tranh 1 và 2 trang 44)
4. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Em cảm thấy thế nào khi nhận được sự yêu thương của mọi người?
- Nhận xét giờ học.
- HS thực hiện và cảm nhận.
- HS nói cảm nhận của mình khi được cô ôm.
- Lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1
1. Hoạt động khởi động (6’)
*Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên cho HS đọc lại các vần, các tiếng
- Nối tiếp đọc oang, oăng, oanh (2 lần)
từ đã học hôm trước
- Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt
* HĐ1: Nghe- nói
- Cho HS quan sát các hình trong sách trang 164.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, hỏi đáp về các hoạt động trong tranh.
- Giáo viên đưa các thẻ từ tương ứng vào dưới mỗi tranh: Khoác áo, ngoắc tay, thu hoạch.
- GV: Các thẻ từ này lần lượt chứa các vần mới các vần: oac, oăc, oach. Các vần đó là nội dung bài hôm nay cô hướng dẫn.
-GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Hoạt động khám phá
*HĐ2: Đọc (29’) a. Đọc tiếng, từ ngữ
*Giáo viên giới thiệu từ khóa: Khoác áo - Từ “Khoác áo” có tiếng nào con đã học?
- Ghi tiếng “khoác”
- Giáo viên đọc mẫu tiếng khoác - Y/c nêu cấu tạo tiếng “khoác”
- Đưa vào mô hình
kh oac
- Chỉ vào vần oac : đây là vần mới hôm nay chúng ta học
- Yêu cầu HS phân tích vần oac
- GV hướng dẫn học sinh đánh vần: o – a – c - oac
- Yêu cầu học sinh đọc trơn vần: oac
- Hướng dẫn hs đánh vần: kh - oac – sắc – khoác
Đọc bài: Chị em nhà hoẵng (2 lần)
- HS quan sát hình
- HS thảo luận nhóm hỏi đáp. 1 đến 2 nhóm đại diện lên trình bày.
Tranh 1: 1 người đang khoác áo.
Tranh 2: 2 bạn đang chơi ngoắc tay.
Tranh 3: Người nông dân đang thu hoạch lúa.
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
- Nêu lại tên bài
- Tiếng áo đã học, tiếng khoác chưa học
- Nối tiếp đọc: khoác
- Tiếng khoác có âm kh, vần oac, thanh sắc
- Vần oac có 3 âm: âm o đứng trước, đến âm a, âm c đứng sau
- Đọc cá nhân, nhóm 2, cả lớp
- Đọc trơn theo dãy bàn
- Nối tiếp đánh vần tiếng khoác
- Đọc trơn theo dãy bàn - Vẽ người đang khoác áo.
- Gọi HS đọc trơn tiếng khoác
- Đưa tranh vẽ thứ nhất: Tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu: Khoác áo là mặc theo 1 chiếc áo ra bên ngoài chiếc áo đang mặc…
- GV chỉ bảng từ khóa: khoác áo, yêu cầu HS đọc trơn
- GV chỉ bảng cho HS đánh vần, đọc trơn toàn bộ phần bài đã học
* Dạy vần oăc
- Giáo viên chỉ vào vần oang: cô thay âm a bằng âm ă cô có vần mới là vần gì?
- GV hướng dẫn HS đánh vần: o – ă – c – oăc
- Yêu cầu HS đọc trơn vần oăc
- Cô muốn có tiếng ngoắc cô phải làm thế nào?
- GV ghi tiếng “hoẵng” vào mô hình
ng oăc
- Hướng dẫn HS đánh vần: ng – oăc – sắc – – ngoắc
- Yêu cầu HS đọc trơn tiếng “ngoắc”
- GV đưa hình thứ 2: Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu: Là hành động ngoắc ngón tay trỏ hoặc ngón tay út của 2 người vào nhau, coi là dấu hiệu đồng ý cùng nhau giao ước 1 điều gì đó.
- Ghi bảng: ngoắc tay
- GV chỉ bảng cho HS đánh vần, đọc trơn phần bảng vừa học.
