PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách đãi ngộ nhân sự tại Công ty
2.1.2. Mức độ đánh giá của người lao động về chính sách đãi ngộ nhân sự của Công ty
chung của nhân viên về chính sách đãi ngộ tài nhân sựtại công ty TNHH Thành Phát
H4 Nhân tố “CV” có tương quan với đánh giá chung của nhân viên về chính sách đãi ngộ nhân sựtại công ty TNHH Thành Phát
Chấp nhận
H5 Nhân tố “PL” có tương quan với đánh giá chung của nhân viên về chính sách đãi ngộ nhân sựtại công ty TNHH Thành Phát
Chấp nhận
H6 Nhân tố “ĐT” có tương quan với đánh giá chung của nhân viên về chính sách đãi ngộ nhân sựtại công ty TNHH Thành Phát
Chấp nhận
2.1.2. Mức độ đánh giá của người lao động về chính sách đãi ngộ nhân sự
Từ bảng trên ta thấy được 3 tiêu chí đều có giá trị trung bình lớn hơn 3,5. Điều này cho thấy đánh giá của người lao động đạt ở mức độ đồng ý.
“Phù hợp với khối lượng công việc được giao” có 38,8% người lao động là có ý kiến trung lập, 47,4% là đồng ý còn lại mức độ rất đồng ý là 13,8%. Bên cạnh đó hai mức độ rất không đồng ý và không đồng ý không chiếm phần trằm nào. Và giá trị trung bình chiếm 3,75.
“Phù hợp với trình độ chuyên môn và năng lực” có 20,7% là ý kiến trung lập của người lao động, 40,5% là mức độ “ đồng ý” và 38,8% là rất đồng ý. Người lao động đánh giá mức độ rất không và không đồng ý là 0%. Giá trị trung bình chiếm 4,18%.
“Tương đương khu vực tư nhân” có 41,4% do người lao động đánh giá ở mức độ trung lập và 49,1% là mức độ đồng ý còn lại 9,5% là mức độ rất đồng ý. Giá trị trung bình chiếm 3,68%.
Tất cả 3 yếu tố của “mức thu nhập” điều không đánh giá 2 mức độ rất không đồng ý và không đồng ý. Chủ yếu người lao động đánh giá ở 3 mức độ còn lại, điều này đã nói lên tình trạng về tiền lương và thưởng ở công ty thì người lao động rất đồng tình.
Chế độ phúc lợi đúng quy định
Bảng 2.18: Đánh giá các yếu tố thuộc về chế độ phúc lợi đúng quy định
Tiêu chí Mức độ đánh giá
TB
1 2 3 4 5
Chế độ bảo hiểm theo quy định của luật SL 80 36 4,3
% 69 31
Phụ cấp (bảo hộ lao động, ăn giữa ca, xăng dầu) đầy đủ
SL 80 36 4,3
% 69 31
Trợ cấp xã hội (mất việc, thôi việc) đúng quy định
SL 80 36 4,3
% 69 31
Phúc lợi (chăm sóc sức khỏe, tặng quà nhân các ngày lễ) đầy đủ
SL 7 73 36 4,25
% 6,0 62,9 31,1
Chế độ nghĩ ngơi (thời gian làm việc, nghỉ phép, thai sản, nghĩ lễ, nghĩ mát) đầy đủ
SL 6 74 36 4,26
% 5,2 63,8 31,0
(Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Chế độ bảo hiểm theo quy định của luật, phụ cấp (bảo hộ lao động, ăn giữa ca, xăng dầu) đầy đủ, rợ cấp xã hội (mất việc, thôi việc) đúng quy địnhcóđiểm trung bình đánh giá là 4,3 có 69% là đồng ý và 31% là rất đồng ý.
Về phúc lợi (chăm sóc sức khỏe, tặng quà nhân các ngày lễ) đầy đủ có điểm trung bìnhđánh giá la 4,25 và có 6% là ý kiến trung lập và 62,9% là đồng ý còn lại là rất đồng ý chiếm 31,1%.
Chế độ nghĩ ngơi (thời gian làm việc, nghỉ phép, thai sản, nghĩ lễ, nghĩ mát) đầy đủ được đánh giá trung bìnhđạt 4,26% có 5,2% ý kiến trung lập và 63,8% ý kiến đồng ý còn lại là 31% rất đồng ý.
Điều kiên vàmôi trường làm việc
Bảng 2.19: Đánh giá các yếu tố thuộc về điều kiện, môi trường làm việc
Tiêu chí Mức độ đánh giá
1 2 3 4 5 BQ
Trang thiết bị đầy đủ, hiện đại
SL - - 40 52 24 3,86
% - - 34,5 44,8 20,7
Đồng nghiệp thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau
SL - - 32 65 19 3,89
% - - 27,6 56 16,4
Ý kiến của anh/chị được lắng nghe và hồi đáp
SL - 8 40 49 19 3,68
% - 6,9 34,5 42,2 16,4
Được công nhận về trình độ và năng lực
SL - 8 32 51 25 3,80
% - 6,9 27,6 44 21,6
Các yếu tố hỗ trợ (tài liệu, thông tin) tốt
SL - - 27 51 38 4,09
% - - 23,3 44 32,8
Cấp trên có trình độ chuyên môn, năng lực quản lí cao
SL - - 16 67 33 4,15
% - - 13,8 57,8 28,4
(Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra) Trang thiết bị đầy đủ, hiện đại có điểm trung bình là 3,86% trongđó có 34% ý kiến trung lập, 44,8% đồng ý và 20,7% rất đồng ý
Trường Đại học Kinh tế Huế
Đồng nghiệp thân thiện sẳn sàn giúp đỡ lẫn nhau đạt điểm đánh giá trung bình là 3,89% trong đó có 27,6% là trung lập, 56% là đồng ý và 16,4% là rất đồng ý.
