• Không có kết quả nào được tìm thấy

ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu:

Trong tài liệu GA Sinh 9 HK1.21-22 (Trang 68-73)

CHƯƠNG III. ADN VÀ GEN Tiết 15. ADN

TIẾT 31. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức

- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.

- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.

2. Về kĩ năng

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.

- KNS: Tổ chức và thực hiện Hoạt động nhóm

3. Thái độ: HS chăm chú học tập, nắm bắt được kiến thức cơ bản để chuẩn bị kiểm tra.

II. Chuẩn bị:

- Các bảng kiến thức chuẩn theo nội dung bảng 40.1 đến 40.5.

- M¸y chiÕu, bảng nhóm.

- HS hoàn thiện các bảng từ 40.1 đến 40.5 vào vở.

III. Tiến trình bài dạy 1. Tổ chức lớp

- Sĩ số: 9A2: ……….; 9A3: ……….

- Ổn định trật tự lớp 2. Kiểm tra bài cũ

- GV yêu cầu các nhóm HS kiểm tra sự chuẩn bị các bảng biểu 40.1 đến 40.5 trong vở

(K. Tra chéo nhau).

- GV kiểm tra xác suất 2 HS sau khi các nhóm báo kết quả.

III. Bµi míi

Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV chia lớp thành 3 nhóm nhỏ và yêu cầu:

+ Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5

- GV quán sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản.

- Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK.

- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung các bảng.

- Đại diện nhóm trình bày trên máy chiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập.

Tên quy

luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa

Phân li

Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li độc lập về giao tử và giữ nguyên ban chất như ở cơ thể thuần chủng của P.

- Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.

- Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.

- Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt) và tính trạng lặn.

Phân li độc lập

Các nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

Do mỗi gen nằm trên một NST, các gen di truyền độc lập và không phụ thuộc nhau.

Tạo biến dị tổ hợp giúp cho sinh vật đa dạng phong phú.

Di truyền liên kết

Là hiện tượng các gen hay nhóm gen di truyền cùng nhau trong quá trình tạo giao tử và thụ tinh.

Do các gen cùng nằm trên một NST nên có sự phụ thuộc ràng buộc lẫn nhau.

Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.

Di truyền liên kết với

giới tính

Ở các loài giao phối tỉ lệ đực/cái xấp xỉ 1:1

Phân li độc lập và tổ hợp tự do của cặp NST giới tính.

Điều khiển tỉ lệ đực:

cái.

Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II

Kì đầu

NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động.

NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.

NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội).

Kì giữa

Các NST kép xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Kì sau

Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.

Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào.

Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.

Kì cuối

Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ.

Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n (kép) bằng 1 nửa ở tế bào mẹ.

Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn).

Các quá trình Bản chất ý nghĩa

Nguyên phân

Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ.

Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh snả vô tính.

Giảm phân

Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST

Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.

Thụ tinh

Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n).

Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.

Đại phân tử Cấu trúc Chức năng

AND - Chuỗi xoắn kép

- 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X

- Lưu giữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền.

ARN

- Chuỗi xoắn đơn

- 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X

- Truyền đạt thông tin di truyền - Vận chuyển axit amin

- Tham gia cấu trúc ribôxôm.

Prôtêin

- Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại aa.

- Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà Hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng.

Các loại đột

biến Khái niệm Các dạng đột biến

Đột biến gen

Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thường tại 1 điểm nào đó

Mất, thêm, thay thế, đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit.

Đột biến cấu trúc NST

Những biến đổi trong cấu trúc NST.

Mất, lặp, đảo đoạn.

Đột biến số lượng NST

Những biến đổi về số lượng NST.

Dị bội thể và đa bội thể.

Hoạt động 2: Một số dạng bài tập cơ bản - GV hỏi: có những dạng bài tập nào đã học?

- HS phát biểu.

- GV chốt kiến thức và yêu cầu HS hoàn thiện một số bài tập ví dụ.

1. Dạng bài lai một cặp tính trạng

- HS xem lại bài tập 4/13; 1,2.22; 4/23 SGK

- HS học lại nội dung phép lai phân tích, ý nghĩa của phép lai phân tích.

2. Dạng bài lai hai cặp tính trạng.

- HS xem lại bài 4/19; 5/23 SGK

- Học lại khái niệm và ý nghĩa của biến dị tổ hợp.

3. Dạng bài về số lượng và trạng thái NST trong từng kì phân bào nguyên phân và giảm.

Ví dụ: Ở ruồi giấm có 2n =8 (hoặc ở người có 2n=46). Hãy xác định số lượng và trạng thái NST ở từng kì của nguyên phân và giảm phân I?

Ví dụ: mạch mARN có trình tự các Nu như sau:

-U-U-A-G-G-A-X-X-A-A-U-G-a.Hãy xác định cấu trúc của đoạn gen đã tổng hợp mạch mARN nói trên?

b.Mạch mARN thực hiện tổng hợp Pr, hãy tính số aa đã tổng hợp?

Hoạt động 3. Câu hỏi ôn tập

1.So sánh Hoạt động của NST trong nguyên phân và giảm phân?

2.So sánh bệnh Đao với bệnh Tơcnơ? Họ khác người bình thường ở điểm nào?

3. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng?

4. Phân biệt:

a. NST kép với cặp NST tương đồng?

b.NST thường với NST giới tính?

c. Bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội?

d. Giao tử đực với giao tử cái?

e. Thường biến với đột biến?

5. Di truyền học đã chứng minh cho những quy định nào của luật hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình?

6. Nghiên cứu di truyền Người gặp phải khó khăn gì? Mục đích của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh?

IV. Tổng kết – đánh giá

- GV hướng dẫn HS cách trả lời câu hỏi 4 -Ôn tập lại toàn bộ chương trình.

- Làm đề cương ôn tập theo những câu hỏi đã nêu -Chuẩn bị kiểm tra học kì I

************************************************

Ngày dạy: 23/12/2021

Tiết 35. KIỂM TRA HỌC KÌ I

Trong tài liệu GA Sinh 9 HK1.21-22 (Trang 68-73)