• Không có kết quả nào được tìm thấy

File thứ 1: toan-5-luyen-tap-trang-171_31052022

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "File thứ 1: toan-5-luyen-tap-trang-171_31052022"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐTVH TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐTVH

TOÁN 5 TOÁN 5

TIẾT 165 – TUẦN 33

TIẾT 165 – TUẦN 33

(2)

Bài cũ:

Tổng hai số là 125, biết số thứ nhất bé hơn số thứ hai là 35.

Tìm hai số đó.

Số thứ nhất là: (125 – 35) : 2 = 45 Số thứ hai là: 45 + 35 = 80

Đáp số: 45 và 80

(3)

A B

C D E

1. Trên hình bên, diện tích của hình tứ giác ABED lớn hơn diện tích của tam giác BEC là 13,6 cm2 . Tính diện tích của hình tứ Giác ABCD, biết tỉ số diện tích của hình tam giác BEC và diện tích hình tứ giác ABED là . 2

3

Đáp số: 68 cm2 Hiệu số phần bằng nhau của ABED và BEC là:

3 - 2 = 1 (phần) Diện tích tứ giác ABCD là:

13,6 : 1 x (2+3) = 68 (cm2)

S. BEC = 2 phần S. ABED = 3 phần S. ABCD = ? phần

5

(4)

2. Lớp 5A có 35 học sinh. Số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ hơn số học sinh nam là bao

nhiêu em ?

3 4

Nam

Nữ 35

?

Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần )

Số học sinh nam là: 35 : 7 x 3 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ là: 35 - 15 = 20 (học sinh) Số HS nữ hơn HS nam là: 20 - 15 = 5 (học sinh)

Đáp số : 5 học sinh Số HS nữ hơn HS nam: 35 : (3+4) x 1 = 5 (học sinh)

(5)

3. Một ô tô cứ đi được 100 km thì tiêu thụ hết 12 lít xăng.

ô tô đó đã đi được quãng đường 75 km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ?

100 km  12 lít 1 km  …? lít

giảm 100 lần giảm 100 lần

1 km ô tô đi hết là:

12 : 100 = 0,12 (lít) 75 km ô tô đi hết là:

0,12 x 75 = 9 (lít)

Đáp số: 9 lít

(6)

Hùng ? %

Anh 25%

Dũng 15%

4. Hình bên là biểu đồ cho biết tỉ lệ số bi của các bạn Anh , Hùng và Dũng. Tính số bi của mỗi bạn, biết số bi của bạn Hùng là 120 viên.

Số bi của Hùng chiếm là:

100% - (25% + 15%) = 60%

Số bi của bạn Anh là:

120 : 60 x 25 = 50 (viên) Số bi của Dũng là:

120 : 60 x 15 = 30 (viên) Bài giải:

Đáp số: Anh: 50 viên ; Dũng: 30 viên

(7)

Bài sau:

LUYỆN TẬP

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài toán 1. Nhận biết hai đại lương tỉ lệ nghịeh với nhau. Xác định hệ số tỉ lệ và công thức biểu diễn đại lượng tỉ lệ nghịch. Hãy xác định hai đại lượng đã cho có