• Không có kết quả nào được tìm thấy

4.3. Các PA quy hoạch phát triển ngành thủy sản ñến năm 2020, tầm nhìn 2030

4.3.2. Các PA quy hoạch phát triển lĩnh vực NTTS

(1) Phương án I: Phát triển NTTS trong ñiều kiện kém thuận lợi

- Giai ñoạn 2010-2020, sản phẩm thủy sản của Việt Nam gặp phải sự cạnh tranh gay gắt của các nước trong khu vực và trên thế giới; nguồn vốn ñầu tư bị hạn chế; tình trạng ô nhiễm môi trường nước sông rạch xảy ra trên diện rộng và các giải pháp khắc phục không triệt ñể; rủi ro do thiên tai, dịch bệnh vẫn xảy ra...; biến ñổi khí hậu tác ñộng mạnh, tiêu cực tới hoạt ñộng của các ngành kinh tế trong vùng ðBSH, ðBSCL trong ñó có lĩnh vực NTTS; hệ thống công trình nuôi, cơ sở hạ tầng chưa ñược ñáp ứng ñầy ñủ, các dịch bệnh chưa ñược nghiên cứu và có phương pháp phòng trị triệt ñể. Với ñiều kiện như trên các chỉ tiêu quy hoạch cụ thể sau (chi tiết tại bảng 38).

(2) Phương án II: Phát triển NTTS trong ñiều kiện tương ñối thuận lợi và duy trì tốc ñộ phát triển như giai ñoạn 2001-2010

- Giai ñoạn 2012-2020, sản phẩm thủy sản của Việt Nam tiếp tục gặp phải sự cạnh tranh về thị trường tiêu thụ của các nước trong khu vực và trên thế giới; nguồn vốn ñầu tư và khả năng thu hút vốn ñầu tư hạn chế. Vẫn còn tình trạng ñầu tư nhỏ giọt, dàn trải chưa trọng tâm, trọng ñiểm; tình trạng ô nhiễm môi trường nước trên các sông rạch vẫn diễn ra mà nguyên nhân chính là do chất thải từ hoạt ñộng của các ngành kinh tế và các giải pháp khắc phục không triệt ñể. Công tác kiểm tra, giám sát ñược tăng cường, song vẫn còn

ngừa, thắch ứng chỉ ựạt hiệu quả thấp; tác ựộng của biến ựổi khắ hậu ựã ựược ựánh giá ựể lồng ghép, thắch ứng, tuy nhiên chưa có các biện pháp, giải pháp cụ thể; hệ thống công trình nuôi, cơ sở hạ tầng ựược nâng cấp, song vẫn chưa ựáp ứng ựầy ựủ nhu cầu sản xuất, dịch bệnh mới chưa ựược nghiên cứu kịp thời và ựưa ra các giải pháp phòng trị triệt ựể;

công tác quản lý và tổ chức bộ máy từng bước ựược kiện toàn, song triển khai chậm và nguồn lực hoạt ựộng hạn chế. Với ựiều kiện trên các chỉ tiêu quy hoạch sẽ ựạt ựược (cụ thể tại bảng 39).

(3). Phương án III: Phát triển NTTS trong ựiều kiện thuận lợi hơn so với giai ựoạn 2001-2010

-Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm thủy sản tăng mạnh do tăng trưởng kinh tế của thế giới và các nước nhập khẩu thủy sản, ựây chắnh là ựộng lực ựể nghề NTTS phát triển mạnh; các công trình thủy lợi và hạ tầng cơ sở phục vụ cho NTTS cơ bản ựược ựầu tư hoàn thiện ựáp ứng ựủ nhu cầu sản xuất thông qua các chương trình, dự án khả thi. đặc biệt các vùng nuôi tập trung ựối tượng chủ lực ựược ựầu tư và hoàn thiện trước các vùng nuôi khác; nghiên cứu kịp thời và ựưa ra các phương pháp phòng trị bệnh cho các ựộng vật NTTS hiệu quả; tần suất gặp rủi ro do thiên tai ở mức thấp. đã xây dựng ựược các kịch bản chi tiết ựể thắch ứng với tác ựộng của BđKH; ap dụng ựược các tiến bộ của khoa học kỹ thuật ựể nâng cao năng suất và sản lượng, ựưa ựược nhiều ựối tượng mới có giá trị kinh tế vào sản xuất nhằm ựa dạng hóa các giống loài thủy sản nuôi, giảm các rủi ro về thị trường, dịch bệnhẦ; có sự phối hợp quản lý và hợp tác sản xuất chặt chẽ giữa các ban ngành, ựảm bảo hạn chế ựến mức thấp nhất ảnh hưởng xấu, tác ựộng tiêu cực, kìm hãm lẫn nhau mà thúc ựẩy nhau cùng phát triển trong trạng thái ổn ựịnh, bền vững. Với các ựiều kiện trên các chỉ tiêu quy hoạch theo phương án này sẽ ựạt ựược (cụ thể tại bảng 42).

