• Không có kết quả nào được tìm thấy

tiếng ghép lại? Tiếng nào đứng trước, tiếng nào đứng sau?

+ Nhận xét độ cao các con chữ?

+ Con có nhận xét gì về khoảng cách giữa các chữ ghi các tiếng?

- GV hướng dẫn và viết mẫu.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV nhận xét bài HS.

- Đưa chữ mẫu ghếgỗ

- Yêu cầu HS đọc từ ghếgỗ.

- Nhận xét gì về cách viết chữ ghi các tiếng ghế gỗ?

- Giáo viên viết mẫu

- Yêu cầu HS viết bảng con

-- Đưa mẫu số 9

+ Chữ số 9 được viết như thế nào ? - GV hướng dẫn cách viết.

- Cho HS viếtbảng số9 - Nhận xét sửa sai.

Tiết 2

- Kết luận, nhắc nhở HS cần phải biết giúp đỡ nhau khi bạn gặp khó khăn.

Biết nói lời cảm ơn khi bạn đã giúp đỡ mình.

4. Củng cố, dặn dò

- Hôm nay chúng ta được học bài gì?

- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe

Gấu và khỉ

1. Ở một khu rừng nọ, có những cây hạt dẻ đã đến lúc cho quả chín bùi. Một chú gấu thích ăn hạt dẻ lắm nhưng vì thân hình nặng nề nên không trèo được lên cây, đành cặm cụi nhặt những hạt dẻ rụng. Bỗng có tiếng động trên cành cao, gấu ngửa mặt nhìn lên.

2. Gấu thấy một bạn khi đang cười khoái chí. Gấu vội làm quen: “Chào anh khi! Anh hái được nhiều hạt dẻ chưa?”. Khỉ hãnh diện trả lời: “Giá mà anh gấu lên được trên này, thì sẽ biết ở đây mát mẻ ra sao và tha hồ mà chọn những hạt dẻ ngon... Nhưng, anh đừng buồn, tôi sẽ rung cành cho anh nhặt hạt nhé!”. Gấu cảm ơn khỉ, rồi cúi xuống nhặt những hạt dẻ rơi xuống đất.

3. Gấu tặng khỉ mấy quả chuối. Gấu biết khỉ thích chuối nên đã xin mẹ đem cho khỉ. Nhận chuối, khỉ cười và rối rít cảm ơn gấu. Sau đó, thỉnh thoảng gấu và khỉ lại rủ nhau đi chơi, đi kiếm ăn.

TẬP VIẾT I. MỤC TIÊU

- Luyện cho học sinh cách cầm bút và ngồi viết đúng tư thế - Biết viết các chữ: e, ê, i, h, g, gh, k , kh

- Biết viết các từ: dê, hè, kê, khế, gà, ghẹ, kì đà, ghế gỗ - Biết viết các số 5, 6, 7, 8, 9

II. CHUẨN BỊ, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Mẫu chữ cái viết thường, mẫu chữ số

- Bộ thẻ chữ kiểu in thường và viết thường, thẻ từ các chữ: e, ê, i, h, g, gh, k, kh, dê, hè, kê, khế, gà, ghẹ, kì đà, ghế gỗ.

- Vở tập viết, bút chì

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh TIẾT 1

1. Hoạt động khởi động

- Giáo viên yêu cầu hs nêu lại các chữ

đã được học trong tuần. - e, ê, i, h, g, gh, k , kh

- Khen hs ghi nhớ tốt

- Tổ chức và hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ai nhanh ai đúng

- GVnêu luật chơi: Chia lớp thành các nhóm 6, mỗi nhóm được phát 1 bộ thẻ chữ cái, nghe gv đọc tên chữ nào các thành viên trong nhóm tìm và gắn thẻ chữ đó lên bảng

2. Hoạt động khám phá

- Giáo viên gọi hs đọc các chữ đã được gắn trên bảng.

- GV hỏi hs: âm nào có cách đọc giống nhau?

- GV nhấn mạnh: âm gờ được ghi bằng 2 con chữ là g và gh, ghi là gh khi liền sau nó là các âm e, ê, i, ghi là g khi....

