• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12 Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH..

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức :

- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

2. Kĩ năng :

- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.

- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

3. Thái độ :

- Rèn ý thức tự giác trong học tập, thông qua các bài toán thực tế giúp hs yêu thích bộ môn hơn.

4.Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, tính toán.

- Phẩm chất: Tự lập , tự tin.

Tích hợp đạo đức các bài tập 14,15 trang 58 ý thức trách nhiệm trung thực trong công việc II. CHUẨN BỊ.

1. GV: - Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu.

2. HS: Bảng nhóm, bút dạ. Nghiên cứu trước bài III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.

- Phương pháp: Luyện tập- thực hành, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, khăn trải bàn.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động:5p

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...

(2)

- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày Ổn đinh tổ chức:

Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuân.

*Vào bài: Một ô tô đi quãng đường từ A đến B không đổi. Hỏi vận tốc và thời gian có là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau hay không?

TL: Với quãng đường không đổi thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch -> Vởy có thể mô tả hai đại lượng tỉ lệ thuận bằng một công thức không?

2. Hoạt động hình thành kiến thức: 25p

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới cách biểu diện tỉ lệ nghịch và tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch

- Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời,, chia nhóm, giao nhiệm vụ chia nhóm giao nhiệm vụ - Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Định nghĩa.

- Mục tiêu: nắm được Định nghĩa của hai đại lương tỉ lệ nghịch để giải các bài toán thực tế

GV cho hs ôn lại kiến thức về “Đại lượng tỉ lệ nghịch” đã học ở tiểu học.

Một hs nhắc lại :

- Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu lần.

GV cho hs làm bài ?1 . Hãy viết công thức tính :

a) Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 cm2.

b) Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x

?1 :

a) Diện tích hỡnh chữ nhật : S = xy =12 Þ y = 12

x .

b) Tổng lượng gạo trong tất cả các bao : xy = 500 Þ y = 500

x .

c) Quãng đường đi được của vật cđ đều : s = vt = 16 Þ v = 16

t .

(3)

khi chia đều 500 kg vào x bao.

c) Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trờn quãng 16 km.

GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?

HS: Các công thức trờn đều có điểm giống nhau là: Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.

GV: Ta nói đại lượng x, y (hoặc v, t) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

- Thế nào là đại lượng tỉ lệ nghịch ? HS đọc định nghĩa (sgk/57).

HS chú ý nghe và ghi vào vở.

GV nhấn mạnh công thức

x y a hay xy = a (a là một hằng số khác 0).

GV lưu ý : Khái niệm tỉ lệ nghịch ở tiểu học (a > 0) chỉ là một trường hợp riêng của định nghĩa với a ¹ 0.

GV cho hs làm bài ?2 .

- Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ - 3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo tỉ lệ nào ?

GV: Nếu x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a thì y có tỉ lệ nghịch với x không? Nếu có thì tỉ lệ với hệ số tỉ lệ nào là bao

*Kết luận :

Nếu đại lượng y liờn hệ với đại lượng x theo công thức

x

y a hay x.y = a ( a là một hằng số khác 0) thì ta núi rằng y tỉ lệ với x theo tỉ lệ a.

?2 :

y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ - 3,5 ị y = 3,5 x -3,5

x y

Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ - 3,5 thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ - 3,5.

(4)

nhiêu?

HS: Từ y = a x a x y.

Vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a.

GV: Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào ?

HS: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1

a. GV yêu cầu hs đọc “Chú ý” - sgk/57.

* Chỳ ý:

Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta núi hai đại lượng đú tỉ lệ nghịch với nhau

Hoạt động 2. Tính chất.

- Mục tiêu: nắm được tính chất của hai đại lương tỉ lệ nghịch để giải các bài toán thực tế

GV cho hs làm bài ?3 .

Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau.

x x12 x2 3 x3 4 x4 5

y y130 y2 ? y3 ? y4 ?

a) Tìm hệ số tỉ lệ.

b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp.

c) Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1y1 ; x2y2 ; x3y3 ; x4y4 của x và y.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm -GV: Có x1y1 = x2y2 Þ 1 2

2 1

x y

x = y

a) x1y1 = a ị a = 60

b) y2= 20 ; y3 =15 ; y4 = 12.

c) x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 (bằng hệ số tỉ lệ).

