• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kết quả Can thiệp về kiến thức, thái độ, thực hành về 6 nhiệm vụ

Trong tài liệu DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI HẢI DƯƠNG (Trang 94-102)

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.4. Kết quả can thiệp đối với cộng tác viên phục hồi chức năng dựa vào

3.4.2. Kết quả Can thiệp về kiến thức, thái độ, thực hành về 6 nhiệm vụ

Bảng 3.21. Kết quả Can thiệp về nhiệm vụ 1: Phát hiện và báo cáo tình trạng người tàn tật đánh giá nhu cầu phục hồi chức năng.

KAP Mức độ Trước can thiệp Sau can thiệp p(McNemar) n Tỷ lệ % n Tỷ lệ %

Kiến thức

Đối chứng

(106)

Kém 21 19,8 21 19,8 p>0,05

Trung bình 76 71,7 76 71,7

Tốt 9 8,5 9 8,5

Can thiệp (104)

Kém 26 25,0 8 7,7 p<0,05

Trung bình 64 61,5 21 20,2

Tốt 14 13,5 75 72,1

p (test χ2) p>0,05 p<0,05 Thái

độ

Đối chứng

(106)

Kém 68 64,2 72 67,9 p>0,05

Trung bình 38 35,8 34 32,1

Tốt 0 0 0 0

Can thiệp (104)

Kém 48 46,2 1 1,0 p<0,05

Trung bình 51 49,0 12 11,5

Tốt 5 4,8 91 87,5

p (test χ2) p>0,05 p<0,05 Thực

hành

Đối chứng

(106)

Không đạt 41 38,7 67 63,2 p<0,05

Đạt 54 50,9 32 30,2

Tốt 11 10,4 7 6,6

Can thiệp (104)

Không đạt 24 23,1 10 9,6

p<0,05

Đạt 71 68,3 62 59,6

Tốt 9 8,7 32 30,8

p (test χ2) p>0,05 p<0,05 Nhận xét:

- Trước can thiệp: không có sự khác biệt giữa nhóm đối chứng và nhóm can thiệp (p>0,05, test χ2).

- Sau can thiệp:

+ So sánh ở nhóm can thiệp: có sự khác biệt giữa trước và sau can thiệp:

tỉ lệ CTV có kiến thức, thái độ, thực hành ở mức trung bình/đạt và mức tốt sau can thiệp tăng lên so với trước can thiệp, tỷ lệ CTV có kiến thức, thái độ thực hành chưa đạt giảm đi sau can thiệp (p<0,05, McNemar)

+ So sánh giữa nhóm đối chứng và nhóm can thiệp: tỷ lệ CTV nhóm can thiệp có kiến thức, thái độ, thực hành ở mức trung bình/đạt và mức tốt cao hơn so với nhóm đối chứng (p<0,05, test χ2).

+ So sánh ở nhóm chứng: tỷ lệ CTV thực hành không đạt tăng lên (p<0,05, McNemar)

Bảng 3.22. Kết quả Can thiệp về nhiệm vụ 2: Áp dụng các biện pháp can thiệp PHCN cộng đồng để PHCN cho người khuyết tật

KAP Mức độ Trước can thiệp Sau can thiệp p(McNemar) n Tỷ lệ % n Tỷ lệ %

Kiến thức

Đối chứng

(106)

Kém 46 43,4 48 45,3 p>0,05

Trung bình 56 52,8 54 50,9

Tốt 4 3,8 4 3,8

Can thiệp (104)

Kém 47 45,2 3 2,9

p<0,05 Trung bình 50 48,1 86 82,7

Tốt 7 6,7 15 14,4

p (test χ2) p>0,05 p<0,05 Thái

độ

Đối chứng

(106)

Kém 4 3,8 3 2,8 p>0,05

Trung bình 64 60,4 67 63,2

Tốt 38 35,8 36 34,0

Can thiệp (104)

