• Không có kết quả nào được tìm thấy

5.1. Các giải pháp cơ bản thực hiện quy hoạch

5.1.7. Giải pháp về hợp tác quốc tế

Tăng cường và mở rộng hợp tác khu vực và quốc tế về thủy sản. Trao ựổi thông tin khoa học, công nghệ và thị trường phục vụ phát triểnthủy sản. Tranh thủ hợp tác quốc tế

ñể ñào tạo nguồn nhân lực và trao ñổi kinh nghiệm, du nhập các công nghệ tiên tiến, hiện ñại.

Tăng cường tham gia các tổ chức quản lý nghề cá khu vực và quốc tế. Tham gia vào các công ước quốc tế về ñàn cá di cư, các quốc gia có biển , tham gia các hoạt ñộng của các tổ chức quốc tế FAO, IPPC, OIE, CODEX,… nâng cao vai trò của Việt nam và tham gia tích cực vào quá trình xây dựng tiêu chuẩn quốc tế; ðẩy mạnh việc ñàm phán, ký kết các thỏa thuận song phương và ña phương với các nước, khu vực và vùng lãnh thổ theo hướng thừa nhận lẫn nhau; ðẩy mạnh hội nhập và hợp tác khu vực, khai thác hiệu quả và hỗ trợ quốc tế về ñảm bảo VSATTP. Ký kết thỏa thuận hợp tác nghề cá với các nước trong khu vực và trên thế giới.

Nhà nước có chính sách hỗ trợ về mọi mặt khuyến khích các doanh nghiệp, các Trường ñại học, các Viện nghiên cứu khoa học liên doanh, liên kết với các nhà ñầu tư nước ngoài ñể ñầu tư phát triển thủy sản, ñặc biệt trong các lĩnh vực sản xuất giống thủy, hải sản ñặc biệt quí hiếm, giống sạch bệnh, sản xuất thức ăn công nghiệp, chế phẩm sinh học, thuốc ngư y, công nghệ chế biến các sản phẩm giá trị gia tăng ăn liền, ăn nhanh, công nghệ sản xuất thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ thủy sản, công nghệ KTTS, công nghệ vật liệu vỏ tàu mới, công nghệ sau thu hoạch...

Khuyến khích nhà ñầu tư nước ngoài phát triển nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam và người Việt Nam ñầu tư phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ngoài.

Hợp tác với các nước nước và các tổ chức quốc tế ñể phát triển thủy sản, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực thủy sản ñồng thời tăng cường năng lực cho ngành thủy sản.

Tiếp thu có chọn lọc và áp dụng các kinh nghiệm, phương pháp quản lý tiên tiến trong lĩnh vực thuỷ sản từ các tổ chức quốc tế, các nước trong khu vực và trên thế giới.

Mở rộng hợp tác quốc tế và khu vực về thương mại và quản lý ngành thuỷ sản, ñảm bảo phát triển ngành ñi ñôi với các yêu cầu về an ninh quốc phòng và ñối ngoại.

Thu hút nguồn vốn FDI và ODA cho ñầu tư xây dựng. ðẩy mạnh hoạt ñộng xúc tiến ñầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm thúc ñẩy công nghiệp hoá ngành thuỷ sản. Tăng cường tổ chức các hoạt ñộng xúc tiến ñầu tư về thủy sản tại các thị trường ngoài nước.

5.1.8. Giải pháp về ñầu tư

- Thu hút ñầu tư theo luật khuyến kích ñầu tư.

- Có biện pháp thu hút mạnh các nguồn lực ñầu tư trong xã hội. Mở rộng hình thức tín dụng nhân dân, ñặc biệt ở vùng nông thôn ven biển trên cả nước ñể huy ñộng nguồn vốn nhàn rỗi của dân, ñồng thời cho hộ nông ngư dân vay vốn ñể phát triển sản xuất, hạn chế, tiến ñến xóa bỏ tình trạng cho vay nặng lãi của tư thương trong sản xuất kinh doanh thủy sản.

