• Không có kết quả nào được tìm thấy

Mắt lão

Trong tài liệu GA Vật lý 9 HK1 (Trang 125-129)

Phần I: Khoang tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất ở phần dưới

Câu 5 :Trường hợp nào sau đây góc tới bằng góc khúc xạ

C. Hoạt động dạy học:

II- Mắt lão

1 – Những đặc điểm của mắt lão

HS thảo luận ghi vào vở đặc điểm của mắt lão.

2– Cách khắc phục tật mắt lão - Hoạt động cá nhân trả lời câu C5 :

PP 1 : Bằng hình học thấy giữa dầy hơn rìa PP2 : Để vật ở gần thấy ảnh cùng chiều lớn hơn vật

- Hoạt động cá nhân trả lời câu C6

+ Khi không đeo kính mắt lão không nhìn thấy vật AB vì điểm này nằm gần mắt hơn điểm cực cận Cc của mắt.

+ Khi đeo kính thì ảnh của vật phải hiện lên xa mắt hơn điểm Cc của măt.

3 – Kết luận: (SGK)

HĐ4: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà Vận dụng

- Trả lời các câu hỏi C7 C8 III, Vận dụng

- Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi.

-

Học sinh về nhà làm hai bài tập này 3. Củng cố

- Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần, không nhìn rõ các vật ở xa. Kính cận là TKPK. Mắt cận phải đeo kính PK để nhìn rõ các vật ở xa

- Mát lão nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần. Kính cận là TKHT. Mắt lão phải đeo kính HT để nhìn rõ các vật ở gần

4. Hướng dẫn về nhà

- Học bài làm bài tập sách bài tập - Đọc mục : Có thể em cha biết - Học thuộc phần ghi nhớ SGK - Xem bài : Kính lúp

===============*****============

Ngày giảng: 29/3/2017 TIẾT 57- BÀI 50

KÍNH LÚP

A. Mục tiêu:

1. kiến thức: Biết được kính lúp dùng để làm gì, nêu được đặc điểm của kính lúp - Nêu được ý nghĩa số bội giác của kính lúp

- Biết cách dùng kính lúp để nhìn rõ vật có kích thước nhỏ

2. kỹ năng: Tìm tòi ứng dụng kỹ thuật để hiểu biêt kiến thức trong đời sống qua bài kính lúp 3. thái độ; Có ý thức vệ sinh phòng học trước và sau TH để đảm bảo an toàn cho sức khoẻ và vệ sinh môi trường sạch sẽ.

* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm, Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý. Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

- GV: Giáo án, SGK, Kính lúp, thước nhựa , các vật nhỏ - HS: SGK, đồ dùng học tập.

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

9A1:………... 9A2: ………

2. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Kiểm tra

Cho một thấu kính hội tụ dựng ảnh của vật khi f>d Hãy nhận xét ảnh của vật

Đặt vấn đề: SGK

Cả lớp làm vào vở. Gọi một em lên bảng trả lời Nhận xét : ảnh ảo lớn hơn vật

HĐ2 : Tìm hiểu kính lúp HS tìm hiểu thông tin SGK, Trả lời các câu hỏi

- Kính lúp là gì ? Trong thực tế em đã thấy dùng kính lúp trong trường hợp nào?

-GV giải thích số bội giác là gì?

-Mối quan hệ giữa bội giác và tiêu cự ntn ? -HS làm việc cá nhân thực hiện câu C1 C2 -HS rút ra kết luận : kính lúp là gì ? Có tác dụng như thế nào? Số bội giác cho biết gì ?

I – Kính lúp là gì

-HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi + Kính lúp là thấu kính hội tụ có f ngắn + Số bội giác càng lớn cho ảnh quan sát càng lớn G = 25/f

- HS quan sát vật nhỏ bằng kính lúp trả lời các câu hỏi yêu cầu nêu được:

-C1 : G càng lớn có f càng ngắn

-C2 : G = 25/f = 1,5  f = 25/1,5 = 16,7 cm -Kết luận : SGK

HĐ3 : Nghiên cứu cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp

-Yêu cầu hs tìm hiểu thông tin SGK -Vẽ ảnh của vật qua kính lúp

II – Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp HS tìm hiểu thông tin SGK

-Làm việc theo nhóm : Quan sát vật nhỏ qua kính lúp

-Vẽ ảnh của vật qua kính lúp

-Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C3 C4 yêu cầu nêu được :

