• Không có kết quả nào được tìm thấy

CAO ĐẲNG - HỆ CHÍNH QUY: 500 chỉ tiêu

Bước 3: Xác định người trúng tuyển

II. CAO ĐẲNG - HỆ CHÍNH QUY: 500 chỉ tiêu

Công nghệ may C540204 130

Quản trị kinh doanh C340101 50

Kế toán C340301 100

- Phương thức TS:

1. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia (Tổ hợp các môn xét tuyển tương ứng với từng ngành đào tạo)

2. Xét tuyển dựa trên điểm trung bình kết quả học tập 5 môn lớp 12 THPT hoặc tương đương (Toán, Lý, Hóa, Sinh học, Ngoại ngữ) >=6.0 đối với xét tuyển đại học, >=5.5 đối với xét tuyển cao đẳng.

2 Công nghệ chế tạo máy C510202

3 Công nghệ hàn C510503

4 Công nghệ kỹ thuật ôtô C510205

5 Công nghệ thông tin C480201 Toán, Vật lí, Hóa học;

Toán, Vật lí, Anh văn;

Toán, Ngữ văn, Anh văn;

Toán, Hóa học, Anh văn

6 Kế toán C340301

7 Quản trị kinh doanh C340101

Toán, Vật lí, Hóa học;

Toán, Vật lí, Anh văn;

Toán, Ngữ văn, Anh văn;

Toán, Ngữ văn, Pháp văn 4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển và thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo quy định và kế hoạch của Bộ GD&ĐT.

45. Đại học Tây Bắc

Năm 2015, ĐH Tây Bắc tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển.

Căn cứ kết quả học tập tại trường THPT để xét tuyển vào các ngành không thuộc khối ngành Sư phạm.

Căn cứ kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển vào các ngành thuộc khối ngành Sư phạm.

1. Phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT (áp dụng đối với các ngành không thuộc khối ngành sư phạm):

Các ngành xét tuyển và các tổ hợp môn học tại trường THPT được sử dụng kết quả học tập để xét tuyển: (Theo thông tin tại Bảng 1).

Bảng 1. Các ngành xét tuyển và các tổ hợp môn học tại trường THPT được sử dụng kết quả học tập để xét tuyển

Trình độ đại học

TT Tên ngành

ngành

Các tổ hợp môn học tại trường THPT được sử dụng kết quả học tập để xét tuyển

1 Chăn nuôi D620105 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Sinh học, Hóa học

2 Lâm sinh D620205 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Sinh học, Hóa học;

3 Nông học D620209 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Sinh học, Hóa học 4 Bảo vệ thực vật D620112 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Sinh học, Hóa học 5 Quản lý tài

nguyên và môi trường

D850101 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Sinh học, Hóa học 6 Công nghệ thông

tin

D480201 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 7 Quản trị kinh D340101 - Toán, Vật lí, Hóa học;

doanh - Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

8 Kế toán D340301 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Trình độ cao đẳng

TT Tên ngành

ngành

Các tổ hợp môn học tại trường THPT được sử dụng kết quả học tập để xét tuyển

1 Kế toán C340301 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

2 Lâm sinh C620205 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Sinh học, Hóa học 3 Bảo vệ thực vật C620112 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Sinh học, Hóa học 4 Quản trị kinh

doanh

C340101 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 5 Tin học ứng dụng C480201 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Tiêu chí xét tuyển:

- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

- Điểm trung bình chung của 3 môn học theo quy định (tại Bảng 1) năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (5 học kỳ) đạt từ 6.0 trở lên đối với trình độ đại học, 5.5 trở lên đối với trình độ cao đẳng.

Nguyên tắc xét tuyển:

+ Điểm xét tuyển = Điểm trung bình chung của 3 môn học x 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

+ Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển, lấy điểm từ cao xuống đến đủ chỉ tiêu của các ngành.

+ Chính sách ưu tiên: Thực hiện theo đúng Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.

2. Phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia (áp dụng đối với các ngành thuộc khối ngành sư phạm):

Các ngành xét tuyển, môn thi THPT quốc gia sử dụng kết quả để xét tuyển: (Theo thông tin tại Bảng 2).

