• Không có kết quả nào được tìm thấy

Các biến đổi hình thái

CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN BÀN LUẬN

4.4. Sự biến đổi các chuỗi xung cộng hưởng từ não ở bệnh nhân Alzheimer theo các biến số tuổi, giới, mức độ bệnh

4.4.1. Các biến đổi hình thái

Chuỗi xung T1 3D cho chúng t th y s th y ổi rõ r t v hình thái não trên b nh nhân AD nh : iểm MTA, thể tích hồi h i mã, kho ng cách IUD, kho ng cách BTD chỉ s B và chỉ s E so v i nhóm ch ng. Tuy nhiên ể l m rõ h n nh ng th y ổi này trên nhóm b nh nhân AD chúng tôi tiến h nh nh giá s biến ổi này theo các tham s v tuổi, gi i và m c ộ b nh theo th ng iểm MMSE.

Các tác gi trên thế gi i chỉ ra khi iểm MTA tr n 1,33 th nguy c mắc AD c a b nh nhân là 85%. Kho ng c ch IUD c xu t cho một nghi ng trong ch n o n AD l 30 mm, c nghĩ l nếu o t k b nh nhân nào có chỉ s IUD trên 30 mm thì có thể nghĩ ến b nh nhân có thể mắc AD. Chỉ s E > 0,3 là d u hi u b nh nhân có thể mắc AD và thể tích hồi h i mã gi m i 2,5 là d u hi u chỉ iểm cho bênh AD.

Điểm MTA: khi phân tích MTA theo nhóm tuổi chúng tôi th y iểm MTA trung bình n n o ph i s kh c i t v i p < 0,05. Não trái không có s kh c i t. V gi i t nh nh m n m c iểm MTA trung nh c o h n nh m n c 2 n n o ph i v trái, nh ng kh ng c s kh c i t v i p > 0,05. T ng t , v i m c ộ nh, m c c s ch nh l ch v iểm MTA nh ng kh ng c s kh c i t gi c c m c ộ theo th ng iểm MMSE c nh nhân AD v i p > 0,05 c 2 n tr i v ph i.

Tác gi Wei, Mingqing nghiên c u iểm c a MTA 142 t ng qu n v i tuổi, tác gi ghi nh n ộ tuổi từ 50-64 c iểm MTA ≥1,0; tuổi 65-74 có iểm MTA ≥1,5 v 75-84 tuổi c iểm MTA ≥ 2,0 th m c ộ ch n o n chính xác cho b nh AD có thể t tr n 85%, ây c thể là một xu t h u ích trong th c hành lâm sàng.

Tác gi Claus, Jules J.97 chỉ r MTA tăng m nh theo tuổi c hai nhóm v i m c ộ t ng t . Giá tr gi i h n MTA t i u cho c c ộ tuổi <65, 65-74, 75-84 v ≥85 l : ≥1,0, ≥1,5, ≥ 2,0 v ≥2,0. C c gi tr t ng ng c a ộ nh y v ộ c hi u là 83,3% và 86,4%; 73,7% và 84,6%; 73,7% và 76,2%; và 84,0% và 62,5%.

Thể tích hồi hải mã: thể t ch hồi h i m trung nh gi m theo nh m tuổi tr n n o ph i c s kh c i t v i p < 0,05. Ở n o tr i thể t ch hồi h i m gi c c nh m tuổi kh ng c s kh c i t v i p > 0,05. Theo gi i t nh th thể t ch hồi h i m trung nh n c o h n n m nh ng kh ng c s kh c i t v i p >

0,05. V m c ộ kh ng c s kh c i t v thể t ch hồi h i m gi c c m c ộ v i p > 0,05 tr n c n o tr i v n o ph i.

M c dù nh ng th y ổi c u trúc não nhẹ, th ng li n qu n ến quá tr nh l o h nh th ng c con ng i, nh ng li u có thể phân bi t c lão h nh th ng ng i cao tuổi v i b nh nhân b suy gi m nh n th c hay không 143. Thể tích c a hồi h i mã gi m dần khi tuổi càng cao, do teo sinh lý, nh ng s teo này có s khác bi t nhóm AD.

Tác gi Mikko Laakso 63 ánh giá thể tích hồi h i mã thông qua CHT trong b nh Alzheimer cho th y, hồi h i m t ng qu n v i m c ộ n ng c a AD c kiểm ch ng bằng test MMSE. Kết qu này khác v i chúng tôi do tác gi nh gi m c ộ b nh theo lâm sàng còn m c ộ c a chúng tôi qua th ng iểm MMSE, h n n a v i cỡ m u còn h n chế r t kh nh gi s thay ổi theo m c ộ b nh.

S gi m thể tích hồi h i m c chỉ rõ gi a b nh nhân mắc AD và nhóm ch ng trong nghiên c u c a chúng tôi và các tác gi khác, tuy nhiên khi i phân t ch sâu gi a nhóm tuổi, gi i tính và m c ộ c a b nh theo iểm MMSE chúng tôi không th y không có s khác bi t gi a các tiêu chí này v i p > 0,05.