(5)

Tương tự : 1 3

3 1

x y

x = y ; 2 3

3 2

x y

x = y ; ...

GV giới thiệu hai tính chất trong khung.

GV: So sánh với hai tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.

HS so sánh.

Tính chất : (sgk/58).

3.Hoạt động luyện tập: 5p

- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải bài tập

* GV cho hs làm bài 12 (sgk/58) : Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15.

a) Tìm hệ số tỉ lệ ?

Vì x và y tỉ lệ nghịch với nhau ị y = a

x a = xy.

Thay x = 8 và y = 15, ta có : a = 8 . 15 = 120.

b) Hãy biểu diễn y theo x ? (y = 120 x ) c) Tính giá trị của y khi x = 6 ; x = 10.

- Khi x = 6 ị y = 120 6 = 20 - Khi x = 10 ị y = 120

10 = 12

* HS làm tiếp bài 13 (sgk/58) : Cho biết x và y là hai đại lưượng tỉ lệ nghịch.

- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau :

X 0,5 - 1,2 2 - 3 4 6

Y 12 - 5 3 - 2 1,5 1

* GV cho hs đọc và tóm tắt đề bài 14 (sgk/58).

GV gợi ý :

- Cùng một công việc, giữa số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng quan hệ với nhau như thế nào?

- Theo tính chất của hai đại lưượng tỉ lệ nghịch, ta có tỉ lệ thức nào? Tính x?

(6)

* GV nhấn mạnh :

- Khi x và y tỉ lệ thuận : - Khi x và y tỉ lệ nghịch : x1 ứng với y1

x2 ứng với y2

1 1

2 2

x y

x y

Þ = x1 ứng với y1

x2 ứng với y2

1 2

2 1

x y

x y

Þ =

4. Hoạt động vận dụng : 5p

- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập

* GV cho học sinh ôn tập và so sánh hai đại lưượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch về định nghĩa và tính chất bằng “Phiếu học tập”.

GV phát cho nửa lớp phiếu 1 và nửa lớp còn lại phiếu 2 :

Phiếu 1:

Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống : Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận thì :

a) ... hai giá trị tương ứng của chúng là ...

b) ... hai giá trị bất kì của đại lượng này ...

hai giá trị tương ứng của đại lưượng kia.

c) Đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức .... (k là hằng số khác 0).

Phiếu 2:

Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống : Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì : a) ... hai giá trị tương ứng của chúng ...

b) ... hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng ... của ... hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

c) Đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức ... (là hằng số khác 0).

* Sau 3 phút, GV thu phiếu và kiểm tra.

* HS nhận xét đại diện hai phiếu học tập. So sánh giữa hai quan hệ tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.

5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng:5p

- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học vào thực tế .

* Tìm tòi, mở rộng:

BT: Trung bình 8 người gặt bằng tay, gặt xong một cánh đồng lúa trong 8 ngày ( Mỗi ngày 8h). Một máy gặt đập liên hợp có công suất tương đương 128 người gặt. Hỏi máy gặt đập liên hợp gặt hết cánh đồng đó trong bao lâu?

* Dặn dò:

- Nắm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh với tỉ lệ thuận).

- Bài tập số 15 trang 58 SGK bài 18, 19, 20, 21, 22 trang 45, 46 SBT

(7)

- Xem trước bài 4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.

Tuần 13

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 27: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức :

- Học xong bài này học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.

2. Kĩ năng :

- Rèn cách trình bày tư duy sáng tạo. Cẩn thận trong việc thực hiện các bài toán.

3. Thái độ :

- Rèn ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập. Yêu thích bộ môn.

4.Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Phẩm chất: Tự tin trong học tập,và trung thực.

- Tích hợp giáo dục đạo đức:Bài toán 2 và bài 21 trang 61 Ý thức, trách nhiệm, ính tự giác trong công việc.

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: - Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu.

2. HS: Bảng nhóm, bút dạ. Nghiên cứu trước bài III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.

- Phương pháp: Luyện tập- thực hành, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động:5p

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS

(8)

- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...

- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày

*Ổn đinh tổ chức:

GV kiểm tra đồng thời hai hs :

Câu 1. Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận và định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.

Chữa bài tập 15/sgk.