Luận chứng phương án lựa chọn: Nếu xét về thực tế về nguồn lực và khả năng xuất khẩu các ựối tượng có giá trị kinh tế thì thấy có sự khác biệt về tốc ựộ tăng trưởng và ựầu tư. Tốc ựộ tăng trưởng trong phương án 1 là thấp hơn so với phương án 2, 3. Một số ựối tượng chủ lực như cá biển, rong biển, cá rô phi khó ựạt ựược các chỉ tiêu ựặt ra do các yếu tố về giống, thị trường tiêu thụẦPhương án 2 vẫn là phương án có khả năng thực hiện cao hơn phương án 3 do xác ựịnh các ựiều kiện bất lợi ựể phát triển như tình hình dịch bệnh ngày càng diễn ra nhiều, sự khó khăn về vốn ựầu tư cho sản xuất của người nuôi, các rào cản thương mại ựối với xuất khẩu các ựối tượng chủ lực như tôm sú, cá tra ựồng thời phướng án 2 cũng phù hợp với ựiều kiện kinh tế xã hội của nước ta hiện nay.

Như vậy có thể thấy Phương án 2 có tốc ựộ tăng trưởng phù hợp, ựược ựề xuất lựa chọn ựể tắnh toán trong quá trình phát triển; phương án 1 dự phòng trong ựiều kiện không thuận lợi và phương án 3 phấn ựấu trong ựiều kiện thuận lợi.

Bảng 38. Phương án I: Quy hoạch NTTS ñến năm 2020 (Phương án so sánh)

TT Danh mục ðvt HT 2010 QH 2015 QH 2020

1 Diện tích nuôi 1.095.618 1.100.000 1.150.000

1.1 Mặn lợ 705.524 675.400 692.200

Tôm sú Ha 622.118 560.000 540.000

Tôm chân trắng Ha 22.192 40.000 60.000

Cá biển Ha 3.803 5.400 7.200

Nhuyễn thể Ha 23.930 33.000 45.000

Rong biển Ha 3.960 7.000 8.000

Hải sản khác Ha 32.741 30.000 32.000

Nuôi lồng bè Cái 70.271 68.080 80.300

4.084.800 4.818.000

1.2 Nước ngọt - 390.094 424.600 457.800

Cá tra Ha 5.434 9.000 11.000

Rô phi Ha 8.262 19.800 29.600

Tôm càng xanh Ha 8.189 24.270 32.060

Cá truyền thống Ha 222.500 351.530 356.000

Thủy sản khác Ha 145.709 20.000 29.140

Nuôi lồng bè Cái 18.224 23.100 23.700

m3 924.000 948.000

2 Sản lượng nuôi Tấn 2.742.888 3.200.000 4.050.000

2.1 SL nuôi mặn lợ 692.904 988.000 1.404.000

Tôm sú - 339.473 350.000 370.000

Tôm chân trắng - 124.315 180.000 310.000

Cá biển 8.276 30.000 120.000

Nhuyễn thể 135.011 200.000 300.000

Rong biển 19.256 50.000 100.000

Hải sản khác 43.967 73.000 62.000

Nuôi lồng bè 22.606 105.000 142.000

2.2 Sản lượng nuôi ngọt - 2.049.984 2.212.000 2.646.000

Cá tra 1.038.256 1.200.000 1.500.000

Rô phi - 40.955 78.600 150.000

Tôm càng xanh - 6.526 36.400 60.000

Cá truyền thống - 444.895 792.500 804.300

Thủy sản khác - 476.360 43.900 75.400

Nuôi lồng bè 42.992 60.600 56.300

3 Nhu cầu giống Tr. con -

4 Giá trị sản xuất

Giá so sánh Tỷ ñồng 37.451,50 42.500 50.100

Giá hiện hành Tỷ ñồng 84.058,40 205.500 330.700

5 Giá trị KNXK Triệu USD 4500 6.500

Bảng 39. Phương án II: Quy hoạch NTTS ñến năm 2020 (Phương án chọn)