Kém 3 2,9 1 1,0

p<0,05 Trung bình 60 57,7 38 36,5

Tốt 41 39,4 65 62,5

p (test χ2) p>0,05 p<0,05 Thực

hành

Đối chứng

(106)

Không đạt 60 56,6 74 69,8

p>0,05

Đạt 45 42,5 31 29,2

Tốt 1 0,9 1 0,9

Can thiệp (104)

Không đạt 44 42,3 13 12,5

p<0,05

Đạt 60 57,7 74 71,2

Tốt 0 0 17 16,3

p (test χ2) p>0,05 p<0,05 Nhận xét:

- Trước can thiệp: không có sự khác biệt giữa nhóm đối chứng và nhóm can thiệp (p>0,05, test χ2).

- Sau can thiệp:

+ So sánh ở nhóm can thiệp: có sự khác biệt giữa trước và sau can thiệp:

tỉ lệ CTV có kiến thức, thái độ, thực hành ở mức trung bình/đạt và mức tốt sau can thiệp tăng lên so với trước can thiệp, tỷ lệ CTV có kiến thức, thái độ thực hành chưa đạt giảm đi sau can thiệp (p<0,05, McNemar)

+ So sánh giữa nhóm đối chứng và nhóm can thiệp: tỷ lệ CTV nhóm can thiệp có kiến thức, thái độ, thực hành ở mức trung bình/đạt và mức tốt cao hơn so với nhóm đối chứng (p<0,05, test χ2).

+ So sánh ở nhóm chứng: không có sự khác biệt, (p>0,05, McNemar)

Bảng 3.23. Kết quả Can thiệp về nhiệm vụ 3: Huy động sự tham gia của cộng đồng và sự hợp tác đa ngành

KAP Mức độ Trước can thiệp Sau can thiệp p(McNemar) n Tỷ lệ % n Tỷ lệ %

Kiến thức

Đối chứng

(106)

Kém 16 15,1 16 15,1

p>0,05 Trung bình 88 83,0 60 56,6

Tốt 2 1,9 30 28,3

Can thiệp (104)

Kém 30 28,8 14 13,5

p<0,05 Trung bình 69 66,3 72 69,2

Tốt 5 4,8 18 17,3

p (test χ2) p>0,05 p<0,05 Thái

độ

Đối chứng

(106)

Kém 0 0 4 3,8

p>0,05 Trung bình 36 34,0 23 21,7

Tốt 70 66,0 79 74,5

Can thiệp (104)

Kém 0 0 0 0

p>0,05 Trung bình 46 44,2 35 33,7

Tốt 58 55,8 69 66,3

p (test χ2) p>0,05 p>0,05 Thực

hành

Đối chứng

(106)

Không đạt 44 41,5 58 54,7

p>0,05

Đạt 62 58,5 39 36,8

Tốt 0 0 9 8,5

Can thiệp (104)

Không đạt 39 37,5 6 5,8

p<0,05

Đạt 64 61,5 87 83,7

Tốt 1 1,0 11 10,6

p (test χ2) p>0,05 p<0,05 Nhận xét:

- Trước can thiệp: không có sự khác biệt giữa nhóm đối chứng và nhóm can thiệp (p>0,05, test χ2).

- Sau can thiệp:

+ So sánh ở nhóm can thiệp: có sự khác biệt giữa trước và sau can thiệp:

tỉ lệ CTV có kiến thức, thái độ, thực hành ở mức trung bình/đạt và mức tốt sau can thiệp tăng lên so với trước can thiệp, tỷ lệ CTV có kiến thức, thái độ thực hành chưa đạt giảm đi sau can thiệp (p<0,05, McNemar)

+ So sánh giữa nhóm đối chứng và nhóm can thiệp: tỷ lệ CTV nhóm can thiệp có kiến thức, thái độ, thực hành ở mức trung bình/đạt và mức tốt cao hơn so với nhóm đối chứng (p<0,05, test χ2).

+ So sánh ở nhóm chứng: không có sự khác biệt, (p>0,05, McNemar)

Bảng 3.24. Can thiệp về nhiệm vụ 4: Tạo thuận lợi cho các tổ chức người khuyết tật/ các tổ chức tự lực hoạt động

KAP Mức độ Trước can thiệp Sau can thiệp p(McNemar) n Tỷ lệ % n Tỷ lệ %

Kiến thức

Đối chứng

(106)

Kém 46 43,4 46 43,4 p>0,05

Trung bình 54 50,9 42 39,6 p<0,05

Tốt 6 5,7 18 17,0

Can thiệp (104)

Kém 16 15,4 0 0 p<0,05

Trung bình 86 82,7 84 80,8

Tốt 2 1,9 20 19,2

p (test χ2) p<0,05 p<0,05 Thái

độ

Đối chứng

(106)

Kém 4 3,8 8 7,5

p>0,05

Trung bình 56 52,8 54 50,9

Tốt 46 43,4 44 41,5

Can thiệp (104)

Kém 1 1,0 1 1,0

p>0,05

Trung bình 34 32,7 36 34,6

Tốt 69 66,3 67 64,4

p (test χ2) p>0,05 p>0,05 Thực

hành

Đối chứng

(106)

Không đạt 51 48,1 65 61,3

p>0,05

Đạt 55 51,9 36 34,0

Tốt 0 0 5 4,7

Can thiệp (104)

Không đạt 50 48,0 13 12,5

p<0,05

Đạt 54 52,0 90 86,5

Tốt 0 0 1 1,0

p (test χ2) p>0,05 p<0,05 Nhận xét:

- Trước can thiệp: không có sự khác biệt giữa nhóm đối chứng và nhóm can thiệp (p>0,05, test χ2).

- Sau can thiệp:

+ So sánh ở nhóm can thiệp: có sự khác biệt giữa trước và sau can thiệp:

tỉ lệ CTV có kiến thức, thái độ, thực hành ở mức trung bình/đạt và mức tốt sau can thiệp tăng lên so với trước can thiệp, tỷ lệ CTV có kiến thức, thái độ thực hành chưa đạt giảm đi sau can thiệp (p<0,05, McNemar)

+ So sánh giữa nhóm đối chứng và nhóm can thiệp: tỷ lệ CTV nhóm can thiệp có kiến thức, thái độ, thực hành ở mức trung bình/đạt và mức tốt cao hơn so với nhóm đối chứng (p<0,05, test χ2).

+ So sánh ở nhóm chứng: không có sự khác biệt, (p>0,05, McNemar)

Bảng 3.25. Kết quả Can thiệp về nhiệm vụ 5: Nâng cao nhận thức về PHCN dựa vào cộng đồng tại cộng đồng

KAP Mức độ Trước can thiệp Sau can thiệp p(McNemar) n Tỷ lệ % n Tỷ lệ %

Kiến thức

Đối chứng

(106)

Kém 30 28,3 27 25,5

p>0,05 Trung bình 64 60,4 50 47,2

Tốt 12 11,3 29 27,4

Can thiệp (104)

Kém 18 17,3 4 3,8

p<0,05 Trung bình 74 71,2 58 55,8

Tốt 12 11,5 42 40,4

p (test χ2) p>0,05 p<0,05 Thái

độ

Đối chứng

(106)

Kém 2 1,9 6 5,7

p>0,05 Trung bình 58 54,7 54 50,9

Tốt 46 43,4 46 43,4

Can thiệp (104)

Kém 1 1,0 0 0

p<0,05 Trung bình 56 53,8 26 25,0

Tốt 47 45,2 78 75,0

p (test χ2) p>0,05 p<0,05 Thực

hành

Đối chứng

(106)

Không đạt 84 79,2 78 73,6

p>0,05

Đạt 22 20,8 28 26,4

Tốt 0 0 0 0

Can thiệp (104)

Không đạt 75 72,1 0 0

p<0,05

Đạt 27 26,0 102 98,1

Tốt 2 1,9 2 1,9

p (test χ2) p>0,05 p<0,05 Nhận xét:

- Trước can thiệp: không có sự khác biệt giữa nhóm đối chứng và nhóm can thiệp (p>0,05, test χ2).

