• Không có kết quả nào được tìm thấy

MÁY VI TÍNH

3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán lập và phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Giao Nhận Kho Vận Hải Dƣơng

3.2.3 Kiến nghị 3: Hoàn thiện công tác phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

3.2.3.1 Phân tích khả năng hoạt động kinh doanh

Căn cứ vào Báo cáo kết quả HĐKD năm 2010 của Công ty ta tiến hành lập bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (Bảng 3.1).

Bảng 3.1: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch

Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) 1. Doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ 37.561.447.825 44.851.740.564 +7.290.292.739 +16.254

2. Các khoản giảm trừ doanh

thu

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

37.561.447.825 44.851.740.564 +7.290.292.739 +16.254 4. Giá vốn hàng bán 24.892.094.235 32.424.369.780 +7.532.275.545 +23.23 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng

và cung cấp dịch vụ 12.669.353.590 12.427.370.784 -0.241.982.806 -1.95 6. Doanh thu hoạt động tài

chính 57.194.021 17.786.632 -39.407.389 -221.56

7. Chi phí tài chính 5.229.871.930 2.793.473.104 -2.436.398.826 -87.22 Trong đó: Chi phí lãi vay 4.980.543.970 2.793.473.104 -2.187.070.866 -78.3

8. Chi phí bán hàng

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

3.585.150.458 3.571.605.333 -13.545.125 -0.38 10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD

3.911.525.223 6.080.078.979 +2.168.553.756 +35.67

11. Thu nhập khác 225.857.714 +225.857.714 +100

12. Chi phí khác 113.239.378 +113.239.378 +100

13. Lợi nhuận khác 112.618.336 +112.618.336 +100 14. Tổng lợi nhuận kế toán

trước thuế

3.911.525.223 6.192.697.315 +2.281.172.092

+36.84 15. Chi phí thuế TNDN hiện

hành 376.764.084 642.784.508

+266.020.424 +41.4 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

17. Lợi nhuận sau thuế TNDN

3.534.761.139 5.549.948.807 +2.015.187.668 +36.31 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Qua bảng phân tích ta thấy tổng lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2010 tăng 2.015.187.668 đồng tương ứng tăng 36.31 % cho thấy kết quả kinh doanh của Công ty đã tăng so với năm trước. Lợi nhuận thuần từ HĐKD tăng 2.168.553.756 đồng tức tăng 35.67%. Lợi nhuận khác cũng tăng 112.618.336 đồng tức tăng 100%.

Từ bảng phân tích cho thấy tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 2.281.172.092 đồng với tỷ lệ tăng 36.84 %. Lợi nhuận trước thuế tăng phần lớn là do lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 2.168.553.756 đồng, còn lợi nhuận khác tăng 112.618.336 đồng. Như vậy khả năng tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp là bền vững vì dựa trên nền tảng chủ yếu là tăng hiệu quả kinh doanh.

Xem xét các chỉ tiêu phản ánh doanh thu và chi phí để tìm hiểu cụ thể nguyên nhân ta thấy:

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 tăng lên so với năm 2009 là 7.290.292.739 đồng tương ứng với tỷ lệ 16.254 %. Có thể thấy đây là sự cố gắng rất lớn của doanh nghiệp trong việc cung cấp dịch vụ giao nhận. Điều này chẳng những làm tăng doanh thu thuần, tạo điều kiện gia tăng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh mà còn giúp doanh nghiệp thu hồi được vốn. Đi sâu vào phân tích, ta nhận thấy có được sự tăng doanh thu này là do công ty đã tăng số

lượng dịch vụ hoàn thành với việc thu hút nhiều khách hàng mới bên cạnh việc cung cấp dịch vụ cho các khách hàng truyền thống.

- Doanh thu thuần tăng 7.290.292.739 đồng với tỷ lệ tăng 16.254 %. Doanh thu thuần tăng là do doanh thu cung cấp dịch vụ tăng, đồng thời không có khoản giảm trừ doanh thu. Giá vốn hàng bán tăng 7.532.275.545 đồng với tỷ lệ 23.23 %, khi lượng hàng tiêu thụ tăng thì giá thành dịch vụ tăng là điều bình thường, giá thành dịch vụ tăng do yếu tố chi phí đầu vào tăng. Tuy nhiên, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán cao hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần. Đây là một xu hướng làm giảm lợi nhuận của Công ty, cần có biện pháp làm giảm giá thành dịch vụ trong thời gian tới.

- Doanh thu tài chính của Công ty trong năm chỉ bao gồm lãi tiền gửi ngân hàng là 17.786.632 đồng, giảm 39.407.389 đồng tương ứng với tỷ lệ 221.56 % nên doanh thu hoạt động tài chính giảm chỉ phản ánh tốc độ luân chuyển vốn của doanh nghiệp tăng mà thôi. Tốc độ giảm của doanh thu tài chính ít hơn chi phí tài chính.

Chi phí tài chính giảm nhiều là do chi phí lãi vay đã giảm 2.187.070.866 đồng tức giảm 78.3 %, trong năm 2010 Công ty đã thanh toán hết các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn, đây là điều đáng phát huy.

- Trong năm chi phí quản lý doanh nghiệp 3.571.605.333 đồng tức là giảm 0.38 % so với năm 2009. Chi phí doanh nghiệp giảm góp phần làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng nhưng tốc độ giảm của chi phí quản lý doanh nghiệp chậm hơn tốc độ giảm của lợi nhuận gộp. Đây là nhược điểm của Công ty trong việc sử dụng chi phí quản lý doanh nghiệp chưa hiệu quả, công ty cần khắc phục trong thời gian tới.

Như vậy có thể thấy năm 2010 Công ty đã tăng cung cấp dịch vụ để tăng doanh thu thuần, điều đó chẳng những làm gia tăng lợi nhuận mà còn làm gia tăng tốc độ luân chuyển vốn. Trong kỳ, doanh thu tài chính giảm nhưng giảm ít hơn chi phí tài chính. Đó là ưu điểm mà doanh nghiệp cần phát huy. Tuy nhiên giá thành dịch vụ tăng với tốc độ cao hơn tốc độ tăng của doanh thu và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm nhưng ít hơn tốc độ giảm của lợi nhuận gộp nên công ty cần chú ý tìm

biện pháp giảm giá thành dịch vụ và sử dụng chi phí quản lý hiệu quả hơn để không làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.

Sau khi tiến hành phân tích số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ta tiến hành tính toán phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí và các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (Bảng 3.2)

Bảng 3.2:

Bảng phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh

Nhóm Chỉ tiêu Năm

2009 (%)

Năm 2010 (%)

Tăng, giảm

1

Tỷ suất giá vốn hàng bán trên

doanh thu thuần 66.3 72.3 +6

Tỷ suất chi phí quản lý kinh doanh

trên doanh thu thuần 9.55 7.96 - 1.59

2

Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động

kinh doanh trên doanh thu thuần 10.41 13.56 +3.15 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên

doanh thu thuần 10.41 13.81 +3.4 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên

doanh thu thuần 9.41 12.37 +2.96

Biểu đồ 3.1: So sánh các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí và kết quả kinh doanh

0

10

20

30

40

50

60

70

80