• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 16/11/2019 Tiết: 14 Ngày dạy: 23/11/2019

LUYỆN TẬP ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia theo tỉ lệ.

2. Kĩ năng:

- Có kĩ năng sử dụng thành thạo định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

- Thông qua giờ luyện tập học sinh thấy được toán học có vận dụng nhiều trong đời sống hành ngày.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn toán.

4. Tư duy:

- Quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và lôgic.

- Diễn đạt chínhxác,rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác

- Phát triển các phẩm chất tư duy: linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Phát triển các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa.

5. Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, II. CHUẨN BỊ:

1. GV: SGK, giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước kẻ.

2. HS: SGK, vỏ ghi, vở bài tập, bảng nhóm, thước kẻ.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Hoạt động nhóm.

- Thuyết trình đàm thoại.

- Luyện tập thực hành.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:( 1’) 2. Kiểm tra: ( 5’)

? Phát biểu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận.

- Viết tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

? Cho ba số a, b,c chia theo tỉ lệ 1; 2; 3 điều đó cho ta biết điều gì?

3. Bài mới: ( 35’)

- Mục tiêu: HS biết tóm tắt bài toán và chỉ ra được đâu là hai đại lượng TLT, rút ra được các bước giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, biết đặt ra các đề toán tương tự.

(2)

Thời gian: 35 phút.

- Phương pháp: Vấn đáp, nghiên cứu SGK, phân tích, khái quát.

- Phương tiện, tư liệu: SGK, máy chiếu.

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề,

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng

* Bài tập 1

GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân sau đú thảo luận nhóm nhỏ rồi trình bày, nhận xét đánh giá.

GV: Chốt lại: Đây là bài toán thực tế vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận để giải, khi các em làm bài cần:

- Xét xem hai đại lượng nào tỉ lệ thuận với nhau.

- Đưa về bài toán đại số và giải bài toán.

* Bài tập 2

GV: Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào?

HS: Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3, 4 và 13.

GV: Em hãy áp dụng tính chất của dãy bằng nhau và các điều kiện đã biết ở bài toán để giải bài toán này?

HS: Họat động cá nhân. 1 HS lên bảng trình bày.

GV: Tổ chức cho HS cả lớp nhận xét, đánh giá bài bạn.

* Bài tập 3

HS hoạt động nhóm nhỏ trong 5 phút.

Kiểm tra đánh giá lẫn nhau giữa các nhóm trong 3 phút.

GV: Kiểm tra việc hoạt động nhóm của một vài nhóm, vài học sinh.

HS: Thực hiện tìm chỗ thiếu để có đáp án

* Bài tập 1 Tóm tắt:

2kg dâu cần 3 kg đường.

2,5 kg dâu cần ? x kg đường?

Bài giải:

Gọi số kg đường cần tìm để làm 2,5 kg dâu là x (kg)

Vì khối lượng dâu và đường tỉ lệ thuận với nhau nên ta có:

2 2,5 =

3

x x=

2,5.3

2 =

3,75

Trả lời: Bạn Hạnh nói đúng.

* Bài tập 2 Bài giải:

Gọi khối lượng của niken, kẽm, đồng lần lượt là x,y,z (kg)

Theo đề bài ta có:

x + y + z= 150 và 3

x

= y 4 =

z 13

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x 3 =

y 4 =

z 13 =

x+y+z 3+4+13 =

150

20 =

7,5

Vậy: x = 3. 7,5 = 22,5 y = 4. 7,5 = 30 z = 13.7,5 = 97,5

Trả lời: Khối lượng của niken, kẽm, đồng lần lượt là 22,5kg, 30kg, 97,5kg.

* Bài tập 10 (SGK/56)

Gọi các cạnh của tam giác là x, y, z.

Vì ba cạnh tỉ lệ thuận với 2. 3. 4 nên ta có:

(3)

chuẩn:

x 2 =

y 3 =

z 4 =

x+y+z 2+3+4 = 45

9 =5

GV: Chốt lại: Khi giải bài tập toán các em không được làm tắt ví dụ như bài toán trên làm như vậy là chưa có cơ sở suy luận.

2 x

= y 3 =

z

4 và x + y + z = 45

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x 2 =

y 3 =

z 4 =

45 9 = 5 Vậy: x = 2.5 = 10

y = 3.5 = 15 z = 4.5 = 20 4. Củng cố: ( 3’)

- Nhắc lại những kiến thức đã áp dụng vào bài.

5. Hướng dẫn về nhà:( 1’)

- Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ thuận.

- Đọc trước bài “Đại lượng tỉ lệ nghịch”.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phương pháp 3: Dùng biến đổi đại số và tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để từ tỷ lệ thức đã cho biến đổi dần thành tỷ lệ thức phải chứng minh.. Tính số

Phương pháp giải: Áp dụng công thức y = kx để xác định tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng và xác định hệ số tỉ lệ.. Ví dụ

+ Chứng minh vuông góc với 1 trong hai đƣờng thẳng song song thì nó vuông góc với đƣờng thẳng kia. Hỏi mỗi đơn vị sau một năm đƣợc chia bao nhiêu tiền lãi? Biết tổng

+ Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Lựa chọn được các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch,tính chất của dãy tỷ số bằng nhau; vẽ đồ

Về kĩ năng: Vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thuận giải một số bài toán liên quan.. Biểu diễn được một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa

+ Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức để thành lập các tỉ lệ thức mới từ tỉ lệ thức hoặc đẳng thức đã cho.. + Vận dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ

Rèn kĩ năng áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào các bài toán tìm thành phần chưa biết trong dãy tỉ số bằng nhau..

Xét tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của chúng Phương pháp giải.. Khi giá trị của các đại lượng khác 0, ta có thể xét