• Không có kết quả nào được tìm thấy

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Hỗn số

Trong tài liệu GIÁO ÁN TOÁN HỌC 6 - ĐẠI SỐ (Trang 102-105)

Dạng 2: Toán tìm x Bài 2: Tìm x

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Hỗn số

Lưu Ngọc Long

Tuẩn 30: Ngày soạn: 4/4/2021

Tiết 88 HỖN SỐ - SỐ THẬP PHÂN – PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Học sinh biết được khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm.

- Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng ký hiệu %.

2. Năng lực

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: NL tính toán, NL đổi hỗn số sang phân số, viết số dưới dạng số thập phân, phần trăm.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán, thiết bị dạy học…

2 - HS : Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán, xem bài trước,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Lưu Ngọc Long + HS suy nghĩ và trả lời.

+ GV nhận xét và hướng dẫn HS cách đổi hỗn số.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời ?1 + 2 HS lên bảng trả lời ?2

- Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá kết quả

+ GV chốt lại kiến thức: Giới thiệu các hỗn số âm và cách đổi.

21 1 1

4 4

5   5 5

Ngược lại: 13

4 = 1.4 3 7

4 4

? 2 . 24

7 = 2.7 4 18

7 7

43

5 = 4.5 3 23

5 5

Chú ý:

7

4 = 1 3

4 nên 7

4

- = -13

4

Hoạt động 3: Số thập phân

a) Mục đích: Hs nêu được định nghĩa phân số thập phân, đổi được số thập phân về phân số và ngược lại.

b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động

c) Sản phẩm: Định nghĩa phân số thập phân, cách đổi số thập phân về phân số và ngược lại

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

+ Em hãy viết các phân số: 3 ; 152 73;

10 100 1000

-thành phân số mà mẫu là lũy thừa của 10?

+ Cho HS Làm ?3 ; ?4 theo 3 nhóm trong thời gian 5 phút

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS suy nghĩ và trả lời.

+ Làm ?3 ; ?4 theo nhóm.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời + 2 HS lên bảng trả lời ?3 ; ?4 - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá kết quả

+ GV chốt lại kiến thức

2. Số thập phân.

Ta có: 1

3 3

10 10 ; 2

152 152 100 10 - - ;

3

73 73 1000 10

Định nghĩa: Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10.

Ta có: 3

10= 0,3 ; 152

100

- = -1,52 Các số: 0,3; -1,52; ... là số thập phân

?3

27 13 261

0, 27; 0,013; 0,00261

100 1000 1000000

-  -

?4

121 7 2013

1, 21 ;0, 07 ; 2, 013

100 100 1000

-

-Hoạt động 4: Phần trăm

a) Mục đích: Hs nêu được định nghĩa và viết được số dưới dạng phần trăm.

b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động

Lưu Ngọc Long c) Sản phẩm: Cách viết số thập phân dưới dạng phần trăm.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

+ Cho HS Làm ?5

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS suy nghĩ và trả lời.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Gọi 2 HS lên bảng thực hiện

+ Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.

- Bước 4: Kết luận, nhận định

+ GV đánh giá kết quả, chốt lại kiến thức.

3. Phần trăm.

Ví dụ: 7

100= 7%; 100107 = 107%

4,5 = 45

10 = 45.10

10.10 = 450

100 = 450%

? 5

6,3 = 63 630

10100= 630%;

0,34 = 34

100= 34%

C - D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 4: Phần trăm

a) Mục đích: Học sinh luyện tập củng cố lại phần hỗn số, số thập phân, phần trăm.

b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Chia lớp làm 4 nhóm tiến hành Hoạt

động bài 94, 95 SGK.

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện

- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV đánh giá kết quả, chốt lại kiến thức.

Bài tập 94/sgk.tr46

6 1 7 1 16 5

1 ; 2 ; 1

5 5 3 3

11 11

-  -

Bài tập 95/sgk.tr46:

1 36 3 27 12 25

5 ; 6 ; 1

7 7 4 4 3

1

3 1

-

-*Hướng dẫn về nhà:

- Về nhà học bài: + Biết đổi phân số => hỗn số và ngược lại.

- Phân biệt các khái niệm: phân số thập phân, số thập phân, phần trăm.

- Làm bài tập còn lại trong sgk.

- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.

Rút kinh nghiệm bổ sung

………

………

………

Lưu Ngọc Long

Tuẩn 29: Ngày soạn: 4/4/2021

Tiết 89 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Học sinh biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng hay nhân các hỗn số.

2. Năng lực

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: năng lực vận dụng toán học rèn luyện năng lực tư duy logic phát triển năng lực chuyên môn tính toán, năng lực làm việc nhóm, năng lực giải quyết các tình huống thực tiễn.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán, thiết bị dạy học…

2 - HS : Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán, xem bài trước,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Mục đích: Hs thực hiện được phép cộng hai hỗn số theo nhiều cách khác nhau b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động

c) Sản phẩm: Cách cộng hai hỗn số.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

+ HS đọc đề và làm bài tập 99/sgk.tr47 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

+ HS suy nghĩ và trả lời.

+ Hđ nhóm để trả lời ý b - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

+ Đại diện các nhóm trình bày ý b - Bước 4: Kết luận, nhận định

+ GV đánh giá kết quả, chốt lại kiến thức.

Bài tập 99/sgk.tr47:

a) Viết hỗn số dưới dạng phân số ® cộng phân số ® viết dưới dạng hỗn số.

b) Cách khác.

31 22

5 3 = (3 +1

5) + (2 +1

3)

= (3+2)+(1 1

5 3 ) = 5 + 13

15 = 513

15

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Trong tài liệu GIÁO ÁN TOÁN HỌC 6 - ĐẠI SỐ (Trang 102-105)