- Sau can thiệp:

+ So sánh ở nhóm can thiệp: có sự khác biệt giữa trước và sau can thiệp:

tỉ lệ CTV có kiến thức, thái độ, thực hành ở mức trung bình/đạt và mức tốt sau can thiệp tăng lên so với trước can thiệp, tỷ lệ CTV có kiến thức, thái độ thực hành chưa đạt giảm đi sau can thiệp (p<0,05, McNemar)

+ So sánh giữa nhóm đối chứng và nhóm can thiệp: tỷ lệ CTV nhóm can thiệp có kiến thức, thái độ, thực hành ở mức trung bình/đạt và mức tốt cao hơn so với nhóm đối chứng (p<0,05, test χ2).

+ So sánh ở nhóm chứng: không có sự khác biệt, (p>0,05, McNemar)

Bảng 3.26. Kết quả Can thiệp về nhiệm vụ 6: Làm kế hoạch và báo cáo đến trạm y tế

KAP Mức độ Trước can thiệp Sau can thiệp p(McNemar) n Tỷ lệ % n Tỷ lệ %

Kiến thức

Đối chứng

(106)

Kém 18 17,0 96 90,6 p>0,05

Trung bình 82 77,4 0 -

Tốt 6 5,7 10 9,4

Can thiệp (104)

Kém 17 16,3 13 12,5 p>0,05

Trung bình 81 77,9 73 70,2

Tốt 6 5,8 18 17,3 p<0,05

p (test χ2) p>0,05 p<0,05 Thái

độ

Đối chứng

(106)

Kém 7 6,6 8 7,5

p>0,05 Trung bình 37 34,9 32 30,2

Tốt 62 58,5 66 62,3

Can thiệp (104)

Kém 5 4,8 1 1,0

p<0,05 Trung bình 42 40,4 25 24,0

Tốt 57 54,8 78 75,0

p (test χ2) p>0,05 p<0,05 Thực

hành

Đối chứng

(106)

Không đạt 43 40,6 54 50,9 p<0,05

Đạt 58 54,7 41 38,7

Tốt 5 4,7 11 10,4

Can thiệp (104)

Không đạt 30 28,8 15 14,4 p<0,05

Đạt 65 62,5 62 59,6

Tốt 9 8,7 27 26,0

p (test χ2) p>0,05 p<0,05 Nhận xét:

- Trước can thiệp: không có sự khác biệt giữa nhóm đối chứng và nhóm can thiệp (p>0,05, test χ2).

- Sau can thiệp:

+ So sánh ở nhóm can thiệp: có sự khác biệt giữa trước và sau can thiệp:

tỉ lệ CTV có kiến thức, thái độ, thực hành ở mức trung bình/đạt và mức tốt sau can thiệp tăng lên so với trước can thiệp, tỷ lệ CTV có kiến thức, thái độ thực hành chưa đạt giảm đi sau can thiệp (p<0,05, McNemar)

+ So sánh giữa nhóm đối chứng và nhóm can thiệp: tỷ lệ CTV nhóm can thiệp có kiến thức, thái độ, thực hành ở mức trung bình/đạt và mức tốt cao hơn so với nhóm đối chứng (p<0,05, test χ2).