Bảng 2. Các ngành xét tuyển, các tổ hợp môn thi THPT quốc gia sử dụng kết quả thi để xét tuyển Trình độ đại học

TT Tên ngành

ngành

Các tổ hợp môn thi THPT quốc gia sử dụng kết quả thi để xét tuyển

1 Sư phạm Toán học D140209 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh 2 Sư phạm Tin học D140210 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 3 Sư phạm Vật lý D140211 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh 4 Sư phạm Hóa học D140212 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Sinh, Hóa học 5 Sư phạm Sinh học D140213 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Sinh, Hóa học 6 Sư phạm Ngữ văn D140217 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 7 Sư phạm Lịch sử D140218 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 8 Sư phạm Địa lý D140219 - Toán, Vật lý, Hóa học;

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

9 Giáo dục Mầm non D140201 - Toán, Ngữ văn + thi Năng khiếu 10 Giáo dục Tiểu học D140202 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 11 Giáo dục Chính trị D140205 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 12 Giáo dục Thể chất D140206 - Toán, Sinh học + thi Năng khiếu 13 Sư phạm Tiếng Anh D140231 - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Trình độ cao đẳng

TT Ngành

ngành

Các tổ hợp môn thi THPT quốc gia sử dụng kết quả thi để xét tuyển

1 Sư phạm Toán học (Toán - Lý)

C140209 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh 2 Sư phạm Hóa học

(Hóa - Sinh)

C140212 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Sinh học, Hóa học 3 Sư phạm Ngữ văn

(Văn - GDCD)

C140217 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 4 Sư phạm Lịch sử

(Sử - Địa)

C140218 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 5 Giáo dục Thể chất C140206 - Toán, Sinh học + thi Năng khiếu 6 Giáo dục Mầm non C140201 - Toán, Ngữ văn + thi Năng khiếu 7 Giáo dục Tiểu học C140202 - Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 8 Sư phạm Tiếng Anh C140231 - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Tiêu chí xét tuyển

- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

- Tham dự kỳ thi THPT quốc gia ở cụm thi do trường đại học chủ trì.

Nguyên tắc xét tuyển

Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy của Bộ GD&ĐT. Sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy chế tuyển sinh, Trường sẽ có thông báo cụ thể đăng tải trên Website của Trường và trên các phương tiện thông tin đại chúng.

46. ĐH Thể dục Thể thao Bắc Ninh I. Phương thức tuyển sinh:

- Trường Đại học TDTT Bắc Ninh đăng ký tuyển sinh theo phương thức xét tuyển kết quả học THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu cho tất các các ngành đào tạo.

- Xét tuyển theo điểm từ trên xuống dưới cho đến hết chỉ tiêu.

2.1. Tiêu chí xét tuyển:

- Thí sinh có nguyện vọng, làm đơn và nộp hồ sơ xét tuyển.

- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) - Thí sinh có hạnh kiểm xếp loại khá trở lên.

2.2. Phương pháp tuyển sinh: Xét tuyển kết quả học THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu - Xét tuyển: Xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (sàn xét tuyển - điều kiện để được xét tuyển).

+ Hệ đại học: Xét tuyển theo kết quả học THPT. Điều kiện xét tuyển: Đã tốt nghiệp THPT năm 2015 (hoặc các năm trước); Có trung bình cộng điểm TRUNG BÌNH CẢ NĂM ở lớp 10,11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán và môn Sinh (làm tròn đến một chữ số thập phân) >=5,5 hoặc Tổng của trung bình cộng điểm lớp 10,11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán và môn Sinh (làm tròn đến một chữ số thập phân) >=11.

+ Hệ cao đẳng: Xét tuyển theo kết quả học THPT. Điều kiện xét tuyển: Đã tốt nghiệp THPT năm 2015 (hoặc các năm trước); Có trung bình cộng điểm TRUNG BÌNH CẢ NĂM ở lớp 10,11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán và môn Sinh (làm tròn đến một chữ số thập phân) >=5,0 hoặc Tổng của trung bình cộng điểm lớp 10,11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán và môn Sinh (làm tròn đến một chữ số thập phân) >=10.

- Thi tuyển môn năng khiếu theo quy chế tuyển sinh Đại học và Cao đẳng hiện hành.

- Cộng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy chế TS hiện hành.

2.3. Tính điểm xét tuyển cho các thí sinh đạt sàn xét tuyển.

+ Môn xét tuyển hệ số 1.

+ Các môn thi năng khiếu hệ số 2.

