• Không có kết quả nào được tìm thấy

QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

Trong tài liệu GIÁO ÁN TOÁN HỌC 6 - ĐẠI SỐ (Trang 50-53)

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số.

2. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực hợp tác, giao tiếp.

- Năng lực chuyên biệt: NL tư duy, tính toán; NL quy đồng mẫu nhiều phân số.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu)

a) Mục đích: Hs thấy được sự khó khăn khi biến đổi các phân số về cùng mẫu.

b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.

c) Sản phẩm: Phải tiến hành quy đồng mẫu của các phân số.

d) Tổ chức thực hiện:

- Gv: Các em đã biết qui đồng mẫu 2 phân số có tử và mẫu là số tự nhiên, nhưng để qui đồng mẫu nhiều phân số và các phân số đó có tử và mẫu là số nguyên, ví dụ:

1 3 2 5

; ; ;

2 5 7 8

-

thì ta làm như thế nào để các phân số trên có chung một mẫu?

- Hs nêu dự đoán => GV hướng dẫn, nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Quy đồng mẫu hai phân số

a) Mục đích: Hs làm được các bước quy đồng mẫu hai phân số.

b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.

c) Sản phẩm: Cách quy đồng mẫu hai phân số d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

+ em hãy quy đồng hai phân số tối giản

3 5

-5

8 - .

+ Hãy làm bài ?1.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ

+ Gv quan sát, hướng dẫn

1. Qui đồng mẫu 2 phân số.

a) Ví dụ:

3 ( 3).8 24

5 5.8 40

- - - ;

5 ( 5).5 25

8 8.5 40

- -

-=> Việc đưa 2 phân số khác mẫu trở thành 2 phân số cùng mẫu gọi là quy đồng

Lưu Ngọc Long - Bước 3: Báo cáo, thảo luận

+ Đại diện 2 học sinh trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định + GV chuẩn kiến thức.

mẫu hai phân số.

?1 Điền số thích hợp vào ô trống.

3 48 5 -50

5 80 ; 8 80

3 72 5 75

5 120 ; 8 120

3 96 5 100

5 160 ; 8 160

- - -

- - -

-

- - -

-

Hoạt động 3: Quy đồng mẫu nhiều phân số

a) Mục đích: Hs nắm được cách quy đồng mẫu nhiều phân số.

b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.

c) Sản phẩm: Hs làm được các bước quy đồng mẫu nhiều phân số d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

+ Với những phân số có mẫu âm trước khi qui đồng mẫu ta phải làm gì?

+ Làm bài ?2.

+ Qua ?2, em hãy phát biểu quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số?

+ Hoạt động nhóm làm ?3 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ

+ Gv quan sát, hướng dẫn - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Gọi đại diện Hs trình bày ?2 + Gọi lần lượt các HS trả lời ?3 a + Gọi một đại diện trình bày ?3 b - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV chuẩn kiến thức.

+ Nhắc HS: Trước khi quy mẫu nhiều phân số, ta nên đưa các phân số về mẫu dương , rút gọn đến tối giản rồi mới áp dụng quy tắc.

2. Qui đồng mẫu nhiều phân số.

? 2

a) BCNN(2,3,5,8) = 3. 5. 8 = 120 b) Có 120 :2 = 60 1 1.60 60

2 2.60 120

 

Có 120 :5 = 24 3 3.24 72

5 5.24 120

- -

-

Có 120: 3 = 40 2 2.40 80

3 3.40 120

 

Có 120: 8 = 15 5 5.15 75

8 8.15 120

- -

-

Quy tắc(sgk)

?3 a) (sgk)

b) QĐMS các p/s 3, 11, 5

14 18 36 -

-Có 14 = 2.7, 18 = 2.32, 36 = 22. 32

MSC = BCNN( 14,18,36) = 22. 32.7 = 252

3 3.18 54 14 14.18 252

- -

-

11 11.14 154 18 18.14 252 - -

-5 5 5.7 35

36 36 36.7 252

- -

-

-C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: HS nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học.

b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.

c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.

Lưu Ngọc Long d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN GV yêu cầu hs thực hiện:

+ Bài 28: Thảo luận theo bàn tìm mẫu chung rồi quy đồng.

+ Trả lời câu b, rút ra nhận xét.

- HS thực hiện nhiệm vụ

+ GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS.

+ GV chốt lại kiến thức.

Bài 28(sgk)

a)16 = 24, 24 = 23.3, 56 = 23. 7 MSC=BCNN(16,24,56)= 24.3.7 = 336

3 3.21 63 16 16.21 336

- - - ; 5 5.14 70

24 24.14 336 21 21.6 126

56 56.6 336 - -

-b) P/số 21

56

- chưa tối giản.

Nhận xét: Trước khi QĐMS nhiều p/số ta cần rút gọn các p/số đó về tối giản.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể.

b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.

c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV đưa ra câu đố, HS thảo luận trả lời:

+ Đố bạn : - Hai phân số và có bằng nhau không ? Hãy giải thích ? + Hai phân số và có bằng nhau không ? Hãy giải thích ?

*Hướng dẫn về nhà:

+ Học thuộc quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương.

+ Làm bài tập 28 – 35(sgk).

+ Chuẩn bị tiết sau luyện tập Rút kinh nghiệm bổ sung

………

………

………

………

Lưu Ngọc Long

Tuần 24: Ngày soạn 28/2/2021

Tiết 72: LUYỆN TẬP

Trong tài liệu GIÁO ÁN TOÁN HỌC 6 - ĐẠI SỐ (Trang 50-53)