PHIẾU HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC MÔN TOÁN 7 NĂM HỌC: 2021-2022
TUẦN 12: Từ 22/11/2021 đến 27/11/2021
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ TIẾT 1:
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I/ Hoạt động 1: Đọc tài liệu và thực hiện các yêu cầu 1. Định nghĩa:
-Học sinh thực hiện Hãy viết công thức tính:
a/ Quãng đường đi s (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15km/h
b/Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3) ( D là hằng số khác )
-Học sinh đọc nhận xét (SGK tr 52) -Các em ghi nhớ định nghĩa :
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y=kx ( với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ với x theo hằng số tỉ lệ k.
-Học sinh thực hiện
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 3
−5. Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
?2
?1
*Chú ý: Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k ≠ 0) thì x cũng tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1
k
VD: Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x. Khi y = -3 thì x = 9.
Tìm hệ số tỉ lệ? Tính giá trị của y khi x =2?
Giải:
+ y tỉ lệ thuận với x nên y = kx.
Khi y = -3 thì x = 9, thay vào ta có:
-3 = k. 9 => k = 3 1
9 3
− =−
+ với x=2 ta có y = 1
3
− x = 1
3
− .2 = 2
3
−
2. Tính chất.
x y
a.Hãy xác định hệ số tị lệ của y đối với x
b) Thay dấu “?” trong bảng trên bằng số thích hợp c) Có nhận xét gì về tỉ số hai giá trị tương ứng Học sinh đọc tính chất:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
- Tỉ số của hai đại lượng bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương của đại lượng kia
1 =3
x x2 =4 x3=5 x4 =6
1 6
y = y2 =? y3 =? y4 =?
?4
II/ Hoạt động 2: Kiểm tra, đánh giá quá trình tự học.
Học sinh thực hiện các yêu cầu của giáo viên hoạt động 1 III/ Hoạt động 3 : Luyện tập
Học sinh thực hiện bài 1, bài 2 SGK tr 52-53 Bài 1/ 53SGK:
Cho biết hai đại lượng x và y ti7 lệ thuận với nhau và khi x=6 thì y=4.
a/ tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x.
b/ Hãy biểu diễn y theo x
c/ Tính giá trị của y khi x=9 ; x=15 Bài 2/54 SGK:
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận . Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau
x -3 -1 1 2 5
y -4
IV/ Thắc mắc của học sinh
Các em chuẩn bị bài và ghi lại những điều chưa hiểu, để hỏi Thầy, Cô khi học online theo mẫu:
Trường:
Lớp:
Họ tên học sinh:
Môn học
Nội dung học tập Câu hỏi của học sinh
Toán Ví dụ: Mục A: ….
Phần B: ….
Trong bài học
1.
2.
3.
Chúc các em học thật giỏi
TIẾT 2
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I/ Hoạt động 1: Đọc tài liệu và thực hiện các yêu cầu 1.Bài toán 1(sgk)
Học sinh tự đọc bài toán 1
?1. Tóm tắt:
m (g) m1 m2
V (cm3) 10 15
HD :Gọi khối lượng hai thanh kim loại đồng chất tương ứng là m1 gam và m2 gam . -khố lượng của cả hai thanh kim loại là 222,5g ta suy ra điều gì?
- khối lượng và thể tích của thanh kim loại đồng chất là hai đại lượng tỉ lệ thuận ta có điều gì ?
-Từ đó áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau rồi tính.
*Chú ý: SGK 2.Bài toán 2 :
Tam giác ABC có số đo các góc Aˆ, B, Cˆ ˆ lần lượt tỉ lệ với 1 ; 2 ; 3. Tính các góc của
∆ABC ?
?2. Hãy vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán 2 HD:?2/ Gọi số đo các góc A, góc B, góc C lần lượt là a, b, c
-số đo các góc Aˆ, B, Cˆ ˆ lần lượt tỉ lệ với 1 ; 2 ; 3 ta suy ra điều gì?
- Nhắc lại tổng ba góc trong tam giác ? Từ đó suy ra điều gì?