Môn xét tuyển Môn thi TT Ngành đào tạo Mã ngành

M1 M2 M3

Chỉ tiêu

Hệ đại học

1 Giáo dục thể chất D140206 Toán Sinh NK 500

2 Huấn luyện thể thao

D140207 Toán Sinh NK 250

3 Y sinh học TDTT D720305 Toán Sinh NK 75

4 Quản lý TDTT D220343 Toán Sinh NK 75

Hệ liên thông Cao đẳng lên Đại học

1 Giáo dục thể chất Theo thông tư 55/2012/TT-BGD 150

Hệ Cao đẳng

1 Giáo dục thể chất C51140206 Toán Sinh NK 200

Nội dung thi môn Năng khiếu:

Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Quy trình, nội dung thi gồm:

a. Nội dung thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất:

Bật xa tại chỗ + chạy Luồn cọc + Chạy 100m

b. Nội dung thi năng khiếu ngành Huấn luyện thể thao Bật xa tại chỗ + chạy Luồn cọc + Chạy 400m

c. Nội dung thi năng khiếu ngành Quản lý Thể dục thể thao Bật xa tại chỗ + Chạy 100m

d. Nội dung thi năng khiếu ngành Y sinh học Thể dục thể thao Bật xa tại chỗ + Chạy 100m

e. Nội dung thi năng khiếu hệ cao đẳng Bật xa tại chỗ + Chạy 100m Ghi chú:

- Thí sinh dự thi phải đạt yêu cầu về thể hình: Nam cao từ 1,65m; nặng từ 45kg trở lên. Nữ cao từ 1,55; cân nặng từ 40kg trở lên. Thể hình cân đối, không bị dị tật, dị hình, không bị bệnh tim mạch.

- Thí sinh thi hệ Liên thông cao đẳng lên đại học dự thi tuyển theo quy định Thông tư 55/2012/TT-BGD ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3*2 + Điểm ưu tiên

+ M1: điểm trung bình trung ở lớp 10,11,học kỳ 1 lớp 12 môn Toán + M2: điểm trung bình trung ở lớp 10,11, học kỳ 1 lớp 12 môn Sinh + M3: kết quả thi môn năng khiếu

+ Điểm ưu tiên: là Điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng (theo quy chế TS).

2.4. Xác định điểm trúng tuyển:

+ Khi thỏa mãn tất cả các điều kiện để được xét tuyển thì điểm xét tuyển và điểm thi tuyển được tính để xét trúng tuyển.

+ Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành áp dụng cho các đối tượng và khu vực;

+ Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh được xác định, kết quả thi của thí sinh và chính sách ưu tiên, Trường xét trúng tuyển vào các hệ, ngành đào tạo của trường. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu dự kiến.

Ghi chú: Thí sinh dự thi vào hệ đại học chính quy không trúng tuyển đại học được xét tuyển nguyện vọng 2 vào hệ cao đẳng.

2.5. Hồ dự xét tuyển theo kết quả học THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu gồm có:

(1) Hồ sơ đăng ký dự thi đại học năm 2015 (theo mẫu của Bộ GD&ĐT);

(2) Đơn xin dự tuyển, theo mẫu của trường Đại học TDTT Bắc Ninh (phụ lục 1);

(3) Học bạ THPT (Bản photo công chứng); Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên nếu có (bản photo công chứng);

(4) Bằng tốt nghiệp THPT (bản photo công chứng) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.

(5) 2 ảnh chân dung cỡ 3x4;

(6) Hai phong bì đã dán sẵn tem có ghi rõ địa chỉ và số điện thoại liên lạc của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển;

Thí sinh nộp hồ sơ dự tuyển trước khi thi tốt nghiệp THPT sẽ bổ sung Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT khi đến trường tham dự thi tuyển môn năng khiếu.

2.6. Quy trình xét tuyển kết hợp thi tuyển: Việc tổ chức xét tuyển kết hợp thi tuyển được thực hiện theo các quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ GD&ĐT ban hành.

3. Nguồn tuyển: Thí sinh trong cả nước 4. Thời gian và địa điểm thi:

- Thời gian thi môn năng khiếu: 14 - 15/7/2015.

- Địa điểm: Trường Đại học TDTT Bắc Ninh, Đường Nguyễn Văn Cừ, Thị xã Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh.

- Kết quả xét tuyển được công bố từ ngày 25/7 đến 20/8/2015.

5. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển

- Thời gian: Từ ngày 01 - 4 - 2015 đến hết ngày 30 - 6 - 2015.

- Địa điểm: Phòng Đào tạo, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.

- Phương thức:

+ Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.

