Ngày soạn: 1/10/2020 TỈ LỆ THỨC Ngày giảng: 7/10/2020
Tiết 9
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức - Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập 3. Thái độ:
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Tích hợp giáo dục đạo đức: Rèn cho hs đức tính biết tôn trọng những người xung quanh
4.Tư duy:
Rèn khả năng diễn đạt chính xác ý tưởng của mình, khả năng suy luận hợp lý và suy luận lô gíc.
5. Năng lực:
- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Giáo án, SGK, máy tính bỏ túi
Hs: SGK, ôn lại kiến thức về tỉ số giữa hai số, máy tính bỏ túi.
III./PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm.
- Luyện tập thực hành.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ :5 phút
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
Tỉ số của 2 số a và b(b0) là gì? Kí hiệu?
So sánh 2 tỉ số : 21
15
và17,5
5 , 12
GV gọi HS nhận xét, cho điểm.
Tỉ số của hai số a và b (b0) là thương của phép chia a cho b.
Kí hiệu: a : b hoặc
a b 7
5 5 , 17
5 ,
;12 7 5 21
15
17,5 5 , 12 21 15
HS nhận xét bài làm của bạn 3. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Định nghĩa
- Mục đích: HS nắm vững định nghĩa tỉ lệ thức, chỉ được các hạng tử trong tỉ lệ thức, trung tỉ, ngoại tỉ, biết nhận dạng tỉ lệ thức
- Thời gian: 12 phút
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu, bảng phụ
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV: Trong VD ở trên , ta có 2 tỉ số bằng
nhau :
10 15 =
1,8
2,7. Ta nói đó là một tỉ lệ thức.
HS: So sánh 2 tỉ số rồi rút ra nhận xét : Hai tỉ số này lập thành một tỉ lệ thức vì chúng bằng nhau.
Vậy tỉ lệ thức là gì?
GV: Cho HS nêu định nghĩa như SGK GV: Điều kiện của tỉ lệ thức này là gì?
GV: Giới thiệu kí hiệu và các tên gọi trong tỉ lệ thức.
GV: Cho hs làm ?1(bảng phụ)
1. Định nghĩa
VD: So sánh hai tỉ số :
15 21 và
12,5 17,5. Ta có :
15 5 21 7
;
12,5 125 5 17,5 175 7
Suy ra :
15 21 =
12,5
17,5.Vậy:
15 21 =
12,5 17,5 lập thành một TLT
* Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số :
a c b d
trong đó: a, b, c, d là các số hạng.
a, d: là các ngoại tỉ b, c: là các trung tỉ.
Hoạt động 2: Tính chất:
- Mục đích: HS nắm vững tính chất của tỉ lệ thức (2 tính chất) - Thời gian: 20 phút
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, luyện tập, tự nghiên cứu SGK, hoạt động nhóm nhỏ
- Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu, bảng phụ Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV:Nêu vấn đề: Khi có tỉ lệ thức
a c b d
mà a, b, c, d Z; b, d 0 thì theo định nghĩa 2 phân số bằng nhau ta có:a.d = b. c. Ta hãy xét xem tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức nói
2. Tính chất
?2 Hướng dẫn
a c b d
a. c.
bd bd ad bc
b d
TC1: ( T/c cơ bản của tỉ lệ thức)
chung hay không?
GV: Ghi bảng tính chất 1:
GV: Cho HS làm ?3 bằng cách tương tự
GV: Nêu tính chất 2 SGK
GV: Giới thiệu bảng tóm tắt 2 tính chất ở trang 26 SGK.
Nếu
a c b d
thì a. d = b. c TC2
?3 Hướng dẫn
Tính chất :Nếu ad= bc và a, b, c, d 0 thì ta có :
a c b d
; ; ;
a b d c d b
c d b a c a
4.Củng cố, luyện tập: 5’
GV: Gọi 1 HS đọc bài tập 47a).
GV: Em nào lập được các tỉ lệ thức từ đẳng thức trên.
GV: Trong một tỉ lệ thức muốn tìm ngoại tỉ ( hoặc trung tỉ) chưa biết ta làm thế nào?
GV: Chốt lại: Muốn tìm 1 thành phần của tỉ lệ thức ta lấy tích hai thành phần chéo chia cho thành phần còn lại.
Luyện tập
Bài 47 a): Từ 6. 63 = 9. 42 suy ra:
6 42 6 9 63 42 63 9
; ; ;
9 63 42 63 9 6 42 6 Bài 46: Tìm x trong các tỉ lệ thức : a)
2 2.27
27 3,6 3,6 15 x x
b) -0,52: x = -9,36 : 16,38 x =
0,52.16,38 9,36 0,91
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà 2’
Học thuộc định nghĩa và 2 tính chất của tỉ lệ thức.
- Làm bài tập 44,45,46(c),47(b),48, 49 (SGK/26) V. Rút kinh nghiệm
………...
…………...