• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC

1.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 0.2Sơ đồ kế toán của công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng

Qua sơ đồ trên ta thấy:

Kế toán trưởng

 Kế toán trưởng là người giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực chuyên môn kế toán, tài chính cho Giám đốc điều hành.

 Tham mưu giúp việc cho giám đốc, tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê thông tin và hạch toán kế toán, tài chính của công ty.

 Tổ chức công tác và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty theo yêu cầu của cơ chế quản lý.

 Tổ chức hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc ghi chép tính toán, phản ánh chính xác kip thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và các hoạt động kinh tế về tài chính của công ty.

 Tính toán, trích nộp đủ, kịp thời các khoản nộp ngân sách, nộp cấp trên.

Kế toán trưởng

Kế toán bán

hàng Kế toán thanh Thủ quỹ

toán

 Trực tiếp làm công tác kế toán tổng hợp và điều hành nhiệm vụ trong phòng.

 Ký duyệt các tài liệu kế toán, có quyền từ chối không ký duyệt vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp không phù hợp với chế độ quy định.

 Được tham gia vào công tác tuyển dụng, khen thưởng, kỷ luật, đề bạt vị trí cho các kế toán viên, thủ kho, thủ quỹ trong doanh nghiệp theo quy định của doanh nghiệp.

 Báo cáo, thống kê tình hình tài chính một cách nhanh chóng, kịp thời cho ban giám đốc theo tháng, quý, năm hoặc có thể đột xuất.

 Tham gia vào công tác tuyển dụng, khen thưởng, kỷ luật, đề bạt vị trí cho các kế toán viên, thủ kho, thủ quỹ trong doanh nghiệp theo quy định của doanh nghiệp.

Thủ quỹ

 Thủ qũy là người trợ giúp Kế toán trưởng trong việc kiểm soát và định hướng các vấn đề liên quan đến thu và chi tiền mặt trong khách sạn.

 Kiểm tra các phiếu, vé, hóa đơn, chứng từ thanh toán của cá nhân cán bộ công nhân viên hoặc tập thể, thực hiện thu chi tiền mặt theo đúng chế độ, chính sách quy chế của công ty.

 Mở sổ cập đầy đủ chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày, thực hiện kiểm quỹ cuối ngày, làm báo cáo thu, chi, tồn quỹ đúng nghiệp vụ quy định.

 Thực hiện nhiệm vụ quản lý kho văn phòng phẩm của công ty.

Kế toán bán hàng

 Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.

 Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.

 Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.

 Xác định thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình

hình bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hoá bán ra về số lượng và chủng loại.

Kế toán thanh toán

 Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp về theo dõi tình hình thu, chi, tiền mặt, chuyển khoản, công nợ....

 Tổ chức việc thanh toán khoa học về thu, chi, tiền mặt, chuyển khoản, công nợ.... bảo đảm đáp ứng kịp thời, chính xác phục vụ tết mọi hoạt động của đơn vị.

 Tổ chức công tác thông tin trong nội bộ đơn vị và phân tích hoạt động kinh tế. Hướng dẫn các phòng ban phân xưởng áp dụng các chế độ thanh toán.

 Kiểm tra thường xuyên và có hệ thống việc thực hiện các chế độ quản lý kinh tế - tài chính trong đơn vị. Tập hợp và kiểm soát chứng từ trước khi thu,chi, thanh toán.

 Cung cấp các thông tin và lập báo cáotheo yêu cầu quản lý.

- Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng

- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thức vào ngày 31/12 năm Dương lịch.

- Đơn vị tiền tệ áp dụng trong ghi chép: đồng Việt Nam.

- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.

- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn.

- Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng 1.1.4.1 Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán

- Công ty phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính.

1.1.4.2 Tổ chức hệ thống sổ kế toán

Công ty phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng có hình thức kế toán áp dụng theo hình thức Nhật ký chung.

Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nhiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào

số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ NKC kế toán ghi vào các sổ chi tiết liên quan.

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.

Cuối tháng (năm), sổ kế toán chi tiết và tổng hợp được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay

Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 0.3Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung của công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng

Ghi chú:

Ghi hàng ngày:

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:

Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký chung

Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

1.1.4.3 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính

Theo quy định hiện hành hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm:

 Bảng cân đối kế toán (B01-DNN)

 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DNN)

 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DNN)

 Bản thuyết minh báo cáo tài chính (B09-DNN)

Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng

1.1.5 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty