• Không có kết quả nào được tìm thấy

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

Trong tài liệu GIÁO ÁN TOÁN HỌC 6 - ĐẠI SỐ (Trang 105-110)

Dạng 2: Toán tìm x Bài 2: Tìm x

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

Lưu Ngọc Long

Tuẩn 29: Ngày soạn: 4/4/2021

Tiết 89 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Học sinh biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng hay nhân các hỗn số.

2. Năng lực

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: năng lực vận dụng toán học rèn luyện năng lực tư duy logic phát triển năng lực chuyên môn tính toán, năng lực làm việc nhóm, năng lực giải quyết các tình huống thực tiễn.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán, thiết bị dạy học…

2 - HS : Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán, xem bài trước,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Mục đích: Hs thực hiện được phép cộng hai hỗn số theo nhiều cách khác nhau b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động

c) Sản phẩm: Cách cộng hai hỗn số.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

+ HS đọc đề và làm bài tập 99/sgk.tr47 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

+ HS suy nghĩ và trả lời.

+ Hđ nhóm để trả lời ý b - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

+ Đại diện các nhóm trình bày ý b - Bước 4: Kết luận, nhận định

+ GV đánh giá kết quả, chốt lại kiến thức.

Bài tập 99/sgk.tr47:

a) Viết hỗn số dưới dạng phân số ® cộng phân số ® viết dưới dạng hỗn số.

b) Cách khác.

31 22

5 3 = (3 +1

5) + (2 +1

3)

= (3+2)+(1 1

5 3 ) = 5 + 13

15 = 513

15

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Lưu Ngọc Long

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Chia lớp thành 4 nhóm và thực hiện

yêu cầu:

+ Nhóm 1: Làm BT 100 + Nhóm 2: Làm BT 101 + Nhóm 3: Làm BT 104 + Nhóm 4: Làm BT 105

- Các nhóm thảo luận, suy nghĩ và đưa ra kết quả.

- Đại diện các nhóm lên trình bày bài giải trên bảng.

- GV đánh giá kết quả, chốt lại kiến thức.

Bài tập 100/sgk.tr47:

A = 82 34 42

7 9 7

-

= 82 34 42

7- 9- 7

= 827-427-349  -4 394

= 39 34 5

9- 9 9

Bài tập 101/sgk.tr47:

a) 51 3.3

2 4 = 11 15.

2 4 = 11.15 165 205

2.4 8 8

b) 61: 42 19 38:

3 9 3 9 =19 9. 1.3 3 11

3 38 1.2  2 2

Bài tập 104/sgk.tr47:

7 28

25 100 = 0,28 = 28%

19

4 19.25 4.25 475

100 4,75 = 475%

Bài tập 105/sgk.tr47:

7% = 7

100 = 0,07 45% = 45

100 = 0,45

* Hướng dẫn về nhà:

+ Nhắc lại các dạng toán vừa làm + Ôn lại các dạng bài tập vừa làm

+ Làm các bài tập 106; 107;108/Sgk.tr48 + Xem trước phần LUYỆN TẬP

Rút kinh nghiệm bổ sung

………

………

………

Lưu Ngọc Long

Tuẩn 30: Ngày soạn: 4/4/2021

Tiết 90

LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (nhân) 2 hỗn số.

2. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán, thiết bị dạy học…

2 - HS : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Mục đích: Hs được ôn lại các kiến thức liên quan vận dụng cho tiết luyện tập.

b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động c) Sản phẩm: Các phép toán trên phân số

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện:

+ Nêu qui tắc cộng 2 phân số .Tính 7 3

9 4

-+ Nêu qui tắc chia 2 phân số. Tính 6 5:

18 18

-- HS lên bảng trình bày, GV nhận xét cho điểm và dẫn vào bài mới.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Học sinh luyện tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số, quy tắc dấu ngoặc.

b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm

vụ

Chia lớp thành 4 nhóm và thực hiện yêu cầu:

+ Nhóm 1: Làm BT 106 + Nhóm 2: Làm BT 107

Bài 106. (SGK-48) Hoàn thành các phép tính sau

7 5 3 7.4 5.3 3.9 9 12 4 -  36 36 - 36

= 28 15 27 16 4

36 36 9

 -

Bài 107(SGK-48) Tính

Lưu Ngọc Long + Nhóm 3: Làm BT 108

+ Nhóm 4: Làm BT 110

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Các nhóm thảo luận, suy nghĩ và đưa ra kết quả.

+ GV quan sát, hướng dẫn nếu HS cần.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện các nhóm lên trình bày bài giải trên bảng.

+ Đại diện các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

- Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá kết quả, chốt lại kiến thức.

a) 1 3 7 8 9 14

3 8 12 - 24 24 24 - 8 9 14 3 1

24 24 8

 -

b) 3 5 1 12 35 28

14 8 2 56 56 56

-

- -  - 12 35 28 5

56 56

-  -

-

c) 1 2 11 9 24 22

4 3 18 36 36 36- - - - 9 24 22 37 1

36 36 136

- -

-

-d) 1 5 1 7

4 12 13 8 - - 78 130 24 273 312 312 312 312

-

78 130 24 273 89

312 312

- -

-

Bài 108 (SGK-48)

HS tự làm và trình bày trên bảng.

9 4

3 5 7 32 63 128

1 3

4 9 4 9 36 36

191 11 36 536

C2. 13 35 127 320 447 511

4 9 36 36 36 36

b)35 1 9 23 19

3- 10 6 -10 115 57 58 30 -30 30 =128

30 =114

15

C2. 35 19 325 127

6- 10 30- 30 55 27

2 2

30 15

- =128 114

30 15

Bài 110 (SGK-49) Áp dụng các phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức.

A =

- 13

5 3 7 24 13

11 3 =

7 33

C = 7

15 11 . 9 7

5 11 . 2 7

5 -

- = 1

E=

-

-

-

-12 25 1 . 3 0 . 1 97 236 9 35 17 , 6

=

-

-97 236 9 35 17 ,

6 .0 = 0

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

+ HS được chia làm 3 loại: Giỏi, khá, Tb.

Biết rằng số HSG bằng 1/6 số HS khá, số HS Tb bằng 1/5 tổng số HS giỏi và khá.

Gọi số HS giỏi là x thì số HS khá là 6x, số học sinh trung bình là:

(x + 6x).1 6

5 5

x x

Lưu Ngọc Long Tìm số HS của mỗi loại.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

+ Hs suy nghĩ và đưa ra hướng giải bài tập.

+ GV quan sát, hướng dẫn nếu HS cần.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận + 2 hs lên bảng trình bày bài giải + HS khác so sánh, nhận xét, bổ sung - Bước 4: Kết luận, nhận định

+ GV đánh giá kết quả, chốt lại kiến thức.

Mà lớp có 42 học sinh nên ta có:

6 7 42

5 x x x

Từ đó suy ra x = 5 (HS) Vậy số HS giỏi là 5 học sinh.

Số học sinh khá là:

5.6 = 30 (học sinh)

Số học sinh trung bình là:

(5 + 30): 5 = 7 (HS)

*Hướng dẫn về nhà:

+ Xem lại các bài tập đã chữa với các phép tính về phân số.

+ Làm bài tập 111; 112; 113; 114 SGK Rút kinh nghiệm bổ sung

………

………

………

Lãnh đạo tổ ký duyệt

Lưu Ngọc Long

Tuẩn 31: Ngày soạn: 11/4/2021

Tiết 91: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN

Trong tài liệu GIÁO ÁN TOÁN HỌC 6 - ĐẠI SỐ (Trang 105-110)