- Chúng ta vừa học 2 vần nào?
- Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa hai vần
- GV ghi ra phần bảng phụ sự giống và khác nhau của 2 vần để hs phân biệt
* Dạy vần oach
- Giáo viên chỉ vào vần oang: cô thay âm c bằng âm ch cô có vần mới là vần gì?
- Đọc nối tiếp
- Đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
- Vần mới là vần oăc
- Nối tiếp đánh vần lại: cá nhân, nhóm 2, cả lớp
- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- Thêm âm “ng” vào phần đầu, dấu ngã trên đầu âm ă
- HS đọc nối tiếp cá nhân.
- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- Vẽ 2 bạn đang ngoắc tay.
- HS đọc nối tiếp cá nhân.
- Nối tiếp đọc bài - HS: Vần oac, oắc
- HS so sánh: Giống nhau âm đầu o, âm cuối c, khác nhau âm a và ă
- Vần mới là vần oach
- Nối tiếp đánh vần lại: cá nhân, nhóm
- GV hướng dẫn hs đánh vần: o – a – ch – oanh
- Yêu cầu HS đọc trơn vần oanh
- Cô muốn có tiếng hoạch cô phải làm thế nào?
- GV ghi tiếng “hoạch” vào mô hình
h oach
.
- Hướng dẫn HS đánh vần: h – oach – nặng – hoạch
- Yêu cầu HS đọc trơn tiếng “hoạch”
- GV đưa hình thứ ba: Tranh vẽ cái gì?
- Giới thiệu: Thu hoạch là quá trình gom góp, tập trung lúa, các loại cây trồng sau khi đã đơm hoa, kết trái…
- Ghi bảng: thu hoạch
- Gv chỉ bảng cho HS đánh vần, đọc trơn phần bảng vừa học.
- Bài hôm nay các con học được thêm 3 vần mới đó là vần gì?
-Yêu cầu học sinh đọc bảng có 3 vần.
b. Tạo tiếng mới
- Đưa lên bảng từ: khoác lác, gọi HS đọc - Tiếng nào chưa vần mới học
- Gạch chân dưới tiếng “khoác”
- Thực hiện tương tự với các từ: lạ hoắc, ngã oạch
- Những tiếng nào chứa vần mới học?
- GV gạch chân dưới tất cả các tiếng có chứa vần mới
- Gọi HS đọc lại các từ trên bảng
- GV yêu cầu HS ghép vào bảng 1 tiếng có chứa vần mới oang, oăng, oanh.
- Nhận xét khen HS tìm nhanh, đúng TIẾT 2
Hoạt động luyện tập c. Đọc hiểu (8’)
- Cho HS quan sát 2 tranh
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn nói nội
2, cả lớp
- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- Thêm âm “h” vào phần đầu, thanh nặng.
- HS đọc nối tiếp cá nhân.
- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- Vẽ người dân đang thu hoạch lúa.
- HS đọc nối tiếp cá nhân.
- Nối tiếp đọc bài - oac, oăc, oach.
- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.
- Đọc cá nhân - Tiếng “khoác”
- Tiếng: lạ hoắc, ngã oạch.
- HS đọc nối tiếp.
- HS thực hiện ghép theo nhóm bàn vào bảng, đọc tiếng vừa ghép trước lớp
- HS quan sát làm việc nhóm đôi nói
dung từng tranh.
- Gọi đại diện các nhóm nêu lại
- Tổ chức cho HS chơi ghép đúng: GV đưa ra các thẻ từ tương ứng với nội dung dưới mỗi bức hình. hs đọc từng thẻ lựa chọn và gắn vào đúng tranh
- Gọi HS đọc các thẻ đã ghép được dưới mỗi bức tranh
- Yêu cầu HS chỉ ra các tiếng chưa vần mới trong các câu trên
HĐ 3: Viết (12’)
- GV gắn chữ mẫu: oac, oăc, oach
+ Chữ ghi vần oac được viết bởi con chữ nào?
+ Các chữ có độ cao mấy ly?