Câu 2. So sánh tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch (viết dưới dạng công thức).

- Hai hs lên bảng kiểm tra :

HS1 nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch và chữa bài :

a) Tích xy là hằng số (số giờ máy cày cả cánh đồng) nên x và y tỉ lệ nghịch với nhau.

b) x + y là hằng số (số trang của quyển sách) nên x và y không tỉ lệ nghịch với nhau.

c) Tích ab là hằng số (chiều dài đoạn đường AB) nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau.

HS2 so sánh :

Tỉ lệ thuận

1 2

1 2

...

y y

x = x = =k

1 1

2 2

x y

x = y

Tỉ lệ nghịch

x1y1 = x2y2 = ... = a

1 2

2 1

x y

x = y

- GV nhận xét, cho điểm.

* Vào bài: Vừa rồi chúng ta vừa ôn lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch, hôm nay cô trò mình sẽ cùng vận dụng những kiến thức đó để giải “ Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch”.

2. Hoạt động hình thành kiến thức: 25p

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mớivề cách giải bài toán về tỉ lreenj nghịch

- Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời,, chia nhóm, giao nhiệm vụ chia nhóm giao nhiệm vụ - Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 1. Bài toán 1.

(9)

- Mục tiêu: nắm được tính chất của hai đại lương tỉ lệ nghịch để giải các bài toán thực tế

- GV hướng dẫn hs phân tích để tìm ra cách giải.

- Hãy tóm tắt đề bài rồi lập tỉ lệ thức của bài toán. Từ đó tìm t2.

- Ôtô đi từ A đến B :

Với vận tốc v1thì thời gian là t1

Với vận tốc v2 thì thời gian là t2.

GV: nhấn mạnh : Vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

GV thay đổi nội dung bài toán : - Nếu v2 = 0,8 v1 thì t2 là bao nhiêu ? - HS áp dụng cách làm tương tự VD trên.

Ta gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1 và v2 (km/h). Thời gian tương ứng với các vận tốc là t1 và t2 (h).

Vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên :

1 2

2 1

t v

t  v

mà t1 = 6 ; v2 = 1,2.v1

do đó : 2

2

6 6

1, 2 t 5

t 1, 2

Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5h.

* Nếu v2 = 0,8v1 thì : 1 2

2 1

t v

t v = 0,8 hay :

2

6

t = 0,8 ị t2 = 6 7,5 0,8 .

Hoạt động 2. Bài toán 2.

- Mục tiêu: nắm được tính chất của hai đại lương tỉ lệ nghịch để giải các bài toán thực tế

GV yêu cầu hs đọc đề bài toán 2.

(10)

- Hãy tóm tắt đề bài ?

Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất, công việc bằng nhau).

Đội 1 HTCV trong 4 ngày Đội 2 HTCV trong 6 ngày Đội 3 HTCV trong 10 ngày Đội 4 HTCV trong 12 ngày.

Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy ?

- Cùng một công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào ?

- áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các các tích nào bằng nhau ?

- Biến đổi các tích bằng nhau này thành dãy tỉ số bằng nhau?

GV gợi ý : 4x1 = 1 x

1 4

áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2, x3, x4.

Vậy nếu : x1, x2, x3, x4 tỉ lệ nghịch với các số 4 ; 6 ; 10 ; 12 ị x1, x2, x3, x4 tỉ lệ thuận với các số 1 1; ; 1 ; 1

4 6 10 12 .

- Qua bài toán 2, ta thấy được mối quan hệ giữa “bài toán tỉ lệ thuận” và “bài toán tỉ lệ nghịch”.

Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 (máy) ta có điều gì ?

- Ta có : x1  x2 x3 x4 36

Số máy cày và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau, nên có : 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4

1 2 3 4

x x x x

1 1 1 1

4 6 10 12

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta

có : 1 2 3 4 1 2 3 4

x x x x x x x x

1 1 1 1 1 1 1 1

4 6 10 12 4 6 10 12

  =

36 60 36 60

Þ 1

1.60 15

x =4 = ; 2

1.60 10

x =6 =

3

1 .60 6

x =10 = ; 4

1 .60 5 x =12 =

Vậy : Số máy của bốn đội lần lượt là 15 ; 10 ; 6 ; 5.