+ C3 : Qua kính xẽ có ảnh ảo to hơn vật

-Thảo luận nhóm trả lời câu C3 C4

-Học sinh rút ra kết luận cách quan sát vật nhỏ qua kính lúp

+ C4 : Muốn có ảnh như ở C3 thì phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp

- Kết luận : SGK

HĐ 4: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà Vận dụng

- Trả lời các câu hỏi C5

III, Vận dụng

Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu nêu được C5 : Những trường hợp dùng kính lúp trong thực tế là

+ Quan sát các đồ vật nhỏ + Đọc những chữ viết nhỏ + Quan sát các con vật nhỏ 3. Củng cố

- Kính lúp là gì

- Cách sử dụng kính lúp - ý nghĩa của số bội giác G 4. Hướng dẫn về nhà

- Học bài làm bài tập sách bài tập - Đọc mục : Có thể em cha biết

-

Học thuộc phần ghi nhớ SGK

-

Đọc và làm trước các bài tập bài 51-SGK.

===============*****================

Ngày giảng: 4/4/2017 TIẾT 58- BÀI 51

BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC A, Mục tiêu:

1. Kiến thức:

-Vận dụng kiến thức để giải bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về thấu kính, về các dụng cụ quang học đơn giản

- Thực hiện các pháp tính về quang hình học 2. Kỹ năng:

-Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học - Giải các bài tập về quang hình học

3. Thái độ:

- Cẩn thận , trung thực trong học tập.

* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm, Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý. Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B, Chuẩn bị:

- GV; Giáo án, SGK, sách tham khảo - HS: Học sinh ôn lại bài tập từ bài 40  5 C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

9A1:………... 9A2: ………

2. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Kiểm tra

- Chữa bài tập 49 –1 và 49 – 2 - Chữa bài tập 49 – 3

- Chữa bài tập 49 - 4

Hoạt động 2 : Chữa bài tập SGK Bài 1 : Để một vật nặng ở tâm O

Bước1: thí nghiệm :

- Yêu cầu hs tìm vị trí của mắt để sao cho thành bình vừa che khuất hết đáy

- Đổ nước vào lại thấy tâm O

- yêu cầu hs vẽ hình theo đúng qui định Bước 2: trả lời câu hỏi :

- Tại sao mắt chỉ nhìn thấy điểm A - Tại sao đổ nước vào bình tới h = h

4

3 thì mắt lại nhìn thấy đợc O

-Làm thế nào để vẽ được đờng truyền ánh sáng từ O  mắt

-Giải thích tại sao đường truyền ánh sáng lại gãy khúc tại O

Bài 1

HS làm TN lần lượt cho các hs trong nhóm cùng quan sát

HS thảo luận trả lời ghi vào vở + ánh sáng từ A truyền vào mắt

+ ánh sáng từ B bị chắn không truyền tới mắt -HS thảo luận trả lời ghi vào vở

+ Mắt nhìn thấy O  ánh sáng từ O truyền qua nước  qua không khí vào mắt

Bài 2

-Yêu cầu hs làm việc cá nhân

-Một hs lên bảng chữa bài tập ( yêu cầu hs chọn tỷ lệ thích hợp trên bảng )

-GV kiểm tra nhắc nhở hs nào cha làm theo yêu cầu của bài là lấy đúng tỷ lệ

-Động viên hs dựng ảnh theo đúng tỷ lợp lý , cẩn thận  kết quả chính xác

-GV chấm bài của ba đối tượng hs

Bài 3

-HS làm việc cá nhân

-GV yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau + Đặc điểm của mắt cận thị là gì ?

+ Người càng cận thị nặng thì Cv càng ngắn hay càng dài ?

+ Cách khắc phục

-GV kiểm tra lại một học sinh chứng minh ảnh của kính cận luôn nằm trong khoảng tiêu cự

-HS thảo luận

+ ánh sáng từ O truyền tới mạt phân cách giữa hai môi trờng , sau đó có một tia khúc xạ trùng với tia IM vậy I là điểm tới  nối OIM là đờng truyền ánh sáng từ O vào mắt qua môi trờng nước và không khí

Bài 2

-HS làm việc cá nhân d = 16 cm

f = 12cm tỷ lệ 4cm  1cm h =

h, = '

h h =

B

A A O F

B Bài 3

Tóm tắt C VH = 40 cm

CVB = 60 cm

a ) Mắt cận CV gần hơn bình thờng Hoà cận hơn bình vì CVH < CVB

b ) Đeo kính phân kỳ để tạo qảnh gần mắt + Kính thích hợp khoảng C c  F  fh < fb

HĐ 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà

Trong tài liệu GA Vật lý 9 HK1 (Trang 125-129)