- GV viết mẫu chữ ghi vần oac trên bảng - Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền giữa các chữ.
- GV nhận xét bảng viết của HS.
- GV hướng dẫn hs tương tự chữ ghi vần oăc:
Viết giống chữ oac, chú ý đặt dấu trên chữ ă.
- Sửa sai cho HS
- Vần oach hướng dẫn tương tự vần oac.
- GV gắn chữ mẫu: khoác + Cho HS quan sát mẫu.
+ Cho HS nhận xét về độ cao.
- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn.
- Nhận xét sửa sai
- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.
- Y/c HS lật sách lên.
4. Hoạt động vận dụng
*HĐ4. Đọc (10’) - Đọc hiểu đoạn:
- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS khai thác nội dung tranh.
- Cho HS thảo luận cặp đôi:
+ Nói tên các con vật trong tranh?
+ Đọc tên đoạn và đoán nội dung đoạn đọc.
cho nhau nghe về nội dung của từng tranh
- Tranh 1: bạn gái đang xoạc chân - Tranh 2: Hình dấu ngoặc.
- 2 đội chơi, mỗi đội 3 hs, chơi theo hình thức tiếp sức
- 3 HS đọc
- các tiếng đó là: khoanh, khoang, khoáng
- HS quan sát, đọc chữ
- HS: Chữ ghi vần oacđược viết bởi con chữ o, con chữ a, con chữ c.
- Chữ o,a, c có độ cao 2 ô ly.
- Quan sát.
- HS viết bảng con
- HS giơ bảng.
- 1 em nhận xét.
- Lớp quan sát.
- HS viết bảng con.
- HS quan sát tranh và đoán nội dung đoạn đọc.
- Thảo luận và thực hiện
THỰC HÀNH KIẾN THỨC
ÔN PHÉP CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10, ôn tập cuối học kỳ I.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi trước lớp phần thảo luận về nội dung bức tranh
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV ghi bảng cho hs luyện đọc tiếng từ khó:
rực rỡ, chim lợn - Luyện đọc câu + Bài có mấy câu?
+ Gọi hs đọc từng câu lần 1
+ GV đưa câu dài: Quạ vẽ cho công một chiếc áo rực rỡ. Đến lúc công vẽ cho quạ thì nghe tiếng chim lợn báo có mồi ngon.
+ Giáo viên đọc mẫu câu dài.
+ Tuyên dương hs đọc thể hiện tốt + Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2 - Luyện đọc đoạn
+ Gv chia đoạn: 2 đoạn
+ Gọi hs đọc đoạn, nhận xét sửa sai.
+ Đọc toàn bài, tìm tiếng có chứa vần mới học
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài:
+ Trong bài có mấy nhân vật?
+ Công hay quạ có áo khoác đẹp?
+ Vì sao quạ không có áo khoác đẹp?
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai + Chia lớp thành các nhóm 4
+ Cho HS thi đọc theo vai trước lớp + Nhận xét khen HS đọc tốt
5. Củng cố, dặn dò (5’) - Hôm nay các em học bài gì?
- Về nhà học lại bài
- 2 nhóm thể hiện
- Lớp đọc thầm.
- Nối tiếp luyện đọc cá nhân từng từ, đọc cả lớp
- 5 câu
- 5 HS nối tiếp đọc câu
- Chỉ ra chỗ ngắt nghỉ trong câu dài và đọc thể hiện lại.
- Nối tiếp câu theo bàn.
- Đọc cá nhân: 2 lần
- Đọc 2 lần và tìm các tiếng: Khoác.
- 2 nhân vật là Quạ và công.
- Công có áo khoác đẹp.
- Vì quạ vội dục công đổ cả phẩm màu đen lên người.
- Lớp đọc phân vai theo nhóm: hs tự chia vai
- 2 cặp đọc trước lớp theo hình thức phân vai
- Vần oac, oăc, oach.
- Biết cộng, trừ trong phạm vi 10.
*Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng tính toán, phát triển các năng lực toán học.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: