• Không có kết quả nào được tìm thấy

MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN I. Mục tiêu:

Trong tài liệu GA Sinh 9 HK1.21-22 (Trang 47-50)

CHƯƠNG III. ADN VÀ GEN Tiết 15. ADN

TIẾT 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Học sinh mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.

- Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.

- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN, đặc biệt là nêu được các nguyên tắc chi phối quá trình này.

2. Kĩ năng

- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh.

- KNS: kĩ năng thu thập kiến thức từ thông tin SGK, mô hỡnh và băng đĩa hỡnh.

3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, tích cực.

II. Chuẩn bị:

- Mô hình phân tử ARN .

- Băng hình về quá trình tổng hợp ARN - Máy chiếu (nếu có)

- Bảng nhóm

III. Tiến trình bài dạy 1. Tổ chức lớp

- Sĩ số: 9A2: ……….; 9A3: ……….

- Ổn định trật tự lớp 2. Kiểm tra bài cũ

- Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.

- Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ? Nêu rõ ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi của ADN?

- 1 HS giải bài tập 4 SGK . 3. Bài mới

* Vào bài: Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. Chức năng cụ thể là các gen cấu trúc đóng vai trò là khuôn mẫu tổng hợp nên các phân tử ARN, phân tử trung gian truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.

*Triển khai bài:

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản Hđ 1: ARN (axít ribo nucleic)

- GV cho HS quan sát mô hình phân tử ARN (H 17.1) và trả lời câu hỏi:

+Nhận xét về cấu trúc phân tử ARN?Đơn phân cấu tạo nên ARN như thế nào?

+ Hoàn thành bảng 17 SGK/51

1. ARN

1. Cấu tạo của ARN

- ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.

- ARN thuộc loại đại phõn tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN).

- HS tiếp tục đọc SGK=>Cho biết:

+ARN được tổng hợp từ đâu?

+Có mấy loại ARN?

+ ARN có thành phần hoá học như thế nào?

- Gọi HS trả lời, HS khác bổ sung, hoàn thiện kiến thức.

- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit gồm 4 loại A, U, G, X liên kết tạo thành 1 mạch xoắn đơn.

2. Chức năng của ARN

- ARN thông tin (mARN): truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin.

- ARN vận chuyển (tARN): vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin.

- ARN ribôxôm (rARN): là thành phần cấu tạo nên ribôxôm, nơi thực hiện quá trình tổng hợp Pr.

Đặc điểm ARN ADN

Số mạch đơn Các loại đơn phân

1 A, U, G, X

2 A, T, G, X HĐ 1: ARN được tổng hợp theo

nguyên tắc nào?

- Yªu cÇu HS nghiªn cøu th«ng tin hoặc xem băng hình và trả lời câu hỏi:

+ ARN được tổng hợp ở đâu?Ở thời kì nào của chu kì tế bào?

+ M« t¶ diễn biến qu¸ tr×nh tæng hîp ARN? Kết quả?

- GV yêu cầu HS quan sát H 17.2 thảo luận 3 câu hỏi:

+Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn của gen?

2. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?

- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung gian. ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là gen.

- Quá trình tổng hợp ARN

+ Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn.

+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A – U; T – A; G – X; X – G.

+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất.

+Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo thành mạch ARN?

+Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen?

- GV yêu cầu 1 HS trình bày quá trình

- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo nguyên tắc bổ sung.

- Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN.

- GV chốt lại kiến thức.

- GV phân tích: tARN và rARN sau khi tổng hợp xong sẽ tiếp tục hoàn thiện để hình thành phân tử tARN và rARN hoàn chỉnh.

+Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào?

+ Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN?

4. Củng cố:

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.

Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng:

Câu 1: Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở:

a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa d. Kì sau e. Kì cuối Câu 2: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:

a. tARN b. rARN c. mARN d. Cả 3 a, b, c.

Câu 3: Một đoạn mạch ARN có trình tự:

- A – U – G – X- U – U- G – A- X –

a. Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên.

b. Nêu bản chất mối quan hệ gen – ARN.

5. Hướng dẫn về nhà

- Học bài theo nội dung SGK.

-Làm câu hỏi 1, 2 SGK/ 52 vào vở bài tập.

- Đọc mục “Em có biết” để tìm hiểu thông tin về hai loại phân tử tARN và rARN

---Ngày dạy: 06/11/2021

Tiết 18: PRÔTÊIN

Trong tài liệu GA Sinh 9 HK1.21-22 (Trang 47-50)