Khoảng cách IUD và tỷ lệ B: kho ng c ch IUD, BTD trung bình theo nhóm tuổi kh ng c s kh c i t v i p > 0,05. Tỷ l B trung nh gi c c nh m tuổi c s kh c i t v i p < 0,05. Kho ng c ch IUD, BTD trung bình theo gi i t nh kh ng c s kh c i t v i p > 0,05. Tỷ l B trung nh n c o n m c s kh c i t v i p < 0,05. Kho ng c ch IUD, BTD trung bình v tỷ l B trung bình kh ng c s kh c i t gi c c m c ộ nh v i p > 0,05.

Theo nghi n c u c Dor isw my v cộng s 27 nh gi nh h ng c tuổi v gi i t i kho ng c ch li n m c tr n CHT 75 ng i t nh nguy n tuổi từ 21-82. Kết qu cho th y kho ng c ch li n m c tăng l n theo tuổi, tr s trung nh l 21,4 mm t t c c c l tuổi, kho ng o ộng l 12 t i 29 mm.

Nh m t c gi i ến kết lu n kho ng c ch li n m c nh m ng i khỏe m nh hầu hết nằm i gi tr 30 mm. V gi i t nh th s ch nh l ch theo c c nh m tuổi t ng ng kho ng c ch IUD kh ng c s kh c i t, nh ng tổng chung c c n m v n c s kh c i t v i p < 0,03. Kết qu n y kh c v i kết qu c chúng t i v ây t c gi o tr n ng i nh th ng v l tuổi từ 20 ến 80, trong khi chúng t i o từ l tuổi 55 khi m s teo n o thể hi n rõ o tuổi gi ồng th i teo o nh lý n n kho ng c ch IUD kh c i t kh ng rõ r t.

Tuy nhi n tỷ l B l i c s kh c i t c tr n nh m tuổi v gi i t nh i u n y cho th y ngo i s teo o nh lý th v n c s kh c i t v kho ng c ch IUD o tuổi.

L kso v cộng s 85 chỉ r trong nh m nh nhân AD, kh ng c m i li n qu n gi MMSE v i kho ng c ch IUD, kết qu n y cũng t ng ồng v i nghi n c u c chúng tôi.

Một nghi n c u kh c c E rly v cộng s 144 nh gi t nh tr ng tho i h h i m th ng qu o kho ng c ch li n m c tr n h nh nh CHT m t cắt ng ng. Kết qu cho th y IUD c một li n qu n ến tuổi nh ng kh ng c gi tr ch n o n. IUD kh ng c m i li n qu n ến thể t ch h i m v nhân h nh nhân. Tuy nhi n, IUD l th ng s c ý nghĩ t t so v i thể t ch n o to n ộ trong xem xét m i li n qu n ến tuổi.

Theo nghi n c u c Cheon JS v cộng s 86, nh gi v kho ng c ch IUD gi nh m MCI, AD v ng i khỏe m nh thì c c iến s nh tuổi, gi i, tr nh ộ gi o ục, c c yếu t nguy c m ch m u n o v m c ộ n ng c r i lo n nh n th c kh ng c m i li n qu n ến kho ng c ch IUD.

Ng c l i v i một s nghi n c u tr c ây cho th y nh h ng kh nhi u c tuổi ến chỉ s IUD 27, 85, hi u qu c tuổi trong nghi n c u c S k v cộng s (2007) chỉ c t m th y liên qu n gi n tiếp. Nh m nghi n c u cũng kh ng nh kh ng cần ph i hi u chỉnh theo tuổi 86.

Khoảng cách BTH và tỷ lệ E: kho ng cách BTH, ICW và tỷ l E trung bình c a các nhóm tuổi, gi i tính và m c ộ b nh trong nghiên c u c a chúng tôi không có s khác bi t v i p > 0,05.

Tuy nhiên, gi i h n nh th ng i v i chỉ s E o c trên chụp cộng h ng từ (CHT) cần c x c nh giá tr gi i h n cụ thể theo nhóm tuổi và gi i t nh i v i s giãn rộng não th t ng i cao tuổi. Tác gi Brix và cộng s 87 nh gi tr n 534 ng i tham gia (53% phụ n ) tuổi từ 65-84 tuổi; 226 b nh nhân mắc b nh Alzheimer (AD) v 308 i ch ng ng i già khỏe m nh kết qu : 29% ng i cao tuổi khỏe m nh có chỉ s E l n h n 0,3.

Chỉ s E tăng theo tuổi, và chỉ s E chung c a phụ n th p h n nam gi i.

Các giá tr gi i h n chỉ s E i v i nam / n : 65-69 tuổi 0,34 / 0,32, 70-74 tuổi 0,36 / 0,33, 75-79 tuổi 0,37 / 0,34 và 80-84 tuổi 0,37 / 0,36.

4.4.2. Biến đổi hình ảnh trên chuỗi xung đặc biệt theo tuổi, giới và mức độ