+ Gửi qua đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh, Đường Nguyễn Văn Cừ, Thị xã Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh. ĐT: 0241.2217221

47. Đại học Hàng Hải

Đào tạo Đại học, liên thông Đại học – Cao đẳng: 3200 chỉ tiêu

1. Điều khiển tàu biển: 180 2. Khai thác máy tàu biển: 135 3. Điện tử viễn thông: 90 4. Điện tự động tàu thủy: 90 5. Điện tự động công nghiệp: 135 6. Tự động hóa hệ thống điện: 90

7. Máy tàu thủy: 90 8. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi: 45 9. Đóng tàu và công trình ngoài khơi: 45 10. Máy nâng chuyển: 45

11. Kỹ thuật cơ khí: 90 12. Cơ điện tử: 45

13. Kỹ thuật Ô tô: 45 14. Kỹ thuật nhiệt lạnh: 45 15. Xây dựng công trình thủy: 90 16. Kỹ thuật an toàn hàng hải: 45 17. Xây dựng dân dụng & công nghiệp: 90 18. Kỹ thuật cầu đường: 90 19. Công nghệ thông tin: 90 20. Kỹ thuật phần mềm: 90 21. Truyền thông và mạng máy tính: 90 22. Kỹ thuật môi trường: 90

23. Kỹ thuật hóa dầu: 45 24. Kiến trúc dân dụng và công nghiệp: 45 25. Kinh tế vận tải biển: 180 26. Logistics: 135

27. Kinh tế ngoại thương: 135 28. Quản trị kinh doanh: 135 29. Tài chính kế toán: 90 30. Luật hàng hải: 90

31. Tiếng Anh thương mại: 60 32. Ngôn ngữ Anh: 60 Chương trình chất lượng cao:

Kinh tế vận tải biển: 90 Kinh tế ngoại thương: 90 Chương trình tiến tiến

Kinh tế Hàng hải & Toàn cầu hóa: 100 Kinh doanh quốc tế và Logistics: 100 Các ngành đào tạo cao đẳng: 500 chỉ tiêu

1. Điều khiển tàu biển: 90 2. Vận hành khai thác máy tàu: 45 3. Điện tự động công nghiệp: 45 4. Tự động hóa hệ thống điện: 45 5. Xây dựng dân dụng & công nghiệp: 45 6. Kinh tế vận tải biển: 95 7. Quản trị kinh doanh: 45 8. Tài chính kế toán: 90

Tổ hợp môn xét tuyển: Toán, Lý, Hóa hoặc Toán, Lý, Anh hoặc Toán, Văn, Anh hoặc Toán, Hóa, Sinh (trừ chuyên ngành Kiến trúc dân dụng & công nghiệp, Ngôn ngữ Anh và Tiếng Anh thương mại).

Phương thức tuyển sinh

Kết hợp 02 hình thức xét tuyển theo Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia và xét học bạ 03 năm THPT.

+ Chương trình đào tạo chất lượng cao được tăng cường điều kiện giảng dạy, học tập tốt nhất;

chương trình tiên tiến; chọn giảng viên giỏi, trình độ cao; tăng cường giảng dạy bằng Tiếng Anh; định hướng chuẩn đầu ra Tin học, Ngoại ngữ quốc tế đạt trên mức thông thường.

+ Chương trình tiên tiến (liên kết với Học viện Hàng hải California – Hoa Kỳ) thực hiện giảng dạy bằng Tiếng Anh, xét tuyển kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia và kiểm tra Tiếng Anh đầu vào.

- Xét tuyển dựa trên kết quả 03 năm THPT: áp dụng với các chuyên ngành Điều khiển tàu biển, Khai thác máy tàu biển với 20% chỉ tiêu của mỗi chuyên ngành. Tiêu chí xét tuyển: thí sinh Nam; tốt nghiệp THPT; hạnh kiểm Tốt; điểm trung bình học tập 03 môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt: ≥ 6.0 với hệ ĐH, ≥ 5.5 với hệ CĐ.

Đào tạo sĩ quan hàng hải

Xét tuyển đầu vào: có bằng tốt nghiệp THPT, TC, TC nghề . Học viên tốt nghiệp có thể dự thi sĩ quan hàng hải. Thời gian đào tạo 2,5 năm. Chú trọng thực hành và ngoại ngữ.

48. Đại học Y Thái Bình 1. Quy định sơ tuyển a) Đối tượng sơ tuyển

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc sẽ tốt nghiệp THPT năm 2015, đáp ứng đủ các điều kiện khác theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng theo quy định của Trường không phải đăng ký sơ tuyển.

b) Căn cứ sơ tuyển:

Dựa vào xếp loại hạnh kiểm và kết quả học tập các môn Toán, Hóa học và Sinh học trong 5 học kỳ THPT (với thí sinh tốt nghiệp năm 2015) hoặc 6 học kỳ (với thí sinh đã tốt nghiệp các năm trước).

c) Điều kiện xét sơ tuyển:

- Xếp loại hạnh kiểm: các học kỳ phải đạt từ loại khá trở lên.