Ý kiến của anh/ chị được lắng nghe và hỏi đáp với điểm trung bình đánh giá là 3,68% trong đó có 6,9% là không đồng ý 34,5% là trung lập, 42,2% là đồng ý và còn lại rất đồng ý chiếm 16,4%.
Được công nhận về trình độ và năng lực được đánh giá trung bình đạt 3,8%
trong đó có 6,9% là không đồng ý và 27,6% trung lập, 44% là đồng sy và rất đồng ý chiếm 21,6%.
Các yếu tố hỗ trợ (tài liệu, thông tin) tốt được đánh giá trung bình là 4,09%
trong đó có 23,3% trung lập, 44% là đồng ý và rất đồng ý chiếm 32,8%
Cấp trên có trìnhđộ chuyên môn, năng lực quản lí cao được đánh giá trung bình là 4,15% trong đó có 13,8%ý kiến trung lập, 57,8% đồng ý và ý kiến rất đồng ý chiếm 28,4%.
Thông qua bảnthân công việc
Bảng 2.20: Đánh giá các yếu tố thuộc về công việc
Tiêu chí Mức độ đánh giá
BQC
1 2 3 4 5
Bảng hướng dẫn công việc rõ ràng
SL - - 9 77 30 4,18
% - - 7,8 66,4 25,9
Trang phục của công ty phù hợp
SL - - 8 76 32 4,21
% - - 6,9 65,5 27,6
Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra
Bảng hướng dẫn công việc rõ ràngđược đánh giá trung bình là 4,18% trong đó có 7,8% là trung lập, 66,4% là ý kiến đồng ý và còn lạirất đồng ý chiếm 25,9%.
Trang phục của công ty phù hợp được đánh giá trung bình là 4,21% trongđó có 6,9% là trung lập, đồng ý chiếm 65,5% và còn lại 27,6% là rất đồng ý.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Cơ hội thăng tiến và đào tạo
Bảng 2.21: Đánh giá vềCơ hội thăng tiến và đào tạo
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
1 2 3 4 5 TBC
Điều kiện thăng tiến hợp lí SL 6 66 37 7 3,39
% 5,2 56,9 31,9 6,0
Cơ hội thăng tiến công bằng SL 14 64 31 7 3,27
% 12,1 55,2 26,7 6,0
Lạc quan về tiềm năng phát triển trong tương lai
SL 22 73 21 3,99
% 19 62,9 18,1
(Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra) Điều kiện thăng tiến hợp lý được đánh giá trung bình là 3,39% trong đó có 5,2% là không đồng ý, 56,9% trung lập và 31,9% đồng ý còn lại rất đồng ý chiếm 6%.
Cơ hội thăng tiến công bằng được đánh giá trung bình là 3,27% trong đó có,2%
trung lập và 26,7% đồng ý, còn lại 6% là rất đồng ý.
Lạc quan về tiềm năng phát triển trong tương lai được đánh giá trung bình là 3,99% trong đó có 62,9% là đồng ý và 18,1% là rất đồng ý.
Bảng 2. 22: Đánh giá của người lao độngvề cơ hội đào tạo
Tiêu chí Mức độ đánh giá
1 2 3 4 5 TBC
Cơ hội đào tạo bình đẵng đối với mọi người
SL - - 56 49 11 3,61
% - - 48,3 42,2 9,5
Nội dung các khóa đào tạo thiết thực và hữu ích
SL - - 39 62 15 3,79
% - - 33,6 53,4 12,9
Hình thức đào tạo linh hoạt và phù hợp
SL - - 39 67 10 3,75
% - - 33,6 57,8 8,6
Chế độ hỗ trợ đào tạo là thỏa đáng
SL - - 39 68 9 3,74
% - - 33,6 58,6 7,8
(Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Cơ hội đào tạo bình đẳng đối với mọi người được đánh giá trung bình là 3,615 trong đó có 48,3% trung lập, 42,2% đồng ý và 9,5% rất đồng ý.
Nội dung các khóa đào tạo thiết thực và hữu ích được đánh giá trung bình là 3,79trong đó có 33,6% trung lập, 53,4% đồng ý và 12,9% rất đồng ý
Hình thức đào tạo linh hoạt và phù hợp được đánh giá trung bình là 3,75%
trong đó có 33,6% trung lập, 57,8% đồng ý và rất đồng ý chiếm 8,6%.
Chế độ hỗ trợ đào tạo là thỏa đáng được đánh giá là 3,74% trong đó có 33,6%
là trung lập và58,6% đòng ý còn lại 7,8% là rất đồng ý.
2.5.Đánh giá chung vềchính sáchđãi ngộ nhân sự tạiCông ty