(11)

với 1, v× y a a .1 x  x x.

- Tích hợp giáo dục đạo đức:Ý thức, trách nhiệm, ính tự giác trong công việc.

GV yêu cầu hs làm bài ? sgk.

Cho ba đại lưượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z, biết:

a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch.

(GV hướng dẫn hs sử dụng công thức định nghĩa của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch).

b) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận.

- HS làm bài tập ? theo nhóm. Trong 5 phút.

- Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày.

- Tổ chức cho các nhóm trao đổi kết quả thảo luận.

-> Cô nhận xét tinh thần thảo luận nhóm, khuyến khích, khen thưởng( nếu có) ->

Chốt kiến thức sử dụng.

? :

a) x và y tỉ lệ nghịch x a

y y và z tỉ lệ nghịch y b

z a a

x .z

y b

  có dạng x = kz

x tỉ lệ thuận với z.

b) x và y tỉ lệ nghịch  x a y y và z tỉ lệ thuận y = bz

a a

x hay xz

bz b

Vậy x tỉ lệ nghịch với z.

3.Hoạt động luyện tập: 7p

- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải bài tập

* GV cho hs làm bài 16 - sgk/60 (Đề bài trên bảng phụ).

* HS trả lời miệng :

a) Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau, vì :

(12)

1 . 120 = 2 . 60 = 4 . 30 = 5 . 24 = 8 . 15 ( = 120) b) Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch, vì : 5 . 12,5 ạ 6 . 10.

* HS làm tiếp bài 17/sgk (Đề bài trên bảng phụ).

- Gọi một hs lên bảng tìm hệ số tỉ lệ : a = 10 . 1,6 = 16.

- Gọi hs khác lên bảng điền vào ô trống :

X 1 2 - 4 6 - 8 10

Y 16 8 - 4 22

3 - 2 1,6

* GV cho hs hoạt động nhóm làm bài 18/sgk.

Bảng nhóm :

3 người làm cỏ : 6 giờ 12 người làm cỏ : x giờ ?

Giải :

Cùng một công việc nên số người làm cỏ và số giờ phải làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Ta có : 3 x x 3.6 1,5 12 6   12 Vậy 12 người làm cỏ hết 1,5 giờ.

Đại diện một nhóm trình bày bài.

HS cả lớp nhận xét.

4.Hoạt động vận dụng: 3p

- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập - Yêu cầu HS tự nghĩ ra một đề bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch?

- Chỉ rõ trong bài toán đó hai đại lượng nào tỉ lệ nghịch với nhau?

+ Ví dụ: Với cùng một số tiền để mua 51m vải loại Icó thể mua được bao nhiêu m vải loại II, biết rằng số tiền 1m vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1m vải loại I

5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng: 5p

- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học vào thực tế .

* Tìm tòi, mở rộng:

Đố vui: Trong một cuộc thi chạy tiếp sức 4 x 100m, đội thi gồm voi, sư tử, chó săn và ngựa chạy với vận tốc theo thứ tự 1;1,5; 1,6; 2.

Hỏi đội đó có phá được kỉ lục thế giới là 39 giây không, biết rằng voi chạy hết là 12 giây?

* Dặn dò:

(13)

- Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ nghịch sang chia tỉ lệ thuận.

- Ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.

- Bài tập về nhà số 19, 20, 21 (sgk/61) và số 25, 26, 27 (sbt/46).

Tuần 15

Ngày soạn:21/11 Ngày dạy: 29/11 Tiết 28: LUYỆN TẬP - KIỂM TRA 15 PHÚT.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức :

- Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).

- Kiểm tra 15 ph nhằm kiểm tra, đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của hs.

2. Kĩ năng :

- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.

3. Thái độ :

- Rèn tính cẩn thận, chính xác. Có ý thức tự giác và nghiêm túc trong học tập.

4.Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Phẩm chất: Tự tin, trung thực.

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: - Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu.

2. HS: Bảng nhóm, bút dạ. Nghiên cứu trước bài III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.

(14)

- Phương pháp: Luyện tập- thực hành, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động:

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...

- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày

*Ổn đinh tổ chức:

- Kiểm tra 15 phút.

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4Đ)

Câu 1: Đại lượng y tỷ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỷ lệ 2

3 thì x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ nào?