- GV chỉ cho hs đọc lại chữ k, yêu cầu hs nêu lại các tiếng có chứa âm k đã học

- Liền sau chữ k là những chữ nào?

- Gọi nối tiếp hs đọc các chữ trên bảng

3. Hoạt động luyện tập a. Viết chữ

- GV đưa mẫu các chữ e, ê, i, h, g, gh, k , kh lên bảng

- Những chữ nào có độ cao 2 ô li?

- Các chữ còn lại cao mấy ô ly?

- Những chữ nào được ghép bởi 2 con chữ?

- Giáo viên viết mẫu từng chữ trên bảng lớp

- Gv đọc cho hs viết vào bảng con một số chữ khó viết: gh, kh, k

+ Nhận xét sửa sai cho hs

- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy vở tập viết

- Hướng dẫn học sinh tư thế ngồi viết, cách cầm bút...

- Gọi học sinh nêu lại nội dung của bài viết trong vở

- Giáo viên kiểm soát học sinh viết từng chữ

TIẾT 2 (Buổi chiều)

- Chơi trò chơi theo sự hd của giáo viên

- 1 hs đọc: e, ê, i, h, g, gh, k , kh - Âm g và gh nhau

- kẻ, kê, kì...

- e, ê, i

- Nối tiếp đọc 2 – 3 lần

- Quan sát đọc tên chữ - Chữ e, ê, i

- Cao 5 ô li - Chữ gh, kh - Quan sát

- Viết bảng theo yêu cầu của giáo viên - Lấy vở tập viết

- Nêu tư thế ngồi viết - Viết 2 chữ e, 2 chữ ê...

- Viết bài theo yêu cầu của giáo viên

- Hs đọc cá nhân 3 lần

b. Viết từ:

- Gv đưa các chữ: dê, hè, kê, khế, gà, ghẹ, kì đà, ghế gỗ

- Yêu cầu hs quan sát nêu cách viết của chữ dê

- GV viết mẫu nêu lại cách viết lưu ý hs nét nối từ d sang ê

- Nhắc nhở hs cách nối của các chữ hè, kê, gà, ghẹ

- Chỉ cho hs đọc chữ: kì đà, ghế gỗ - Các chữ này gồm mấy chữ ghi tiếng?

- Yêu cầu hs nêu lại cách viết các chữ này

- Giáo viên viết mẫu và nêu lại cách viết các chữ này, lưu ý hs khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng

- Yêu cầu học sinh viết bảng con chữ:

ghế gỗ

- Sửa sai cho hs

*Luyện viết vở tập viết

- Gọi học sinh nêu nội dung bài viết trong vở

- Theo dõi và kiểm soát học sinh viết bài

c. Viết chữ số 5, 6, 7, 8, 9 - Đưa dãy số 5, 6, 7, 8, 9

- Gv yêu cầu hs nhận xét độ cao của chữ ghi số cỡ nhỡ và cỡ nhỏ

- Yêu cầu học sinh đọc các số trong vở tập viết

- Nhắc nhở học sinh viết bài

*Đánh giá bài viết

- Giáo viên yêu cầu học sinh ngồi cùng bàn đổi chéo vở nhận xét bài viết cho nhau

- Giáo viên nhận xét tuyên dương hs viết đẹp

- Nhận xét tiết học

- Viết con chữ d trước, viết chữ ê sau - Quan sát giáo viên viết mẫu

- 2 hs đọc

- Gồm 2 chữ ghi tiếng...

- Viết chữ ghi tiếng kì trước, chữ ghi tiếng đà sau, ...

- Viết bảng con

- Viết 2 lần mỗi chữ dê, hè, kê, khế, gà, ghẹ, kì đà, ghế gỗ

- Viết bài trong vở tập viết - Đọc dãy số cá nhân, cả lớp

- Chữ cỡ nhỡ cao 4 ô li, cỡ nhỏ cao 2 ô li

- Viết vở theo yêu cầu của giáo viên

- Đổi chéo vở kiểm tra và nhận xét bài viết cho nhau

---Sinh hoạt lớp

Phần 1: An toàn giao thông Nụ cười trẻ thơ