- Tín dụng thương mại và ñầu tư phát triển cần ñược phối hợp, gắn kết thống nhất, hiệu quả trong cơ chế, chính sách của nhà nước, trong triển khai thực hiện của hệ thống ngân hàng, các cấp chính quyền ñịa phương, và trong từng doanh nghiệp, trong từng dự án ñầu tư trung và dài hạn.

- ðẩy mạnh sự chuyển dịch, tái cơ cấu kinh tế nội bộ ngành thủy sản thông qua chính sách ñầu tư tập trung cho các Trung tâm nghề cá lớn, ñầu tư trọng ñiểm cho các

- Tạo cơ chế, chính sách ñồng bộ ñể thu hút vốn ñầu tư từ các doanh nghiệpvào lĩnh vực thủy sản,

Dự kiến tổng nhu cầu vốn ñầu tư cho phát triển ngành thủy sản ñến năm 2020 khoảng 60 nghìn tỷ ñồng, trong ñó lĩnh vực KTTS khoảng 15 nghìn tỷ ñồng, NTTS khoảng 25 nghìn tỷ ñồng, và CBTS khoảng 20 nghìn tỷ ñồng.

5.1.9. Tổ chức thực hiện quy hoach

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Là cơ quan ñầu mối giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ ñạo việc thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản Việt Nam ñến năm 2020, tầm nhìn 2030 ñạt mục tiêu ñược phê duyệt.

Thành lập Ban Chỉ ñạo thực hiện quy hoạch, tham mưu cho Bộ trưởng phối hợp với các Bộ, ngành, chỉ ñạo các ñịa phương tiến hành triển khai quy hoạch, xây dựng các dự án ñầu tư; thường xuyên cặp nhật thông tin, kịp thời báo cáo ñề xuất Thủ tướng Chính phủ bổ sung, ñiều chỉnh quy hoạch, bảo ñảm việc quản lý thực hiện quy hoạch năng ñộng, hiệu quả.

Chủ trì, phối hợp cùng các Bộ, Ban, ngành xây dựng các cơ chế chính sách ñể tổ chức thực hiện hiệu quả các giải pháp ñã ñược ñề xuất trong quy hoạch.

Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ban, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cùng các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch, kiểm tra, giám sát ñánh giá việc thực hiện quy hoạch, kịp thời bổ sung, ñiều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế.

Chủ trì tổ chức xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các chương trình, dự án ñầu tư.

2. Các Bộ, ngành có liên quan:

Bộ Kế hoạch và ðầu tư, Bộ Tài chính , có trách nhiệm cân ñối, bố trí vốn ngân sách ñầu tư phát triển, kinh phí hành chính, kinh phí sự nghiệp KHCN, sự nghiệp giáo dục và các nguồn kinh phí khác từ ngân sách cho các chương trình, dự án, bảo ñảm các chương trình, dự án trong danh mục mưu tiên ñầu tư ñược thực hiện hiệu quả trong kỳ quy hoạch

ðồng thời, phối hợp với Bộ NN&PTNT và các Bộ ngành liên quan rà soát lại và nghiên cứu bổ sung các cơ chế, chính sách tài chính, tín dụng, ñầu tư, ñảm bảo tạo môi trường, hành lang pháp lý thuận lợi ñể thực hiện hiệu quả quy hoạch và ñạt ñược các mục tiêu ñã ñược phê duyệt.

Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ, ngành liên quan,UBND các tỉnh, thành phố, xây dựng cơ chế, chính sách sử dụng ñất, vùng nước, mặt nước trong các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh thủy sản, các chính sách nhằm bảo vệ môi trường, nguồn lợi thủy sản trình cấp thẩm quyền ban hành thực hiện, bảo ñảm các cơ sở pháp lý về sử dụng ñất mặt nước ổn ñịnh, lâu dài, hiệu quả ñúng với Quy hoạch ñã ñược phê duyệt.

Tổng cục Thống kê phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, Ban, ngành có liên quan, UBND các tỉnh, thành phố xác ñịnh nội dung, xây dựng các tiêu chí, các chỉ số giám sát, các chỉ tiêu, biểu mẫu thống kê ñể hoàn thiện bộ công cụ thống kê thủy sản nhằm theo dõi, ñánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm và suốt cả thời kỳ quy hoạch.