• Không có kết quả nào được tìm thấy

- Gọi HS đọc YC.

- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài.

+ Ông đừng giận cháu...cho ông cả.

- 2 HS nhận xét.

- 2 HS nêu: Lời nói và ý nghĩa của cậu bé cho thấy cậu là một người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người.

- HS thảo luận theo cặp đôi.

- Đại diện 2 – 3 trình bày. Lớp theo dõi, nhận xét.

+ C1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu - lão)

+ C2: Tác giả (Nhân vật xưng tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi gọi người ăn xin là ông lão.

- 2 HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 2 HS nêu: ta cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật…

- Có 2 cách kể: trực tiếp và giám tiếp.

- 3, 4 HS đọc bài nhớ.

- HS lần lượt lấy ví dụ

- 2 HS đọc.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm đoạn văn và trình bày kết quả.

+ Lời nói gián tiếp: Cậu bé thứ nhất định nói bị chó sói đuổi

+ Lời nói trực tiếp: Còn tớ…, Theo tớ….

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng

- YC HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS trình bày bài làm.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chữa bài.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

- Hệ thống bài.

- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS

phụ: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không.

Hoè đáp rằng Hoè thích lắm.

- Học sinh trình bày.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh - bổ sung

...

...

---Khoa học

Tiết 6. VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. Yêu cầu cần đạt

- Nói tên và vai trò của các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.

Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.

- Biết ăn phối hợp các loại thức ăn để cơ thể phát triển khỏe mạnh.

- Chăm chỉ, tích cực trong học tập.

* BVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường vì thức ăn nước uống hằng ngày chúng ta lấy từ môi trường.

II. Đồ dùng dạy - học

- GV: Máy tính, máy chiếu, BGĐT - HS: Sgk

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Em hãy kể tên các thức ăn chứa chất đạm, chất béo mà em ăn hàng ngày.

- Nêu vai trò của chất đạm, chất béo đối với cơ thể?

- GV nhận xét, đánh giá.

- Gv kết nối vào bài

2. Hoạt động hình thành kiến mới (25 phút)

Hoạt động 1: Trò chơi thi kể lại tên các thức ăn có chứa nhiều vi - ta - min, chất khoáng, chất xơ.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, trong thời gian 3p, các nhóm cùng nhau thi kể lại tên các thức ăn có chứa nhiều vi ta -min, chất khoáng, chất xơ.

- 2 HS nêu.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS lắng nghe, ghi tên bài

- Các nhóm t c nhóm trự ử ưởng, th kíư ghi l i k t qu th o lu n c a cácạ ế ả ả ậ ủ nhóm.

Tên thức

ăn Chứa

vi-ta- Chứa

chất Chứa

chất Nguồn gốc

- Nhận xét, chốt lời giải đúng:

- Y/c hs kể tên một số vi – ta – min, một số chất khoáng mà em biết.

? Các thức ăn có nguông gốc từ đâu?

* BVMT: Làm thế nào để có thức ăn và nước uống sạch ?

Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi - ta - min, chất khoáng, chất xơ.

- Chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm thảo luận về vai trò của vi - ta - min, chất khoáng, chất xơ.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

min khoáng gạo

Sữa Trứng Cải bắp cà chua Thịt lợn Chuối Cam Rau cải Dầu TV Khế T.long Cua

x x x x x x x x x x x x x

x x x x x x x x x x x x x x

x x x x x x x x x

TV ĐV ĐV TV TV ĐV TV TV TV TV TV TV ĐV ĐV - Đại diện 2 nhóm trình bày.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

+ Một số vi-ta-min mà em biết: Vi-ta-min A, B, C, D, E, B1, B2, K.

+ Một số chất khoáng mà em biết:

Chất khoáng can-xi, sắt, phốt pho, I-ốt,…

+ Các thức ăn này đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.

- Ta cần chăm sóc, nuôi trồng cây con đúng kí thuật, bảo vệ đất, nước, bầu không khí trong sạch.

- HS ngồi tạo thành 6 nhóm, nhận nhiệm vụ, thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nhóm 1 + 2: nêu vai trò của via ta min đối với cơ thể: Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể?

- Nhóm 3 + 4: Nêu vai trò của chất khoáng đối với cơ thể. : Thức ăn chứa nhiều chất khoáng có vai trò gì đối với cơ thể ?

- Nhóm 5 + 6: Nêu vai trò của chất xơ và nước đối với cơ thể: Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể ? Hằng ngày, chúng ta cần uống bao nhiêu lít nước ? Tại sao cần uống đủ nước?

-> GV kết luận:Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động . Nhưng thức ăn chứa nhiều vi-ta-min rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.

- Một số chất khoáng như sắt, can-xi,…

tham gia vào việc xây dựng cơ thể.

Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.

Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh.

- Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.

- Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước giúp việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. (5 phút)

- Cho HS quan sát tranh SGK và nêu tên nhóm thức ăn đó.

- Hệ thống bài.

- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS

- HS lắng nghe

- HS quan sát tranh và nêu.

- Lớp theo dõi.

IV. Điều chỉnh - bổ sung

...

...

---Ngày soạn: 15/9/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết 15. VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN