công ty ghi vào sổ chi tiết tài khoản 627 mở chung cho toàn công ty, vào sổ nhật ký chung. Từ sổ nhật ký chung vào sổ cái TK 627.

Chi phí công cụ dụng cụ (TK 6273): Là những tƣ liệu lao động không đủ điều kiện về tiêu chuẩn quy định đối với tài sản cố định.

+ Trƣờng hợp CCDC là loại phân bổ 1 lần, Công ty hạch toán vào TK 6273 VD Ngày 09/07/2012 xuất cốp pha, giàn giáo phục vụ thi công công trình

“Sửa chữa trụ sở UBND xã Hoa Động” với số tiền là: 16.119.000 đồng.

Biểu 2.20

Đơn vị: Công ty CP Tập đoàn Việt Úc Bộ phận:

Mẫu số:02-VT

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO Số:13/07HĐ

Ngày 09 tháng 07 năm 2012

Nợ TK 627:

Có TK 153:

Họ tên ngƣời nhận hàng: Lê Anh Quang.

Địa chỉ(Bộ phận): Bộ phận thi công CT Sửa chữa trụ sở UBND xã Hoa Động Lý do xuất kho: Xuất công cụ dụng cụ phục vụ thi công công trình.

Xuất tại kho: CT Sửa chữa trụ sở UBND xã Hoa Động.

Địa điểm:………...

STT Tên vật tƣ Mã số Đơn vị tính

Số lƣợng

Đơn giá Thành tiền Yêu

cầu

Thực xuất 1 Cốp pha tròn

Việt Pháp

COFFA.T Bộ 15 15 783.600 11.754.000

2 Giàn giáo ống

42,1m5,1li8

GIANGIAO.

O42

Khung 18 18 242.500 4.365.000

Cộng 16.119.000

-Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mƣời sáu triệu một trăm mƣời chín nghìn đồng.

-Số chứng từ gốc kèm theo:

Ngày 09 tháng 07năm 2012 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Tổng giám đốc

(ký,họ tên) (ký,họ tên) ( (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) + Trƣờng hợp CCDC có giá trị lớn, sử dụng cho nhiều kỳ xây lắp (nhƣ: , kìm điện, khoan điện,….) thì Công ty tiến hành phân bổ dần vào chi phí sản xuất.

Biểu số 2.21

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VIỆT ÚC

BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TK 242 Tháng 7 năm 2013

Đơn vị tính: đồng

STT Tên công cụ, lao vụ Số lƣợng Đơn giá mua Thành tiền

Thời gian phân bổ(tháng)

Thời điểm đƣa vào sử

dụng

Số đã phân bổ lũy kế đến

tháng 06

Giá trị phân bổ tháng

này

Giá trị còn lại I. Bộ phận sản xuất (TK6273)

1 Máy xoa nền MPT- 36B 5 9.206.000 46.030.000 24 T08/2011 21.097.083 1.917.917 23.015.000 2 Đầm đất Mikasa MT- 72FW 4 5.890.000 23.560.000 24 T10/2011 8.835.000 981.667 13.743.333 3 Bơm nƣớc mini KOSIN 260 2 8.765.000 17.530.000 24 T02/2012 3.652.083 730.417 13.147.500 4 Máy cắt gạch HISTU MCD 218 5 9.564.000 47.820.000 24 T12/2010 35.865.000 1.992.500 9.962.500

5 Máy khoan tay DT SWZ 2 3.296.000 6.592.000 24 T6/2011 3.296.000 274.667 3.021.333

Cộng x x 2 198.347.800 x x 111.520.658 8.264.492 78.562.650

Chi phí khấu hao TSCĐ:

Khấu hao TSCĐ là một trong những yếu tố cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh. Vì vậy việc sử dụng phƣơng pháp tính khấu hao hợp lý hay không hợp lý có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự chính xác của việc tính tổng chi phí sản xuất kinh doanh và từ đó ảnh hƣởng đến giá thành xây lắp.

Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, Công ty Cổ phần Tập đoàn Việt Úc áp dụng phƣơng pháp tính khấu hao đƣờng thẳng, với tỷ lệ khấu hao quy định và tùy theo từng TSCĐ cụ thể.

Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6277): Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm chi phí về tiền điện thoại, fax, điện, sửa chữa, bảo dƣỡng thiết bị vận tải….. phục vụ cho thi công và cho công tác quản lý đội.

►. Chi phí bằng tiền khác: Chi phí bằng tiền khác bao gồm chi phí giao dịch, hội nghị, tiếp khách...

Biểu 2.22: (Phiếu chi)

CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VIỆT ÚC Mẫu số 02 - TT

Ngõ 2- Bach Đằng- Núi Đèo- TN-HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0200416005 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính

PHIẾU CHI Số CT: 26/07 Ngày: 31/07/2012 TK ghi Nợ: 627,133 TK ghi Có: 111

Ngƣời nhận tiền: Đào Văn Quang Địa chỉ :

Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại tháng 07 Số tiền: 1.744.600

Bằng chữ: Một triệu bảy trăm bốn mƣơi bốn nghìn sáu trăm đồng Kèm theo: ………01…chứng từ gốc

Giấy giới thiệu số: Ngày.…/ …./ ….

Nhận ngày 31 tháng 07 năm 2012

Thủ trƣởng đvị (Ký họ tên, đóng dấu)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Kế toán T. toán (Ký, họ tên)

Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên)

Thủ quỹ (Ký, họ tên)

Ở công ty Cổ phần Tập đoàn Việt Úc: Hàng quý kế toán tiến hành tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong quý. Chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp và phân bổ vào cuối mỗi quý. Cuối quý kế toán căn cứ vào tiêu thức “giá thành dự toán” để phân bổ chi phí sản xuất chung phát sinh cho từng công trình.

Chi phí SXC phân bổ cho công trình A

=

Tổng chi phí SXC

×

Giá thành dự toán của công

trình A Tổng giá thành dự toán của các công

trình tính đến thời điểm phân bổ

Căn cứ vào các chứng từ gốc nhƣ hóa đơn GTGT, bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng lƣơng nhân viên quản lý, nhân viên gián tiếp của đội thi công… kế toán tiến hành phản ánh các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh trong quý vào sổ Nhật ký chung và sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK627.

Tập hợp chi phí sản xuất chung:

Sau khi tập hợp đƣợc tất cả các chi phí sản xuất chung phát sinh trong quý, kế toán tiến hành phân bổ cho từng công trình theo giá thành dự toán của các công trình.

Chi phí sản xuất chung Công trình : “Sửa chữa trụ sở UBND xã Hoa Động

”: công trình này không được theo dõi chi tiết chi phí sản xuất chung mà chi phí sản xuất chung được phân bổ từ số liệu chung cuối quý.

Biểu 2.23

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VIỆT ÚC Địa chỉ:

BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012

Đơn vị tính : đồng STT Công trình Tiêu thức phân bổ

(Giá thành dự toán)

Chi phí sản xuất chung 1 Công trình “ Xây lắp hạ tầng kỹ

thuật khu TĐC Đông Khê mở rộng” 4.500.000.000 26.162.078 2 Công trình “ Trƣờng THPT chuyên

Trần Phú” 10.920.000.000 645.886.640

3 Công trình “Sửa chữa trụ sở UBND xã

Hoa Động.” 720.000.000 42.585.932

Tổng 16.140.000.000 954.634.650

Ngƣời lập sổ (Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Ngày 15 tháng 10 năm 2012 Tổng giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán công ty Cổ phần Tập đoàn Việt Úc)

*Diễn giải cụ thể cách tính lấy số liệu vào bảng trên:

Tổng chi phí sản xuất chung (phần chi phí dùng chung cần phân bổ) trong quý 3 năm 2012 của công ty là 954.634.650 đồng.

Tổng giá thành dự toán của các công trình công ty đang thi công trong quý 3 là: 16.140.000.000 đồng.

Giá thành dự toán của các công trình công ty đang thi công trong quý 3 là :

 Công trình “Xây lắp hạ tầng kỹ thuật khu TĐC Đông Khê mở rộng”: 4.500.000.000 đồng.

 Công trình “Trƣờng THPT chuyên Trần Phú”:10.920.000.000 đồng.

 Công trình “Sửa chữa trụ sở UBND xã Hoa Động” :720.000.000 đồng.

1. CT “ Xây lắp hạ tầng kỹ thuật khu TĐC Đông Khê mở

rộng

=

954.634.650

× 4.500.000.000 = 266.162.078 16.140.000.000

2. CT “Trƣờng THPT chuyên Trần

Phú”

=

954.634.650

× 10.920.000.000 = 645.886.640 16.140.000.000

3. CT “ Sửa chữa trụ sở UBND xã Hoa Động =

954.634.650

x 720.000.000 = 42.585.932 16.140.000.000

Biểu 2.24

Công ty CP Tập đoàn Việt Úc Ngõ 2- Bạch Đằng- Núi Đèo- TN- HP

Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo quyết định số

15/2006/QĐBTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

NHẬT KÝ CHUNG

Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012

Đơn vị tính: đồng

NT GS

Chứng từ

Diễn giải TK ĐƢ

Số phát sinh

SH NT Nợ

……….

09/07 PX 14/07

09/07 Xuất dùng công cụ dụng cụ

627 153

16.119.000

16.119.000

…. …. …. …..

31/07 PC 26/07

31/07 Thanh toán tiền điện thoại T07

627 133 111

1.586.000 158.600

1.744.600

…. …. ….. …. ….. …..

31/07

BKH T07

31/07 CP khấu hao

TSCĐ T07 623 627 642 214

115.674.945 8.401.327 42.428.428

166.504.700 31/07

BLT07

31/07 Tính ra tiền lƣơng phải trả cho cán bộ công nhân viên toàn công ty T7

622 623 627 641 334

397.011.000 65.486.000 95.287.497 105.045.000

662.829.497 31/07

BTTL T07

31/07 Tính ra các khoản trích theo lƣơng

627 642 334 338

20.010.375 22.059.450

19.031.587 61.101.412 31/07 BPB

CCDC T07

31/07 Phân bổ giá trị công cụ dụng

627 642 242

8.264.492 4.385.998

12.650.490

Biểu 2.26

Công ty CP Tập đoàn Việt Úc Ngõ 2- Bạch Đằng- Núi Đèo- TN-HP

Mẫu số S36-DN

(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

SỔ CÁI

Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627

Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012

Đơn vị tính: đồng

NTGS Chứng từ Diễn giải TK

ĐƢ Số tiền

SH NT Nợ

Số dƣ đầu kỳ

…. …. …. …. …….

09/07 PX 14/07

09/07 Xuất kho công cụ dụng cụ

153 16.119.000

…. …. …. …. ….

31/07 PC 26/07 31/07 Thanh toán tiền điện thoại T07

111 1.586.000

.. ….

31/07 BKH T07

31/07 Chi phí khấu hao

TSCĐ T07 214 8.401.327

31/07 BPBL T07

31/07 Tính ra tiền lƣơng bộ phận quản lý T07

334 95.287.497

31/07 BPBL

T07 31/07

Tính ra các khoản

trích theo lƣơng 338 20.010.375

……. …. ….

30/09 PKT 56 30/09 Kết chuyển chi phí

sản xuất chung 154 954.634.650

Cộng phát sinh 954.634.650 954.634.650 Dƣ cuối kỳ

Ngày 15 tháng 10 năm 2012 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu)

2.2.4. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại Công ty Cổ phần