A. 2

3 ; B. 2

3

; C. 3

2 ; D. 3

2

Câu 2: Đại lượng y tỷ lệ nghịchvới đại lượng x theo hệ số tỷ lệ 7 thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ nào?

a. 7 ; B. -7 ; C. 1

7

; D. 1

7

Câu 3: Đại lượng x tỷ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỷ lệ 7, đại lượng y tỷ lệ nghịch với đại lượng z theo hệ số tỷ lệ 8 thì x tỷ lệ thuận với z theo hệ số tỷ lệ nào?

A. 7

8 ; B. 8

7 ; C.56 ; D. kết quả khác.

Câu 4: Cho biết x và y là hai đại lượng tỷ lệ thuận, cách viết nào đúng ? A. 1 2

2 1

x y

x y ; B. 1 1

2 2

x y

x y ; C. 2 1

1 2

x y

x y ; D. 1 2

2 1

x x

y y

Câu 5: Cho biết x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, cách viết nào đúng ? A. 2 2

1 1

x y

x y ; B. 1 1

2 2

x y

x y ; C. 2 1

1 2

x y

x y ; D. 2 1

2 1

x x

y y

Câu 6: Cho y = a

x nếu x = 5 ; y = -2 thì a bằng:

A. 10 ; B. 3 ; C. -7 ; D. -10.

Câu 7: Cho biết x và y là hai đại lượng tỷ lệ thuận, cách viết nào đúng ?

(15)

A. = ; B. = C. 2 1

1 2

x y

x y D. 2 1

1 2

x y

x y

Câu 8 : Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi x= 5 thì y= 10. Khi đó công thức biểu diễn y theo x là :

A. y = x B. y = 2x C. y = 5x D. y = x B. TỰ LUẬN: (6đ)

Hai người xây một bức tường hết 10 giờ. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao lâu ( cùng năng suất như nhau)?

Đáp án:

A. Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8

Đ/A C A A B C D A B

B. Tự luận: (6đ).

Giả sử 5 người xây bức tường đó hết x (giờ).

Vì với năng suất như nhau, thời gian để hoàn thành công việc và số người là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, theo bài ra ta có:

5x = 2.10 x = 4

Vậy 5 người xây bức tường đó hết 4 giờ.

* Vào bài: Qua bài kiểm tra các em đã ôn tập những kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuân, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Bài học hôm nay cô trò mình sẽ tiếp tục vận dụng những kiến thức đó để giảI một số bài tập.

2. Hoạt động luyện tập: 20p

- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải bài tập

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động1 – Bài 1

Hãy lựa chọn số thích hợp trong các số sau để điền vào các ô trống trong hai bảng sau (bảng phụ) :

- 1 ; - 2 ; - 4 ; - 10 ; - 30 ; 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 10.

(16)

Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

x - 2 - 1 3 5

y - 4 2 4

Bảng 2 : x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

x - 2 - 1 5

y - 15 30 15 10

:

Kết quả

Bảng 1 hai đại lương x và y là hai đại lượng tỷ lệ thuận

x - 2 - 1 1 2 3 5

y - 4 - 2 2 4 6 10

Bảng 2 hai đại lương x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch

.

x - 2 - 1 1 2 3 5

y - 15 - 30 30 15 10 6

Hoạt động2 – Bài 2 Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại

I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I ?

Cùng một số tiền mua được : 51 mét vải loại I giá a (đ/m)

x mét vải loại II giá 85% a (đ/m).

- Lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Tìm x.

- Cho HS làm bài tập theo nhóm trong 5 phút.

- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày.

- GV cùng HS các nhóm khác nhận xét.

-> Cô chốt kiến thức.

Giải :

Số mét vải và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có :

51 85%. 85 100 a

x a Þ 51.100 60

x 85 (m)

Vậy với cùng số tiền có thể mua 60 m vải loại II.

Hoạt động 3 – Bài 3

(17)

: Bài toán 21

Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài  phán đoán xem giống bài toán cơ bản nào đã học ở giờ trước.

Tóm tắt đề bài theo bảng và trình bày lời giải

Gợi ý, dẫn dắt học sinh giải quyết bài toán.