- Kết quả học tập:

+ Ngành Y đa khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng và Dược học: tổng điểm trung bình của 3 môn Toán, Hóa học và Sinh học đạt từ 19,5 điểm trở lên.

+ Ngành Điều dưỡng và Y tế công cộng: tổng điểm trung bình của 3 môn Toán, Hóa học và Sinh học đạt từ 16,5 điểm trở lên.

2. Quy định xét tuyển a) Môn thi dùng để xét tuyển

- Trường sử dụng kết quả thi 03 môn Toán, Hóa học và Sinh học trong kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2015 để xét tuyển.

- Điểm thi các môn không nhân hệ số.

b) Phương thức xét tuyển

- Chỉ xét tuyển những thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển.

- Điểm xét trúng tuyển theo ngành học

- Phương thức xét tuyển được thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Trường thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh (ưu tiên theo đối tượng, khu vực, xét tuyển thẳng và tuyển thẳng ...) theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

49. ĐH Đông Á

1. Phương thức tuyển sinh

1.1. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.

a. Danh mục ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển

Ngành học Mã ngành Môn thi Ghi chú

Các ngành trình độ Đại học

Công nghệ kỹ thuật điện điện tử

D510301 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hóa, Ngoại ngữ 4. Toán, Hóa, Sinh

Chọn 1 trong 4 tổ hợp

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

D510103 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hóa, Ngoại ngữ 4. Toán, Hóa, Sinh

Chọn 1 trong 4 tổ hợp

Công nghệ thông tin

D480201 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hóa, Ngoại ngữ 4. Toán, Hóa, Sinh

Chọn 1 trong 4 tổ hợp

Kế toán D340301 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hóa, Ngoại ngữ 4. Toán, Văn, Ngoại ngữ

Chọn 1 trong 4 tổ hợp

Quản trị kinh D340101 1. Toán, Lý, Hóa Chọn 1

doanh 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hóa, Ngoại ngữ 4. Toán, Văn, Ngoại ngữ

trong 4 tổ hợp

Tài chính ngân hàng

D340201 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hóa, Ngoại ngữ 4. Toán, Văn, Ngoại ngữ

Chọn 1 trong 4 tổ hợp

Quản trị văn phòng

D340406 1. Toán, Văn, Ngoại ngữ 2. Văn, Sử, Địa lý 3. Văn, Ngoại ngữ, Địa lý 4. Văn, Ngoại ngữ, Sử

Chọn 1 trong 4 tổ hợp

Ngôn Ngữ Anh D220201 1. Toán, Văn, Ngoại ngữ 2. Văn, Ngoại ngữ, Sử 3. Văn, Ngoại ngữ, Địa lý 4. Toán, Lý, Ngoại ngữ

Chọn 1 trong 4 tổ hợp

Điều dưỡng D720501 1. Toán, Hóa, Sinh 2. Toán, Sinh, Ngoại ngữ 3. Toán, Lý, Ngoại ngữ 4. Toán, Hóa, Ngoại ngữ

Chọn 1 trong 4 tổ hợp

Quản trị nhân lực D52.34.04.04 1. Toán, Văn, Ngoại ngữ 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Văn, Sử, Địa lý

Toán, Hóa, Ngoại ngữ

Chọn 1 trong 4 tổ hợp

Công nghệ thực phẩm

D52.54.01.01 1. Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Lý

Toán, Hóa, Ngoại ngữ Toán, Sinh, Ngoại ngữ

Chọn 1 trong 4 tổ hợp

Các ngành trình độ Cao đẳng

Công nghệ kỹ thuật điện điện tử

C510301 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ Toán, Hóa, Ngoại ngữ Toán, Hóa, Sinh

Chọn 1 trong 4 tổ hợp

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

C510103 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ Toán, Hóa, Ngoại ngữ

Toán, Hóa, Sinh

Chọn 1 trong 4 tổ hợp

Tin học ứng dụng C480201 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ Toán, Hóa, Ngoại ngữ Toán, Hóa, Sinh

Chọn 1 trong 4 tổ hợp

Kế toán C340301 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Ngoại ngữ Toán, Hóa, Ngoại ngữ 4. Toán, Văn, Ngoại ngữ

Chọn 1 trong 4 tổ hợp

Quản trị kinh doanh

C340101 1. Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Ngoại ngữ

Chọn 1 trong 4 tổ hợp