II/ Hoạt động 2: Kiểm tra, đánh giá quá trình tự học.
Học sinh thực hiện các yêu cầu của giáo viên hoạt động 1 III/ Hoạt động 3 : Luyện tập
Học sinh thực hiện bài 5, bài 6 SGK tr 55-56 IV/ Thắc mắc của học sinh
Các em chuẩn bị bài và ghi lại những điều chưa hiểu, để hỏi Thầy, Cô khi học online theo mẫu:
Trường:
Lớp:
Họ tên học sinh:
Môn học
Nội dung học tập Câu hỏi của học sinh
Toán Ví dụ: Mục A: ….
Phần B: ….
Trong bài học
1.
2.
3.
TIẾT 3
LUYỆN TẬP HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU CẠNH- CẠNH- CẠNH
I/ Hoạt động 1: Đọc tài liệu và thực hiện các yêu cầu 1/Bài 18 ( SGK trang14 )
Cho ∆AMB và ∆ANB có MA=MB, NA=NB. Chứng minh rằng AMN =BMN
HD :
-Viết giả thiết và kết luận của bài toán - Chứng minh: ∆AMN=∆BMN
2/ Bài 19: ( SGK trang14 )
Cho hình vẽ sau. Chứng minh rằng :
a/ ∆ADE=∆BDE b/DAE=DBE
3/ Bài tập thêm : Cho hình vẽ sau : Biết AC=BD, AB=CD.
a/ Chứng minh ∆ABD=∆DCA b/ABD=DCA
II/ Hoạt động 2: Kiểm tra, đánh giá quá trình tự học.
Học sinh thực hiện các yêu cầu của hoạt động một III/ Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Các em về nhà làm bài 20, 22 (SGK trang 115)
IV/ Thắc mắc của học sinh
Các em chuẩn bị bài và ghi lại những điều chưa hiểu, để hỏi Thầy, Cô khi học online theo mẫu:
Trường:
Lớp:
Họ tên học sinh
Môn học
Nội dung học tập Câu hỏi của học sinh
Toán Ví dụ: Mục A: ….
Phần B: ….
Trong bài học
1.
2.
3.
TIẾT 4
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH-GÓC-CẠNH (C-G-C)
I/ Hoạt động 1: Đọc tài liệu và thực hiện các yêu cầu 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, AB = 2cm, BC = 3cm, 𝐵̂ = 700 Học sinh đọc bài giải ở SGK trang 117
2. Trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh
?1 Học sinh tự làm
*Tính chất: Sgk
Nếu ∆𝐴𝐵𝐶 và ∆𝐴′𝐵′𝐶′ có:
AB = A’B’
𝐵̂ = 𝐵′̂
BC = B’C’
Thì ∆𝐴𝐵𝐶 = ∆𝐴′𝐵′𝐶′ (c.g.c)
?2: Hai tam giác trong hình sau có bằng nhau không ? Vì sao?
ví dụ : hai tam giác sau có bằng nhau không ? Vì sao?
Ví dụ: Hai tam giác sau có bằng nhau không ? Vì sao ?
3. Hệ quả
?3: Hai tam giác sau có bằng nhau không ? Vì sao?
B
A C
B'
A' C'
D F
E I
H K
D M
A
B C
*Hệ quả: sgk/118
Học sinh đọc hệ quả ở sách giáo khoa
II/ Hoạt động 2: Kiểm tra, đánh giá quá trình tự học.
Học sinh thực hiện các yêu cầu của hoạt động một III/ Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Các em về nhà làm bài 24, 25,26 (SGK trang 118)
IV/ Thắc mắc của học sinh
Các em chuẩn bị bài và ghi lại những điều chưa hiểu, để hỏi Thầy, Cô khi học online theo mẫu:
Trường:
Lớp:
Họ tên học sinh Môn
học
Nội dung học tập Câu hỏi của học sinh
Toán Ví dụ: Mục A: ….
Phần B: ….
1.
2.
B
A C F
D
E
Trong bài học 3.