Số máy cùng năng suất quan hệ ntn với số ngày làm việc của mỗi đội khi khối lượng công việc của các đội như nhau.

Làm thế nào để thành lập được tỉ lệ thức? Tính số máy mỗi đội bằng cách nào?

Chữa bài cho học sinh trên bảng

Bài toán trên còn được phát biểu như thế nào?

THĐĐ . HS có ý thức trách nhiệm tự giác hơn trong công việc

- Tích hợp giáo dục đạo đức:Ý thức, trách nhiệm, ính tự giác trong công việc.

Bài 22 (tr 62 - SGK).

Theo đề bài 2 bánh răng ăn khớp với nhau nên số răng của mỗi bánh sẽ có quan hệ ntn với vận tốc quay của nó?

- Vấn đề mấu chốt khi giải các bài toán về đại lượng TLN là gì

Bài 21 (SGK - tr 64)

Gọi số máy (có cùng năng suất) của đội 1, đội 2, đội 3 lần lượt là: x1, x2, x3 (máy ; x1, x2, x3  N*)

Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng TLN

Ta có : x1, x2, x3 TLN với 4,6,8  x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với

8

;1 6

;1 4

1 (1) theo tính chất của hai đại lượng TLT ta có :

8 1 6 1 4 1

3 2

1 x x

x

(1)

Theo đề bài ta có x1 - x2 = 2 (2)

Từ (1) và (2) áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:

8 1 6 1 4 1

2 3

1 x x

x

= 24

12 1 2 6 1 4

11 2

x x

(3) Từ (3) x1 = 6; x2 = 4; x3 = 3.

Vậy số máy cày của 3 đội lần lượt là 6 m;

4máy;3 máy

Bài 22 (tr 62 - SGK).

Giải : vì 2 bánh răng khớp nhau nên số răng của mỗi bánh TLT với bán kính của nó, do đó sẽ TLN với số vòng quay (vận tốc quay) của bánh đó. theo t/c của hai đại lượng TLN, ta có :

x y 20

60  y

x x

1200 20

.

60

Vậy y =

x 1200

3.Hoạt động vận dụng: 5p

- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập - GV nêu các bước giải một bài toán TLN?

+ B1: Đầu bài yêu cầu tìm gì? Gọi cái cần tìm là x , x ....

+ B 2 : Chỉ ra 2 đại lượng nào trong bài toán tỉ lệ nghịch với nhau.

+ B3 : Dựa vào t/c tỉ lệ nghịch để lập ra tỉ lệ thức.

(18)

+ B4: Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau.

4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 5p

- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học vào thực tế .

* Tìm tòi, mở rộng:

BT: Hai bánh xe nối với nhau bởi một dây tời. Bánh xe lớn có bán kính 25cm, bánh xe nhỏ có bán kính 10cm. Một phút bánh xe lớn quay được 60 vòng. Hỏi một phút bánh xe nhỏ quay được bao nhiêu vòng?

* Dặn dò:

- Ôn lại định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.

- BTVN : 20 ; 22 ; 23 (sgk/61 ; 62) và 28 ; 29 ; 30 ; 34 (sbt/46 ; 47).

- Đọc trước bài : "Hàm số" - sgk/62.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu hỏi khởi động trang 64 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Khi tham gia thi công dự án đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai, một đội công nhân gồm 18 người dự định

Phương pháp giải: Áp dụng công thức y = kx để xác định tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng và xác định hệ số tỉ lệ.. Ví dụ

Vì năng suất làm việc của mỗi người là như nhau nên số công nhân và số giờ để hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch... Vậy sau khi tăng thêm 8 công nhân

Hỏi 8 người (với cùng năng suất như thế) làm cỏ cánh đồng đó hết bao nhiêu thời gian. Tìm ba

Chu vi tỉ lệ thuận với bán kính do đó số vòng quay mỗi phút tỉ lệ nghịch với bán kính... Các kiến thức cần nhớ về đại lượng TLT

Kiến thức: HS hệ thống được các kiến thức đã học về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số.. Kỹ năng: HS có thể dùng sơ đồ tư duy để

+ Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Lựa chọn được các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch,tính chất của dãy tỷ số bằng nhau; vẽ đồ

- Có kĩ năng sử dụng thành thạo định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.. - Thông qua giờ luyện tập