TT Danh mục ðơn vị 2010 2015 2020

1 Diện tích nuôi 1.095.618 1.140.000 1.200.000

1.1 Mặn lợ 705.524 716.600 740.000

Tôm sú Ha 622.118 584.300 570.000

Tôm chân trắng Ha 22.192 40.000 60.000

Cá biển Ha 3.803 5.400 7.270

Nhuyễn thể Ha 23.930 43.320 55.330

Rong biển Ha 3.960 7.080 8.870

Hải sản khác Ha 32.741 36.500 38.530

Nuôi lồng bè Cái 70.271 68.080 80.300

m3 4.084.800 4.818.000

1.2 Nước ngọt - 390.094 423.400 460.000

Cá tra Ha 5.434 11.000 13.000

Rô phi Ha 8.262 19.720 29.600

Tôm càng xanh Ha 8.189 24.270 32.060

Cá truyền thống Ha 222.500 351.570 356.100

Thủy sản khác Ha 145.709 16.840 29.240

Nuôi lồng bè Cái 18.224 23.100 23.700

m3 924.000 948.000

2 Sản lượng nuôi Tấn 2.742.888 3.600.000 4.500.000

2.1 Sản lượng nuôi mặn lợ 692.904 1.158.000 1.550.000

Tôm sú - 339.473 382.200 390.000

Tôm chân trắng - 124.315 200.000 310.000

Cá biển 8.276 54.000 145.500

Nhuyễn thể 135.011 285.050 400.000

Rong biển 19.256 56.900 100.000

Hải sản khác 43.967 73.000 62.500

Nuôi lồng bè 22.606 106.850 142.000

2.2 Sản lượng nuôi ngọt Tấn 2.049.984 2.442.000 2.950.000

Cá tra - 1.038.256 1.430.000 1.800.000

Rô phi - 40.955 78.600 150.000

Tôm càng xanh - 6.526 36.400 60.000

Cá truyền thống - 444.895 792.500 808.300

Thủy sản khác - 476.360 43.900 75.400

Nuôi lồng bè - 42.992 60.600 56.300

3 Nhu cầu giống Triệu con 4 Giá trị sản xuất

Giá so sánh Tỷ ñồng 37.451,5 45.390 54.780

Giá hiện hành Tỷ ñồng 84.058,4 230.897 362.781

5 Giá trị KNXK Triệu USD 5000 7.200

6 Nhu cầu lao ñộng người 3.000.000 3.500.000

Bảng 40. Phương án III: Quy hoạch NTTS ñến năm 2020 (Phương án so sánh)

TT Danh mục ðơn vị HT 2010 QH 2015 QH 2020

1 Diện tích nuôi 1.095.618 1.140.000 1.200.000

1.1 Mặn lợ 705.524 716.600 740.000

Tôm sú Ha 622.118 573.900 558.750

Tôm chân trắng Ha 22.192 50.400 71.280

Cá biển Ha 3.803 8.000 10.500

Nhuyễn thể Ha 23.930 43.320 55.330

Rong biển Ha 3.960 7.080 8.870

Hải sản khác Ha 32.741 33.900 35.270

Nuôi lồng bè Cái 70.271 75.100 90.000

4.506.000 5.400.000

1.2 Nước ngọt - 390.094 423.400 460.000

Cá tra Ha 5.434 11.000 13.000

Rô phi Ha 8.262 23.800 33.750

Tôm càng xanh Ha 8.189 27.600 38.620

Cá truyền thống Ha 222.500 335.770 335.330

Thủy sản khác Ha 145.709 25.230 39.300

Nuôi lồng bè Cái 18.224 23.100 23.700

m3 924.000 948.000

2 Sản lượng nuôi Tấn 2.742.888 3.870.000 5.000.000

2.1 SL nuôi mặn lợ 692.904 1.394.000 1.900.000

Tôm sú - 339.473 422.000 434.400

Tôm chân trắng - 124.315 252.000 380.000

Cá biển 8.276 80.000 210.000

Nhuyễn thể 135.011 365.700 490.000

Rong biển 19.256 85.000 150.000

Hải sản khác 43.967 68.000 70.600

Nuôi lồng bè 22.606 121.300 165.000

2.2 Sản lượng nuôi ngọt - 2.049.984 2.476.000 3.100.000

Cá tra 1.038.256 1.430.000 1.830.000

Rô phi - 40.955 103.300 173.000

Tôm càng xanh - 6.526 48.700 85.700

Cá truyền thống - 444.895 765.900 834.300

Thủy sản khác - 476.360 67.500 120.000

Nuôi lồng bè 42.992 60.600 57.000

3 Nhu cầu giống Tr. con -

4 Giá trị sản xuất

Giá so sánh Tỷ ñồng 37.451,5 50.107 63.110

Giá hiện hành Tỷ ñồng 84.058,4 258.795 529.094

5 Giá trị KNXK Triệu USD 6.000 8.000

4.3.3. Các PA quy hoạch phát triển lĩnh vực CBTS