+ So sánh ở nhóm chứng: tỉ lệ CTV có kiến thức, thái độ, thực hành ở mức trung bình/đạt và mức tốt sau can thiệp tăng lên so với trước can thiệp, tỷ lệ CTV có kiến thức, thái độ thực hành chưa đạt giảm đi sau can thiệp (p<0,05, McNemar)

Bảng 3.27. Kết quả Can thiệp 6 nhiệm vụ của Cộng tác viên về kiến thức, thái đọ và thực hành

KAP Mức độ Trước can thiệp Sau can thiệp p(McNemar) n Tỷ lệ % n Tỷ lệ %

Kiến thức

Đối chứng

(106)

Kém 32 30,2 34 32,1

p>0,05 Trung bình 74 69,8 72 67,9

Tốt 0 0 0 0

Can thiệp (104)

Kém 30 28,8 2 1,9

p<0,05 Trung bình 71 68,3 84 80,8

Tốt 3 2,9 18 17,3

p (test χ2) p>0,05 p<0,05 Thái

độ

Đối chứng

(106)

Kém 15 14,2 16 15,1 p<0,05

Trung bình 51 48,1 31 29,2

Tốt 40 37,7 59 55,7

Can thiệp (104)

Kém 12 11,5 1 1,0

p<0,05 Trung bình 44 42,3 19 18,3

Tốt 48 46,1 84 80,8

p (test χ2) p>0,05 p<0,05 Thực

hành

Đối chứng

(106)

Không đạt 81 76,4 90 84,9

p>0,05

Đạt 25 23,6 16 15,1

Tốt 0 0 0 0

Can thiệp (104)

Không đạt 77 74,0 14 13,5

p<0,05

Đạt 27 26,0 88 84,6

Tốt 0 0 2 1,9

p (test χ2) p>0,05 p<0,05 Nhận xét:

- Trước can thiệp: không có sự khác biệt giữa nhóm đối chứng và nhóm can thiệp (p>0,05, test χ2).

- Sau can thiệp:

+ So sánh ở nhóm can thiệp: có sự khác biệt giữa trước và sau can thiệp:

tỉ lệ CTV có kiến thức, thái độ, thực hành ở mức trung bình/đạt và mức tốt sau can thiệp tăng lên so với trước can thiệp, tỷ lệ CTV có kiến thức, thái độ thực hành chưa đạt giảm đi sau can thiệp (p<0,05, McNemar)

+ So sánh giữa nhóm đối chứng và nhóm can thiệp: tỷ lệ CTV nhóm can thiệp có kiến thức, thái độ, thực hành ở mức trung bình/đạt và mức tốt cao hơn so với nhóm đối chứng (p<0,05, test χ2).

+ So sánh ở nhóm chứng: không có sự khác biệt, (p>0,05, McNemar) Bảng 3.28. Chỉ số hiệu quả và hiệu quả can thiệp về kiến thức thái độ thực

hành về 6 nhiệm vụ của Cộng tác viên

KAP Chỉ số hiệu quả (%) Hiệu quả can

thiệp (%) Can thiệp Đối chứng

Kiến thức

Kém -27,8 1,0 -28,8

Trung bình 2,9 -13,3 16,2

Tốt 25,0 12,3 12,7

Thái độ

Kém -7,7 0,9 -8,6

Trung bình -43,2 -26,4 -16,8

Tốt 51,0 25,4 25,6

Thực hành

Không đạt -45,2 -8,5 -36,7

Đạt 38,5 8,5 30,0

Tốt 6,7 0,0 6,7

Nhận xét:

Hiệu quả can thiệp về kiến thức: giảm tỉ lệ CTV có kiến thức kém 28,8%, tăng tỷ lệ CTV có kiến thức trung bình là 16,2% và tăng tỉ lệ CTV có kiến thức tốt là 12,7%

Hiệu quả can thiệp về thái độ: can thiệp làm giảm 8,6% cộng tác viên có thái độ kém về PHCNDVCĐ, giảm 16,8% cộng tác viên có thái độ trung bình về PHCNDVCĐ và làm tăng 25,6% cộng tác viên có thái độ tốt về PHCNDVCĐ.

Hiệu qủa can thiệp về thực hành: giảm tỉ lệ CTV thực hành không đạt 36,7%, tăng tỉ lệ CTV thực hành đạt 30,0%, tăng tỉ lệ CTV thực hành tốt 6,7%.

CHƯƠNG 4

Trong tài liệu DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI HẢI DƯƠNG (Trang 94-102)