• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI

2.2. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử của

2.2.2. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện

2.2.2.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo

Trước khi đưa vào phân tích hay kiểm định thì tiến hành kiểm tra độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha.

Bảng 2.7: Kết quả kiểm định thang đo các thành phần mô hình nghiên cứu Biến quan

sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu

loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbanh’s Alpha nếu loại

biến Hiệu quả (Cronbanh’s Alpha = 0.806)

HQ1 15,4583 2,855 0,659 0,747

HQ2 15,3500 2,885 0,568 0,779

HQ3 15,4750 2,823 0,690 0,737

HQ4 15,4583 3,023 0,581 0,772

HQ5 15,2917 3,553 0,480 0,801

Quyền riêng tư (Cronbanh’s Alpha = 0.854)

QRT1 7,5083 1,076 0,773 0,750

QRT2 7,5167 1,193 0,724 0,797

QRT3 7,6083 1,265 0,684 0,834

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nội dung (Cronbanh’s Alpha = 0.785)

ND1 10,1833 3,411 0,461 0,791

ND2 10,7417 2,361 0,759 0,635

ND3 10,0750 3,162 0,615 0,729

ND4 10,7500 2,559 0,581 0,747

Đáp ứng (Cronbanh’s Alpha = 0.705)

DU1 10,9000 2,108 0,468 0,655

DU2 10,8667 2,066 0,464 0,658

DU3 10,8583 2,274 0,427 0,678

DU4 10,8000 1,775 ,609 0,560

An toàn (Cronbanh’s Alpha = 0.753)

AT1 9,1000 2,847 0,540 0,703

AT2 9,0500 3,023 0,587 0,677

AT3 9,8250 3,003 0,618 0,662

AT4 9,5750 3,036 0,470 0,742

Liên hệ (Cronbanh’s Alpha = 0.750)

LH1 6,8417 1,227 0,539 0,712

LH2 6,9417 1,282 0,553 0,695

LH3 7,0333 1,108 0,646 0,584

Hài lòng (Cronbanh’s Alpha = 0.878)

HL1 7,0917 2,034 0,788 0,818

HL2 6,8917 1,913 0,774 0,821

HL3 7,3833 1,617 0,760 0,848

Nguồn: Tổng hợp từ SPSS Với giá trị Cronbanh’s Alpha của khái niệm Hiệu quả là 0.806, Quyền riêng tư là 0.854, Nội dung là 0.785, Đáp ứng là 0.705, An toàn là 0.753, Liên hệ là 0.705, Hài lòng là 0.878. Cho thấy các thang đo các nhân tố đều đạt sự tin cậy.

2.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Bảng 2.8: KMO và kiểm định Bartlett

KMO và kiểm định Bartlett's

Hệ số KMO 0.745

Kiểm định Barlett

Khoảng chi – bình phương 921.302

Độ lệch chuẩn 210

Mức ý nghĩa 0.000

Nguồn: Tổng hợp từ SPSS

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kết quả của kiểm định KMO Bartlett ở bảng trên cho thấy cơ sở dữ liệu này là hoàn toàn phù hợp với phân tích nhân tố vì giá trị kiểm định là 0,745 > 0,5 với mức ý nghĩa thống kê <0,05.

Bảng 2.9: Ma trận xoay nhân tố Nhân tố

1 2 3 4 5 6

ND2 0,838

ND4 0,755

ND3 0,750

ND1 0,660

HQ1 0,825

HQ2 0,717

HQ3 0,682

HQ5 0,636

AT3 0,811

AT2 0,795

AT1 0,723

AT4 0,699

QRT3 0,858

QRT1 0,816

QRT2 0,771

LH3 0,827

LH1 0,815

LH2 0,752

DU1 0,787

DU4 0,711

DU3 0,701

Eigenvalue 4,896 2,518 2,161 1,710 1,436 1,055

Phương sai trích % 12,358 23,973 35,394 46,320 56,295 65,601 Nguồn: Tổng hợp từ SPSS

Trường Đại học Kinh tế Huế

Số liệu ở bảng cho thấy, tại mức giá trị Eigenvalue lớn hơn 1, phân tích nhân tố đã rút trích được 6 nhân tố từ 21 biến quan sát với phương sai trích là 65,601% (lớn hơn 50%) đạt yêu cầu. Tất cả các nhân tố đạt yêu cầu vì có hệ sộ tải lớn hơn 0,5.

Đồng thời ta cũng thấy được có 2 biến quan sát bị loại bỏ vì không đạt yêu cầu đó là HQ4 và DU2.

Đặt tên nhân tố đại diện

+Nhân tố Nội dung có giá trị Eigenvalue = 4,896, nhân tố này giải thích 12,358%

sự biên thiên của thang đo. Nhân tố này có hệ số tải nhân tố lớn với các biến ND2 (giá trị Factor loading 0,838), ND4 (giá trị Factor loading 0,755), ND3 (giá trị Factor loading là 0,750), ND1 (giá trị Factor loading 0,660) nên tôi đặt tên nhân tố này là ND.

+ Nhân tố Hiệu quả có giá trị Eigenvalue = 2,518, nhân tố này giải thích 23,973%

sự biến thiên của thang đo. Nhân tố này có hệ số tải nhân tố lớn với các biến HQ1 (giá trị Factor loading 0,825), HQ2 (giá trị Factor loading 0,717), HQ3 (giá trị Factor loading 0,682), HQ5 (giá trị Factor loading 0,636) nên tôi đặt tên nhân tố này là HQ.

+ Nhân tố An toàn có giá trị Eigenvalue = 2,161, nhân tố này giải thích 35,394%

sự biến thiên của thang đo. Nhân tố này có hệ số tải nhân tố lớn với các biến AT3 (giá trị Factor loading 0,811), AT2 (giá trị Factor loading 0,795), AT1 (giá trị Factor loading 0,723), AT4 (giá trị Factor loading 0,699) nên tôi đặt tên nhân tố này là AT.

+ Nhân tố Quyền riêng tư có giá trị Eigenvalue = 1,710, nhân tố này giải thích 46,320 sự biến thiên của thang đo. Nhân tố này có hệ số tải lớn với các biến QRT3 (giá trị Factor loading 0,858), QRT1 (giá trị Factor loading 0,816), QRT2 (giá trị Factor loading 0,771) nên tôi đặt tên nhân tố này là QRT.

+ Nhân tố Liên hệ có giá trị Eigenvalue = 1,436, nhân tố này giải thích 56,295%

sự biến thiên của thang đo. Nhân tố này có hệ số tải lớn với các biến LH3 (giá trị Factor loading 0,827), LH1 (giá trị Factor loading 0,815), LH2 (giá trị Factor loading 0,752) nên tôi đặt tên nhân tố này là LH.

+ Nhân tố Đáp ứng có giá trị Eigenvalue = 1,055, nhân tố này giải thích 65,601%

sự biến thiên của thang đo. Nhân tố này có hệ số tải lớn với các biến DU1 (giá trị Factor loading 0,787), DU4 (giá trị Factor loading 0,711), DU3 (giá trị Factor loading 0,701) nên tôi đặt tên nhân tố này là DU.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2.3 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử

Giả thuyết: H0: các biến độc lập không có tương quan với biến phụ thuộc H1: các biến độc lập có tương quan với biến phụ thuộc

Từ kết quả của kiểm định Pearson’s, với giá trị Sig. của các biến độc lập < 0.05, điều này cho thấy đã có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0, hay chấp nhận giả thuyết H1.

Điều này cũng có nghĩa sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử MBBank Huế phụ thuộc vào các yếu tố trên hay việc đưa các biến độc lập vào mô hình là đúng. Yếu tố “An toàn” và yếu tố “Đáp ứng” có mức ý nghĩa lớn hơn 0.05 nên không có sự tương quan với phụ thuộc nên không đưa vào mô hình hồi quy.

Bảng 2.10: Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập

ND HQ AT QRT LH DU

Hài lòng

Hệ số tương quan 0,297 0,527 0,097 0,415 0,288 0,121 Sig. (2 phía) 0,001 0,000 0,292 0,000 0,001 0,189

N 120 120 120 120 120 120

Nguồn: Tổng hợp từ SPSS