• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI

2.2 Thực trạng áp dụng quản trị rủi ro vào quy trình thủ tục hải quan đối với

2.2.4 Quản lý danh mục hàng hóa rủi ro

62

- Chuyển Chi cục KTSTQ tiến hành kiểm tra, rà soát việc phân loại, áp mã không thống nhất đối với các mặt hàng: ống thép, Optima-100, sữa rửa mặt (11 tờ khai), TPCN Reviv (14 tờ khai), thức ăn chăn nuôi (35 tờ khai), N- Hexan (46 DN), thạch sữa chua, nước uống dinh dưỡng (38 tờ khai). Chi cục KTSTQ đã ấn định thuế mặt hàng Optima-100 đối với DN với số tiền thuế trên 579 triệu đồng.

Tổng số tiền thuế các đơn vị đã ấn định thuế: 1,982 tỷ đồng

Đối với các mặt hàng trên, các đơn vị vẫn tiếp tục thực hiện kiểm tra, rà soát theo chỉ đạo của Lãnh đạo Cục.

63

STT Mã mục đích Tên mục đích

1 R01 Rủi ro về quy trình thủ tục 2 R02 Rủi ro về chính sách quản lý

3 R03 Rủi ro về thuế

4 R04 Rủi ro về phân loại hàng hóa 5 R05 Rủi ro về giá trị hải quan

6 R06 Rủi ro về xuất xứ hàng hóa

7 R07 Rủi ro về chất lượng,vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm dịch

8 R08 Rủi ro về môi trường

9 R09 Rủi ro về hàng giả, sở hữu trí tuệ 10 R10 Rủi ro về ma túy tiền chất

11 R11 Rủi ro về vũ khí ,phóng xạ

12 R12 Rủi ro về buôn lậu - VCTPHH

13 R13 Rủi ro khác

Trong giai đoạn 2012 – 2016, Cục Hải quan Hải Phòng đã trang bị hệ thống máy soi container để kiểm tra thực tế hàng hóa. Việc thiết lập các tiêu chí kiểm tra hàng hóa và kiểm tra bằng máy soi, các tiêu chí thanh loại và các tiêu chí áp dụng thể hiện qua bảng sau:

64

Bảng 2.9: Xây dựng tiêu chí rủi ro và tiêu chí kiểm tra qua máy soi Đơn vị tính: Tiêu chí

Chi tiêu

Số lượng tiêu chí rủi ro đã xây

dựng

Số lượng tiêu chí rủi ro đã thanh

loại

Số lượng tiêu chí còn hiệu lực Tiêu

chí QLRR

Tiêu chí KT

qua máy soi

Tiêu chí QLRR

Tiêu chí KT

qua máy soi

Tiêu chí QLRR

Tiêu chí KT

qua máy soi

Năm 2012 88 67 148 12 860 459

Năm 2013 726 439 768 369 775 451

Năm 2014 22903 19351 32371 15881 13591 3794 Năm 2015 243793 233912 212361 197419 45023 40287 Năm 2016 697717 674990 689884 666496 47755 46593 C. lệch

2013_2012

Số lượng 638 372 620 357 -85 -8

Tỷ lệ (%) 725 555 419 2975 -10 -2

C. lệch 2014_2013

Số lượng 22177 18912 31603 15512 12816 3343 Tỷ lệ (%) 3055 4308 4115 4204 1654 741 C. lệch

2015_2014

Số lượng 220890 214561 179990 181538 31432 36493

Tỷ lệ (%) 964 1109 556 1143 231 962

C. lệch 2016_2015

Số lượng 453924 441078 477523 469077 2732 6306

Tỷ lệ (%) 186 189 225 238 6 16

Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Báo cáo tổng kết của phòng QLRR (giai đoạn 2012 – 2016)

Bám sát tình hình hoạt động XNK trên địa bàn Cục Hải quan Hải Phòng đã phân công các Tổ công tác tăng cường thu thập, phân tích thông tin, dấu hiệu rủi ro theo từng thời điểm, thiết lập chỉ số tiêu chí lựa chọn kiểm tra

65

thực tế tại cửa khẩu hoặc qua máy soi, tiêu chí lấy mẫu phân tích theo các nhóm hàng, loại hình, xuất xứ, doanh nghiệp có rủi ro cao. Cụ thể:

Năm 2012, thiết lập và cập nhật hệ thống: 88 tiêu chí rủi ro, trong đó có 67 tiêu chí kiểm tra qua máy soi; thanh loại ra khỏi hệ thống: 148 tiêu chí, trong đó có 12 tiêu chí kiểm tra qua máy soi; Số tiêu chí còn hiệu lực 860 tiêu chí, trong đó có 459 tiêu chí kiểm tra qua máy soi.

Năm 2013, thiết lập và cập nhật hệ thống: 726 tiêu chí rủi ro, trong đó có 439tiêu chí kiểm tra qua máy soi (tăng so với năm 2012 tương ứng là 725% và 555%); thanh loại ra khỏi hệ thống: 768tiêu chí, trong đó có 369 tiêu chí kiểm tra qua máy soi(tăng so với năm 2012 tương ứng là 419% và 2975%); Số tiêu chí còn hiệu lực 775tiêu chí, trong đó có 451 tiêu chí kiểm tra qua máy soi(giảm so với năm 2012 tương ứng là 10% và 2%).

Năm 2014, thiết lập và cập nhật hệ thống: 22903 tiêu chí rủi ro, trong đó có 19351tiêu chí kiểm tra qua máy soi (tăng so với năm 2013 tương ứng là 3055% và 4308%); thanh loại ra khỏi hệ thống: 32371tiêu chí, trong đó có 15881 tiêu chí kiểm tra qua máy soi (tăng so với năm 2013 tương ứng là 4115%

và 4204%); Số tiêu chí còn hiệu lực 13591 tiêu chí, trong đó có 3794 tiêu chí kiểm tra qua máy soi (giảm so với năm 2013 tương ứng là 1654% và 741%).

Năm 2015, thiết lập và cập nhật hệ thống: 243793tiêu chí rủi ro, trong đó có 233912 tiêu chí kiểm tra qua máy soi (tăng so với năm 2014 tương ứng là 964% và 1109%); thanh loại ra khỏi hệ thống: 212361tiêu chí, trong đó có 197419 tiêu chí kiểm tra qua máy soi (tăng so với năm 2014 tương ứng là 556% và 1143%); Số tiêu chí còn hiệu lực 45023 tiêu chí, trong đó có 40287tiêu chí kiểm tra qua máy soi (giảm so với năm 2014 tương ứng là 231% và 962%).

Năm 2016, thiết lập và cập nhật hệ thống: 697717 tiêu chí rủi ro, trong đó có 674990 tiêu chí kiểm tra qua máy soi (tăng so với năm 2015 tương ứng

66

là 186% và 189%); thanh loại ra khỏi hệ thống: 689884tiêu chí, trong đó có 666496 tiêu chí kiểm tra qua máy soi (tăng so với năm 2015 tương ứng là 225%

và 238%); Số tiêu chí còn hiệu lực 47755tiêu chí, trong đó có 46593 tiêu chí kiểm tra qua máy soi (giảm so với năm 2015 tương ứng là 6% và 16%).

Như vậy, số lượng tiêu chí cập nhật, thanh loại và còn hiệu lực đều tăng nhanh ở các năm chứng tỏ công tác QLRR của Cục đã hoạt động khá hiệu quả.

2.3 Đánh giá chungquản trị rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại