• Không có kết quả nào được tìm thấy

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.

- Giáo viên gọi học sinh nêu kết quả.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

C. Củng cố, dặn dò: (4’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Chị hái được số quả cam là:

85 – 44 = 41 ( quả)

Đáp số: 41 quả cam - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu điền số.

- Học sinh tự làm bài vào vở.

- Học sinh nêu kết quả.

1dm = 10cm 10cm = 1dm.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ ( N-V )

Tiết 4 : Làm việc thật là vui I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nghe viết đoạn cuối trong bài: “Làm việc thật là vui” chính xác.

- Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

- Biết thực hiện đúng yêu cầu bài tập 2.

- Củng cố qui tắc viết g/gh.

- Học thuộc bảng chữ cái, biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết chữ đẹp, đúng chính tả.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thích Tiếng việt.

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Bảng phụ: đoạn chép chính tả. Bảng cài, bút dạ.

- Học sinh: Bảng con, vở chính tả, vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết các từ sau: xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:(30’) 1. Giới thiệu bài. (1') - Giáo viên giới thiệu bài.

- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn nghe viết (20') a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài chính tả.

- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc lại bài.

?Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào?

?Bài chính tả cho ta thấy bé làm những việc gì?

?Bé thấy làm việc như thế nào?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét.

? Bài chính tả có mấy câu ?

? Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa, đọc câu thứ hai lên, đọc cả các dấu phẩy.

b.Viết từ khó:

- Giáo viên đưa từ khó: quét nhà, nhặt rau, bận rộn.

- Giáo viên gọi học sinh đọc.

- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết bảng con.

c. Luyện viết chính tả:

- Giáo viên đọc lại bài chính tả.

- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh nghe - viết bài vào vở.

- Giáo viên quan sát, uốn nắn tư thế ngồi cho học sinh.

- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.

d. Nhận xét, chữa bài:

- Giáo viên thu 5 – 7 bài của học sinh.

- Giáo viên nhận xét – đánh giá bài viết của học sinh.

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: ( 9' )

- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại đầu bài.

- Học sinh lắng nghe.

- 2 học sinh đọc lại bài.

+ Làm việc thật là vui.

+ Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.

+ Làm việc bận rộn nhưng mà rất vui.

- Có 3 câu.

- Câu thứ hai.

- Học sinh đọc.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh đọc từ khó.

- Học sinh viết vào bảng con từ khó.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe viết bài vào vở.

- Học sinh đổi vở nhau soát lỗi.

Bài tập 2: Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh.

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Giáo viên chia nhóm và hướng dẫn.Ví dụ: 1 học sinh nhóm 1 nêu: vần a thì 1 học sinh nhóm 2 viết gà, tiếp tục cho đến hết người thứ 5.

- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm lần lượt đố nhau. Nhóm đố đứng tại chỗ, nhóm bị đố lên bảng cầm phấn để viết.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương . Bài 3

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Giáo viên yêu cầu cá nhân làm bài vở bài tập.

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (4’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Học sinh lắng nghe.

- Nhóm thi tìm: ghi, gà; ghét, gỗ;

ghép, gắng ; ghé, gấu.

- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

+ Thứ tự đúng:An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP LÀM VĂN

Tiết 2: Chào hỏi – tự giới thiệu I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Dựa vào gợi ý và tranh vẽ biết thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân mình. Biết viết một bản tự thuật ngắn.

2. Kĩ năng:

- Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét.

3. Thái độ :

-Yêu thích môn học.

*QTE: Biết cung cấp thông tin về bản thân mình cho mọi người, viết được bản tự thuật

* Giáo dục KNS:Tự nhận thức về bản thân. Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác..

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập, sách giáo khoa, bảng phụ.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập TNXH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ:( 5’)

- Giáo viên gọi hai học sinh đọc bài tập 3 của tiết Tập làm văn tuần trước.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài: (1')

- Trong cuộc sống, khi gặp nhau, người ta cần chào nhau, người ta cần giới thiệu về mình. Lời chào và lời tự giới thiệu giúp con người thêm hiểu nhau, quý mến nhau và gần gũi nhau. Tiết Tập làm văn hôm nay sẽ dạy các em biết cách chào hỏi, tự giới thiệu và cách viết tự thuật theo mẫu.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập. (29') Bài 1: Trả lời câu hỏi về bản thân.

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên làm mẫu.

- Giáo viên yêu cầu từng cặp học sinh nối nhau nói lời chào trước lớp.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ những ai ?

- 2 học sinh đọc, lớp theo dõi nhận xét.

+ Tranh 1: Bạn Huệ đang cùng các bạn trong lớp đi chơi công viên.

+ Tranh 2: Huệ cùng bạn Nam đang ngắm nhìn những bông hồng.

+ Tranh 3: Bạn Huệ định hái hoa, bạn Nam ngăn cản.

+ Tranh 4: Nam khuyên Huệ không nên hái hoa trong vườn, hoa trong vườn để mọi người cùng ngắm.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh theo dõi

- Từng cặp học sinh nối nhau nói lời chào trước lớp.

+ Con chào mẹ con đi học ạ!

+ Em chào cô ạ !

+ Chào cậu ! Chào bạn ! - Học sinh nhận xét - Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Học sinhquan sát tranh và trả lời câu hỏi.

- Tranh vẽ Bóng nhựa, Bút thép và Mít.

+ Bóng nhựa và bút thép chào mít và tự giới thiệu như thế nào ?

+ Mít chào Bóng nhựa và Bút Thép và tự giới thiệu thế nào ?

- Giáo viên nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của 3 nhân vật trong tranh.

*QTE:Khi gặp người mình chưa quen biết thì em giới thiệu về mình ntn ?

GV chốt kết hợp GD QTE: Biết giới thiệu về bản thân rất cần thiết có thể giúp chúng ta có thêm nhiều mối quan hệ như bạn bè,

… giúp cho chúng ta tự tin hơn hay khi cần sự giúp đỡ người khác cũng dễ dàng hơn.