I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được một số quy tắc khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư.
2. Kĩ năng: Biết cách quan sát, giảm tốc độ khi đi qua ngã ba, ngã tư.
3. Thái độ: Học sinh thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng quy định.
* HS Phúc : Biết được một số quy tắc khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh, ảnh, giấy khổ to
- Tranh ảnh sưu tầm về người đi xe đạp đi sai quy định.
- Sách văn hóa giao thông lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Phúc 1. Trải nghiệm (5’)
- Bạn nào đã được tự đi xe đạp trên đường ?
- Vậy khi đi xe đạp trên đường đi qua ngã ba, ngã tư, em đã làm gì?
- Vậy chúng ta cùng đọc mẩu chuyện sau và xem bạn nhỏ trong truyện đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư thế nào?
2. Hoạt động cơ bản:
(10p)
- Gọi 1 HS đọc truyện trong SGK
- T/C cho HS đọc câu chuyện theo cặp đôi
- HĐ nhóm: 4
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 để trả lời các câu hỏi:
1. Minh cảm thấy thế nào khi được bố mẹ cho đạp xe 1 mình về nhà bà ngoại?
2. Tại sao Minh suýt bị xe máy đụng phải?
3. Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư em cần lưu ý điều gì?
- Gọi các nhóm trình bày - Gọi các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý:
Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư phải thực giơ tay ra
- Trả lời theo ý kiến cá nhân - Trả lời theo sự trải nghiệm của mình?
(Có hoặc không)
- Trả lời tùy theo sự trải nghiệm của mình có thể đúng hoặc sai
- Quan sát + lắng nghe - 1 HS kể mẫu, lớp đọc thầm
- Lắng nghe yêu cầu - Thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày
- Bổ sung - Lắng nghe
- Đọc thầm câu chuyện
-Lắng nghe
hiệu xin đường để đảm bảo an toàn.
- Gọi HS đọc ghi nhớ 3. Hoạt động thực hành:
(15’)
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 trong sách t/5.
- GV phát giấy to, cho HS thảo luận nhóm đôi để viết lại các lời giải thích lí do cho mỗi hình.
- GV cho các nhóm trình bày và bổ sung
và chốt ý:
Kết luận: Khi đi xe đạp trên đường, qua ngã ba, ngã tư muốn rẽ chúng ta phải quan sát và giơ tay ra hiệu xin đường để đảm bảo an toàn.
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.
4. Hoạt động ứng dụng: ( 5’)
Trò chơi “ An toàn qua ngã tư đường”
- Tổ chức cho HS hoạt động tại sân trường.
* Chuẩn bị: Sân trường vẽ ngã tư đường, 4 xe đạp, bìa làm đèn giao thông
* Cách chơi: GV giới thiệu như SGK
- Tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét tổng kết trò chơi
5. Tổng kêt, dặn dò: (3’) - Gọi HS nêu lại nội dung
- Đọc lại phần ghi nhớ - 1HS đọc, lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm 2 (5’) - Lắng nghe và nhắc lại H1: Sai ( Bạn nhỏ không giơ tay xin đường và không quan sát đèn đỏ )
H4 : Sai ( Bạn nhỏ không quan sát và không xin ra hiệu xin đường).
H5: Sai ( Các bạn không quan sát ra hiệu xin đường khi đang đi ở ngã tư).
- 2HS đọc ghi nhớ
- Theo dõi
- HS tham gia trò chơi
- HS nêu
- Đọc ghi nhớ.
- Theo dõi các bạn chơi
ghi nhớ.
- GV liên hệ giáo dục khi tham gia giao thông.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe -Lắng nghe.
--- Ngày soạn: 16/ 09/ 2019
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 09 năm 2019 Toán
TIẾT 10: HỖN SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện cộng, trừ, nhân, chia phân số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập.
*HS Phúc: rèn kĩ năng đọc hỗ số II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
- Bộ đồ dùng toán 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs HS Phúc A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
- Yêu cầu HS viết 3 hỗn số bất kì rồi đọc và chỉ ra từng phần trong hỗn số.
+ Nêu cấu tạo, cách đọc, cách viết hỗn số?
- GV nhận xét HS.
B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số - GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình như SGK
- GV giúp HS dựa vào hình vẽ để viết hỗn số.
+ Từ 2
8
5 có thể chuyển thành phân số nào ?
- GV ghi bảng : 2
8
5= ? . - Giúp HS tự chuyển 2
8 5
- 1 HS lên bảng làm bài - HS dưới lớp trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- HS quan sát . - 2 8
5
- Thảo luận theo cặp.
Cho HS tự viết:
- Đọc các hỗ số mà các bạn viết.
-Lắng nghe
-Quan sát
thành
8 21
nêu cách chuyển 1 hỗn số thành phân số.
3. Luyện tập Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS chuyển 2 hỗn số đầu
Yêu cầu HS làm bài -chữa.
- Chốt: Củng cố kỹ năng chuyển hỗn số về phân số Bài 2:
+ Bài 2 có mấy yêu cầu, là những yêu cầu nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu.
a) 2 .
3 20 3 13 3 7 3 41 3
1
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.
- GV chốt bài làm đúng cho HS.
+ Muốn cộng, trừ hai hỗn số ta làm ntn?
- Chốt: Củng cố kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ hỗn số
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
2
8 5= 2+
8 5=
8 5 8 2x
=
8
21; viết gọn là : 2
8 5=
8 5 8 2x
= 8 21.
- HS nêu như SGK . Bài 1:
- 1 HS nêu .
- HS làm vào vở. 2 HS làm trên bảng
- HS khác nhận xét.
- Đáp án: 2
3 7 3
1 ; 4
5 ; 22 5
2 3
4 1=
4 13; 9 7
68 7
5 ; 10
10 3 =
10 103
Bài 2
- HS nêu yêu cầu của đề bài
- Hs quan sát.
- HS tự làm vào vở.
- 2 HS chữa bảng.
- Đáp án: b)
2 3 103
9 5
7 7 7
c)
3 7 28
10 4
10 10 5
- Hs nêu.
- Lắng nghe.
Bài 3:
- HS nêu
- HS nghe GV hướng dẫn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
-Đọc các hỗn số của BT 1 ra vở
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài HS.
C. Củng cố, dặn dò ( 5’) + Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn hs về nhà làm bài 1, 2, 3 VBT. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
vở.
- HS nhận xét bài bạn, theo dõi GV chữa bài và tự kiểm tra bài của mình.
- 2- 3 hs trả lời.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
--- Tập làm văn
TIẾT 4: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